Khi thay đổi địa giới hành chính dẫn đến thay đổi thông tin trên giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp và các giấy tờ pháp lý khác. Luật Trần và Liên Danh sẽ tư vấn thủ tục thay đổi địa chỉ công ty do thay đổi địa giới hành chính ngay trong bài viết dưới đây.
Thủ tục thay đổi địa chỉ công ty do thay đổi địa giới hành chính
Trình tự thủ tục và hồ sơ tiến hành việc thay đổi địa chỉ công ty do thay đổi địa giới hành chính thực hiện theo ba bước sau đây:
Các bước thay đổi trụ sở chính
Khi thực hiện sẽ có những bước cơ bản như sau:
Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ thay đổi địa chỉ công ty
+ Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp.
+ Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư (đối với doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài).
+ Địa chỉ công ty mới cần chuyển tới.
Bước 2: Hoàn thiện hồ sơ thay đổi địa chỉ công ty
Các bạn cần soạn đúng nội dung và biểu mẫu hồ sơ thay đổi địa chỉ công ty theo quy định của cơ quan đăng ký kinh doanh sở tại. Luật Trần và Liên Danh sẽ hoàn thiện giúp Quý khách toàn bộ hồ sơ.
Bước 3: Ký hồ sơ, nộp hồ sơ và nhận kết quả thay đổi địa chỉ công ty
Sau khi ký và hoàn thiện hồ sơ, Luật Trần và Liên Danh sẽ tiến hành việc nộp hồ sơ và nhận kết quả hồ sơ, sau đó thông báo cho quý khách.
Ngoài các bước trên, nếu thực hiện thay đổi địa chỉ công ty khác quận, huyện hoặc khác tỉnh, thành phố, Chúng ta cần phải làm thủ tục chốt thuế.
Thủ tục chốt thuế là việc thông báo lên cơ quan thuế về việc sẽ chuyển địa chỉ công ty. Cơ quan thuế sẽ rà soát hồ sơ thuế và thông báo về các nghĩa vụ thuế phải nộp. Doanh nghiệp hoàn thành nghĩa vụ thuế mới được chuyển trụ sở công ty.
Hồ sơ thay đổi địa chỉ công ty
Thông báo của người đại diện pháp luậtvề việc thay đổi địa chỉ trụ sở chính doanh nghiệp.
Biên bản họp về việc thay đổi địa chỉ trụ sở chính công ty (đối với công ty TNHH Hai thành viêntrở lên, Công ty Cổ Phần).
Quyết định của Chủ tịch HĐTV/HĐQT về việc thay đổi địa chỉ trụ sở chính công ty.
Điều lệ công ty.
Thủ tục thay đổi địa chỉ công ty do thay đổi địa giới hành chính. Các công việc cần làm đối với công ty khi có thay đổi địa giới hành chính
Theo quy định tại điều 63 nghị định 01/2021/NĐ-CP việc cập nhật thông tin doanh nghiệp được quy định như sau:
Điều 63. Cập nhật, bổ sung thông tin trong hồ sơ đăng ký doanh nghiệp
Khi đăng ký, thông báo thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp, doanh nghiệp có trách nhiệm bổ sung thông tin còn thiếu về số điện thoại của doanh nghiệp trong hồ sơ. Trường hợp doanh nghiệp không bổ sung thông tin về số điện thoại thì hồ sơ đăng ký, thông báo thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp được coi là không hợp lệ.
Doanh nghiệp có nghĩa vụ thực hiện việc cập nhật, bổ sung thông tin trong Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, hồ sơ đăng ký doanh nghiệp theo quy định tại khoản 3 Điều 8 Luật Doanh nghiệp, như sau:
a) Trường hợp doanh nghiệp cập nhật, bổ sung các thông tin trong hồ sơ đăng ký doanh nghiệp làm thay đổi nội dung Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp nhưng không thuộc các trường hợp đăng ký thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp quy định từ Điều 47 đến Điều 55 Nghị định này, doanh nghiệp gửi thông báo đề nghị cập nhật, bổ sung thông tin đăng ký doanh nghiệp đến Phòng Đăng ký kinh doanh nơi doanh nghiệp đặt trụ sở chính. Phòng Đăng ký kinh doanh nhận thông báo, xem xét tính hợp lệ và cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp cho doanh nghiệp;
b) Trường hợp doanh nghiệp chỉ cập nhật, bổ sung các thông tin trong hồ sơ đăng ký doanh nghiệp mà không làm thay đổi nội dung của Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp và không thuộc các trường hợp thông báo thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp quy định tại các điều từ Điều 56 đến Điều 60 Nghị định này thì doanh nghiệp gửi thông báo đề nghị cập nhật, bổ sung thông tin đăng ký doanh nghiệp đến Phòng đăng ký kinh doanh nơi doanh nghiệp đặt trụ sở chính. Phòng Đăng ký kinh doanh bổ sung thông tin vào hồ sơ của doanh nghiệp, cập nhật thông tin vào Cơ sở dữ liệu quốc gia về đăng ký doanh nghiệp.
