Theo quy định của Luật Doanh nghiệp ban hành năm 2020, các doanh nghiệp có quyền được thêm, bớt ngành nghề kinh doanh phù hợp với nhu cầu phát triển. Tuy nhiên, khi thay đổi bổ sung ngành nghề kinh doanh cần phải thông báo với Sở Kế hoạch và Đầu tư nơi doanh nghiệp đăng ký thành lập.
Ngành nghề kinh doanh là gì?
Hiện nay, chưa có quy định về khái niệm ngành, nghề kinh doanh.
Tuy nhiên, Quyết đinh 27/2018/QĐ-TTg đã quy định về hệ thống ngành kinh tế Việt Nam và ban hành kèm theo đó Phụ lục quy định danh sách mã ngành nghề kinh doanh.
Đồng thời, khoản 1 và khoản 2 điều 7 Luật Doanh Nghiệp 2020 có quy định, doanh nghiệp được quyền:
– Tự chủ kinh doanh ngành, nghề mà luật không cấm.
– Tự chủ kinh doanh được và được lựa chọn tổ chức kinh doanh; chủ động chọn ngành, nghề, đại bàn, hình thức kinh doanh; chủ động điều chỉnh quy mô và ngành, nghề kinh doanh.
Như vậy, doanh nghiệp được quyền tự do lựa chọn hình thức tổ chức kinh doanh; chủ động lựa chọn ngành nghề kinh doanh theo Quyết định 27/2018/QĐ-TTg, khi có nhu cầu mở rộng phát triển, doanh nghiệp hoàn toàn được quyền thay đổi, bổ sung ngành nghề kinh doanh theo quy định của pháp luật.
Bổ sung, thay đổi ngành nghề kinh doanh?
- Bổ sung ngành nghề kinh doanh là thủ tục được doanh nghiệp thực hiện tại Sở kế hoạch đầu tư khi doanh nghiệp có nhu cầu mở rộng hoạt động kinh doanh bằng việc bổ sung thêm một hoặc nhiều ngành nghề kinh doanh chưa có vào giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh.
- Thay đổi ngành nghề kinh doanh là thủ tục hành chính được doanh nghiệp tiến hành tại Sở kế hoạch đầu tư khi doanh nghiệp có nhu cầu thêm hoặc bớt ngành nghề kinh doanh trong giấy cá nhận ngành nghề kinh doanh công ty.
Quy trình thay đổi ngành nghề kinh doanh như thế nào?
Quy trình thay đổi ngành nghề kinh doanh sẽ được thực hiện theo bước sau:
Bước 1: Chuẩn bị thông tin, tài liệu cho việc bổ sung ngành nghề kinh doanh
Đầu tiên, khách hàng cần xác định việc thay đổi ngành nghề kinh doanh là theo hướng bổ sung ngành nghề kinh doanh hoặc bớt ngành nghề kinh doanh. Trường hợp bổ sung ngành nghề cần chuẩn bị sẵn mã ngành nghề kinh doanh dự định thêm, trường hợp bớt ( rút ) ngành nghề sẽ cần liệt kê ngành nghề cần rút trong đăng ký kinh doanh.
Bước 2: Soạn hồ sơ thay đổi ngành nghề kinh doanh đầy đủ theo quy định
Hồ sơ cho việc bổ sung, thay đổi ngành nghề kinh doanh gồm những tài liệu được chúng tôi tư vấn chi tiết bên dưới đây.
Bước 3: Nộp hồ sơ bổ sung, thay đổi ngành nghề tời phòng đăng ký kinh doanh
Hồ sơ sau khi đã chuẩn bị xong sẽ được nộp trực tuyến trên cổng thông tin quốc gia để được thẩm định hồ sơ.
Bước 4: Thẩm định tính hợp lệ của hồ sơ thay đổi ngành nghề kinh doanh
Trong thời gian 03 ngày làm việc sau khi nhận được hồ sơ của doanh nghiệp, phòng đăng ký kinh doanh có trách nhiệm thẩm định nội dung hồ sơ theo quy định của pháp luật.
Bước 5: Cấp giấy xác nhận đăng ký ngành nghề kinh doanh cho doanh nghiệp
Trong trường hợp hồ sơ hợp lệ, chuyên viên sẽ yêu cầu doanh nghiệp sẽ phải chuẩn bị bản cứng (hồ sơ giấy) đến Phòng Đăng Ký kinh doanh – Sở kế hoạch và Đầu tư tỉnh, thành phố nơi doanh nghiệp đặt trụ sở chính để cấp giấy xác nhận ngành nghề kinh doanh mới.
Hồ sơ bổ sung, thay đổi ngành nghề kinh doanh gồm những gì?