Doanh nghiệp không phải trả phí, lệ phí đăng ký doanh nghiệp trong trường hợp cập nhật, bổ sung thông tin về số điện thoại, số fax, thư điện tử, website, địa chỉ của doanh nghiệp do thay đổi về địa giới hành chính và các trường hợp quy định tại điểm b khoản 2 Điều này.
Theo đó, các bước cập nhật thông tin địa giới hành chính của doanh nghiệp bao gồm các bước sau:
Cập nhật thông tin đăng ký kinh doanh
Bước 1: Cập nhật thông tin trên giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp
Hồ sơ cần chuẩn bị:
– Thông báo về việc bổ sung, cập nhật thông tin đăng ký doanh nghiệp
– Bản sao ĐKKD, GCNĐT (nếu là doanh nghiệp chưa tách giấy chứng nhận đầu tư)
– Uỷ quyền thực hiện thủ tục đăng ký doanh nghiệp
Cơ quan giải quyết: Phòng ĐKKD cấp tỉnh nơi doanh nghiệp đặt trụ sở
Thời gian giải quyết: 3 ngày làm việc
Bước 2: Điều chỉnh giấy chứng nhận đầu tư hoặc giấy chứng nhận đăng ký đầu tư (chỉ áp dụng đối với công ty có vốn nước ngoài)
Hồ sơ gồm:
– Văn bản đề nghị điều chỉnh dự án đầu tư;
– Báo cáo tình hình triển khai dự án đầu tư đến thời điểm điều chỉnh;
– Quyết định của nhà đầu tư về việc điều chỉnh dự án đầu tư;
Thời gian thực hiện: 10 ngày làm việc
Cơ quan giải quyết: Phòng đầu tư nước ngoài hoặc ban quản lý khu công nghiệp nơi doanh nghiệp đặt trụ sở
Bước 3: Gửi thông báo điều chỉnh thông tin trên hoá đơn tới cơ quan thuế quản lý doanh nghiệp để thay đổi thông tin trên hóa đơn.
Xử lý hoá đơn khi thay đổi địa giới hành chính
Doanh nghiệp thực hiện thủ tục thay đổi thông tin trên hóa đơn đã phát hành trên hệ thống hóa đơn điện tử do đơn vị cung cấp hóa đơn điện tử cung cấp. Sau khi được thuế duyệt doanh nghiệp có thể xuất hóa đơn bình thường. Về thủ tục doanh nghiệp thực hiện trực tiếp trên website hoặc phần mềm hóa đơn điện tử.
Công ty không thực hiện thủ tục thay đổi địa chỉ công ty do thay đổi địa giới hành chính có bị xử phạt không?
Công ty không thực hiện thủ tục thay đổi địa chỉ công ty do thay đổi địa chỉ công ty do thay đổi địa giới hành chính có bị xử phạt. Cụ thể như sau:
Hình phạt chính:
Căn cứ theo quy định tại Điều 44 Nghị định 122/2021/NĐ-CP xử phạt đối với các vi phạm về thời hạn đăng ký thay đổi nội dung Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp như sau:
– Phạt cảnh cáo đối với hành vi vi phạm thời hạn đăng ký thay đổi nội dung Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, đăng ký thay đổi nội dung đăng ký hoạt động văn phòng đại diện, chi nhánh, địa điểm kinh doanh quá thời hạn quy định từ 01 ngày đến 10 ngày.
– Đối với hành vi vi phạm thời hạn đăng ký thay đổi nội dung Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, đăng ký thay đổi nội dung đăng ký hoạt động chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh quá thời hạn quy định từ 11 ngày đến 30 ngày phạt tiền từ 3.000.000 đồng đến 5.000.000 đồng.