Chuẩn bị và soạn thảo hồ sơ được đánh giá là bước thử thách lòng kiên trì của mọi người nhất là trong các bước bổ sung ngành nghề kinh doanh. Để có một bộ hồ sơ hoàn chỉnh, mọi người sẽ phải tra cứu ở nhiều văn bản pháp luật, tìm hiểu cách điền thông tin hồ sơ… Chưa kể đên việc, nếu hồ sơ có một lỗi nhỉ cũng có thể bị Cổng thông tin quốc gia từ chối.
Hồ sơ thay đổi/ bổ sung ngành nghề kinh doanh Công ty TNHH 2 thành viên
– 01 thông báo thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp theo mẫu quy định. Khi soạn thảo hồ sơ nếu chưa có mẫu thông báo này mọi người hãy liên hệ với Luật Trần và Liên Danh để được cung cấp và tư vấn.
– 01 quyết định và bản sao biên bản họp Hội đồng thành viên nêu rõ nộ dung thay đổi trong điều lệ của công ty.
– 01 Bản sao các tài liệu: Giấy chứng nhận đăng ký thuế, giấy bổ sung cập nhật thông tin đăng ký doanh nghiệp (Trong trường hợp doanh nghiệp đã được cấp các giấy tờ trên hoặc giấy tờ có giá trị tương đương)
– 01 Giấy ủy quyền (nếu cá nhân, tổ chức ủy quyền cho một tổ chức thực hiên);
– Bản sao hợp lệ một trong các giấy tờ chứng thực cá nhân của người được ủy quyền thwucj hiện thủ tục (nếu có):
Hồ sơ bổ sung ngành nghề kinh doanh công ty cổ phần
– 01 Thông báo thay đổi ngành nghề kinh doanh theo mẫu quy định (01 bản)
– 01 quyết định và bản sao biên bản họp Đại hội đồng cổ đông nêu rõ nội dung thay đổi trong Điều lệ của công ty
– 01 Bản sao các tài liệu: Giấy chứng nhận đầu tư, giấy chứng nhận đăng ký thuế, Giấy bổ sung cập nhật thông tin đăng ký doanh nghiệp (Trong trường hợp doanh nghiệp đã được cấp các giấy tờ trên hoặc giấy tờ có giá trị tương đương)
– 01 Giấy ủy quyền ( nếu cá nhân, tổ chức nếu ủy quyển cho một tổ chức thực hiện) kèm theo bản sao hợp lệ một trong các giấy tờ chứng thực cá nhân của người được ủy quyền thwucj hiện thủ tục (nếu có);
Hổ sơ thay đổi ngành nghề kinh doanh Công ty hợp danh
– 01 Thông báo thay đổi ngành nghề kinh doanh theo mẫu quy đinh (01 bản)
– 01 Quyết định và bản sao biên bản họp của các thành viên hợp danh nêu rõ nội dung thay đổi trong Điều lệ của công ty
– 01 Bản sao cá tài liệu: Giấy chứng nhận đầu tư, giấy chứng nhận đăng ký thuế, giấy bổ sung cập nhật thông tin đăng ký doanh nghiệp (Trong trường hợp doanh nghiệp đã được cấp các giấy tờ trên hoặc giấy tờ có giá trị tương đương)
– 01 Giấy ủy quyền (Nếu cá nhân, tổ chức nếu ủy quyền cho một tổ chức thực hiện);
– Bản sao hợp lệ một trong các giấy tờ chứng thực cá nhân của người được ủy quyền thwucj hiện các thục (nếu có);
Hồ sơ bổ sung ngành nghề kinh doanh Công ty TNHH 1 thành viên
– 01 Thông báo bổ sung ngành nghề kinh doanh theo mẫu quy định (01 bản).
– 01 Quyết định và bản sao biên bản họp của chủ sở hữu công ty nêu rõ nội dung thay đổi trong Điều lệ của công ty
– 01 Bản sao cá tài liệu: Giấy chứng nhận đầu tư, giấy chứng nhận đăng ký thuế, giấy bổ sung cập nhật thông tin đăng ký doanh nghiệp (Trong trường hợp doanh nghiệp đã được cấp cá giấy tờ trên hoặc giấy tờ có giá trị tương đương)
– 01 Giấy ủy quyền (nếu cá nhân, tổ chức nếu ủy quyền cho một tổ chức thực hiện)
Một số lưu ý về hồ sơ bổ sung, thay đổi ngành nghề kinh doanh
Trong các hồ sơ cần chuẩn bị, thông báo thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp là tài liệu quan trọng và phức tạp nhất. Đầu tiên, mọi người cần phải sử dụng mẫu thông báo đúng theo quy định. Mẫu thông báo mọi người có thể tìm kiếm và tham khảo tại Thông tư 20/2025/TT-BKHĐT hoặc cách nhanh nhất chính là lien hệ với Luật Trần và Liên Danh để được cung cấp và tư vấn soạn thảo hồ sơ bổ sung, thay đổi ngành nghề kinh doanh.
Tiếp theo, các nội dung bắt buộc phải kê khai trong mẫu thông báo cần phải chính xác. Trong mẫu thông báo gồm các thông tin như: Tên doanh nghiệp (Ghi bằng chữ in hoa); Mã số doanh nghiệp/ Mã số thuế hoặc số giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp; Nội dung thông báo thay đổi; Người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp ký, ghi rõ họ tên.
Lưu ý ghi mã ngành kinh tế Việt Nam trong hồ sơ bổ sung, thay đổi ngành nghề kinh doanh
– Khi ghi mã ngành nghề kinh tế trong hồ sơ, doanh nghiệp cần ghi mã ngành cấp 4 được quy định tại Quyết định 27/2018QĐ – TTG về hệ thống ngành kinh tế Việt Nam do Thủ tướng Chính phủ ban hành;
– Khi bổ sung ngành nghề kinh doanh, với các ngành nghề có Luật chuyên ngành điều chỉnh (Việt Nam sẽ ưu tiên áp dụng luật chuyên ngành khi có cùng lúc nhiều quy định tương tự nhau với 1 vấn đề), doanh nghiệp ghi nhận ngành nghề theo văn bản pháp luật chuyên ngành và sau đó tìm mã tương ứng áp vào mã ngành cấp 4 trong hồ sơ bổ sung, thay đổi ngành nghè kinh doanh.
– Đối với ngành nghề có điều kiện và yêu cầu chứng chỉ hành nghề khi hoạt động khi ghi mã ngành nghề, doanh nghiệp tìm mã tương ứng áp vào mã ngành cấp 4 trong hồ sơ bổ sung, thay đổi ngành nghề kinh doanh.
Lưu ý: Tại thời điểm hiện tại, khi thêm ngành nghề yêu cầu chứng chỉ hành nghề, doanh nghiệp không cần phải nộp đơn kèm hồ sơ chứng chỉ hành nghề đối với ngành nghề thay đổi, bổ sung.
Nộp hồ sơ bổ sung ngành nghề kinh doanh ở đâu?
– Hồ sơ thay đổi ngành nghề kinh doanh sau khi soạn thảo xong, doanh nghiệp sẽ scan và nộp tại Công thông tin đăng ký doanh nghiệp quốc gia (địa chỉ website: https://dangkykinhdoanh.gov.vn/).
– Khi nhận được thông báo hồ sơ hợp lệ từ Cổng thông tin đăng ký doanh nghiệp quốc gia, mọi người sẽ dùng hồ sơ giấy (bản cứng) nộp tại Phòng đăng ký kinh doanh của Sở Kế hoạch và Đầu tư nơi công ty đăng ký thành lập.
Mức phạt không thông báo thay đổi ngành nghề kinh doanh:
Theo quy định tại Điều 32, chương II Luật Doanh nghiệp, các cá nhân, tổ chức thay đổi ngành nghề kinh doanh phải thông báo với phòng đăng ký kinh doanh – Sở Kế hoạch và Đầu tư nơi công ty đặt trụ sở chính trong thời hạn 10 ngày (tính từ thời điểm có thay đổi). Nếu trong thời hạn này, cá nhân tổ chức không gửi thông báo sẽ bị xử phạt hành chính theo Nghị định 50/2016/NĐ – CP. Cụ thể, doanh nghiệp sẽ bị xử lý vi phạm như sau:
– Quá thời hạn 01 – 30 ngày doanh nghiệp bị cảnh cáo hoặc phạt tiền từ 500.000 đến 1.000.000
– Quá thời hạn 31- 90 ngày doanh nghiệp bị phạt tiền từ 1.000.000 đến 2.000.000
– Quá thời hạn từ 91 ngày trở lên bị phạt từ 2.000.000 đến 5.000.000
Trong khoảng thời gian 3 ngày làm việc, Phòng đăng ký kinh doanh – Sở Kế hoạch và đầu tư sẽ xem xét và thực hiện bổ sung ngành nghề kinh doanh theo yêu cầu của doanh nghiệp. Nếu các hồ sơ mà doanh nghiệp chuẩn bị không đáp ứng yêu cầu, Phòng Đăng ký kinh doanh sẽ gửi thông báo cần sửa đổi, bổ sung. Lúc này, doanh nghiệp sẽ phải thực hiện theo yêu cầu của phòng đăng ký kinh doanh và gửi lại trong thời hạn 3 ngày làm việc.
Trên đây là toàn bộ nội dung tư vấn của công ty Luật Trần và Liên Danh về quy định thay đổi bổ sung ngành nghề kinh doanh. Nếu bạn đọc còn vướng mắc về nội dung tư vấn trên của chúng tôi, xin vui lòng liên hệ qua địa chỉ Hotline để được tư vấn nhanh chóng và hiệu quả nhất.