– Đối với hành vi vi phạm thời hạn đăng ký thay đổi nội dung Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, đăng ký thay đổi nội dung đăng ký hoạt động chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh quá thời hạn quy định từ 31 ngày đến 90 ngày phạt tiền từ 5.000.000 đồng đến 10.000.000 đồng;
– Đối với hành vi vi phạm thời hạn đăng ký thay đổi nội dung Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, đăng ký thay đổi nội dung đăng ký hoạt động chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh quá thời hạn quy định từ 91 ngày trở lên phạt tiền từ 10.000.000 đồng đến 20.000.000 đồng.
– Đối với hành vi không đăng ký thay đổi nội dung Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, đăng ký thay đổi nội dung đăng ký hoạt động chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh phạt tiền từ 20.000.000 đồng đến 30.000.000 đồng.
Như vậy, Công ty không thực hiện thủ tục thay đổi địa chỉ công ty do thay đổi địa chỉ công ty do thay đổi địa giới hành chính có bị xử phạt cao nhất 30.000.000 đồng.
Biện pháp khắc phục hậu quả:
Ngoài ra, Công ty còn phải áp dụng thêm các biện pháp khắc phục hậu quả như:
– Buộc đăng ký thay đổi nội dung Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, đăng ký thay đổi nội dung đăng ký hoạt động chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh;
– Buộc đăng ký thay đổi nội dung Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, đăng ký thay đổi nội dung đăng ký hoạt động chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh.
Thủ tục thuế khi thay đổi địa chỉ công ty do thay đổi địa giới hành chính như thế nào?
Quy định tại Khoản 2, Điều 8, Nghị định 83/2013/NĐ-CP và Khoản 1, Điều 40, Nghị định 78/2015/NĐ-CP, các doanh nghiệp trước khi đăng ký thay đổi địa chỉ công ty có nghĩa vụ hoàn tất mọi thủ tục với cơ quan thuế. Cụ thể, doanh nghiệp có trách nhiệm thanh toán đầy đủ các khoản thuế còn nợ. Đồng thời, đề nghị cơ quan thuế hoàn trả các khoản thuế nộp thừa, thuế giá trị gia tăng chưa khấu trừ hết…
Nếu thực hiện thủ tục thay đổi địa chỉ công ty trong cùng tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương, đồng nghĩa với việc không thay đổi cơ quan thuế quản lý. Nhưng nếu ngược lại, doanh nghiệp chuyển đổi địa chỉ đến tỉnh, thành phố khác sẽ dẫn đến việc thay đổi cơ quan thuế quản lý. Lúc này, doanh nghiệp ngoài các nghĩa vụ nêu trên còn phải soạn thảo hồ sơ thay đổi thông tin đăng ký thuế gửi đến cơ quan thuế nơi chuyển đi và nơi chuyển đến.
Hồ sơ thay đổi thông tin đăng ký thuế tại nơi chuyển đi
– 01 Tờ khai theo mẫu 08-MST quy định tại Thông tư 95/2016/TT-BTC
– 01 Bản sao giấy phép thành lập và hoạt động do cơ quan có thẩm quyền cập theo địa chỉ mới (Nếu người thực hiện hồ sơ là các tổ chức kinh tế, hộ gia đình, cá nhân…)
– Một số tài liệu khác theo từng trường hợp cụ thể
Hồ sơ thay đổi thông tin đăng ký thuế tại nơi chuyển đến
Nếu đối tượng soạn thảo hồ sơ thay đổi thông tin đăng ký thuế là doanh nghiệp sẽ thực hiện tại cơ quan đăng ký kinh doanh theo Nghị định 78/2015/NĐ-CP. Trường hợp đối tượng soạn thảo hồ sơ là các tổ chức kinh tế, hộ gia đình, cá nhân kinh doanh… hồ sơ sẽ bao gồm:
– 01 Thông báo chuyển địa điểm theo mẫu 09-MST quy định tại Thông tư 95/2016/TT-BTC
– 01 Giấy phép thành lập và hoạt động do cơ quan có thẩm quyền cập theo địa chỉ mới (Bản sao)
– Một số tài liệu khác theo từng trường hợp cụ thể
Trên đây là bài viết tư vấn về thay đổi địa chỉ công ty do thay đổi địa giới hành chính của Luật Trần và Liên Danh. Nếu có thắc mắc hãy liên hệ với chúng tôi để được tư vấn miễn phí.