Để nhà đầu tư nước ngoài chấm dứt hoàn toàn các quyền và nghĩa vụ pháp lý của mình thì nhà đầu tư phải tiến hành đầy đủ các trình tự, thủ tục để giải thể doanh nghiệp theo qui định của Luật Doanh nghiệp. Các quy định này được qui định cụ thể hóa từ Điều 207 đến Điều 210 Luật Doanh nghiệp năm 2020. Chúng tôi xin tóm tắt lại một số bước giải thể doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài như sau:
Căn cứ pháp lý
- Luật Doanh nghiệp 2020;
- Nghị định 01/2021/NĐ-CP ngày 04/01/2021;
- Thông tư 01/2021/TT-BKHĐT ngày 16/03/2021.
Các trường hợp và điều kiện giải thể doanh nghiệp
- Kết thúc thời hạn hoạt động đã ghi trong Điều lệ công ty mà không có quyết định gia hạn;
- Theo quyết định của chủ doanh nghiệp đối với doanh nghiệp tư nhân, của tất cả thành viên hợp danh đối với công ty hợp danh, của Hội đồng thành viên, chủ sở hữu công ty đối với công ty trách nhiệm hữu hạn, của Đại hội đồng cổ đông đối với công ty cổ phần;
- Công ty không còn đủ số lượng thành viên tối thiểu theo quy định của Luật này trong thời hạn 06 tháng liên tục mà không làm thủ tục chuyển đổi loại hình doanh nghiệp;
- Bị thu hồi Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, trừ trường hợp Luật Quản lý thuế có quy định khác.
Doanh nghiệp chỉ tiến hành giải thể khi bảo đảm thanh toán hết các khoản nợ, nghĩa vụ tài sản khác và không trong quá trình quyết tranh chấp tại Tòa án hoặc Trọng tài. Người quản lý có liên quan và doanh nghiệp bị thu hồi Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp cùng liên đới chịu trách nhiệm về các khoản nợ của doanh nghiệp, thủ tục xin cấp giấy chứng nhận đầu tư;
Điều kiện tiến hành giải thể
– Theo quy định tại điểm b Khoản 1 Điều 201 Luật Doanh nghiệp thì căn cứ theo Quyết định của Hội đồng thành viên Công ty TNHH 2 thành viên trở lên, doanh nghiệp được tiến hành giải thể.
– Việc giải thể doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài hiện nay thực hiện theo quy định thống nhất với doanh nghiệp có vốn đầu tư trong nước, theo đó Quý Khách hàng phải tuân thủ các quy định tại Luật Doanh nghiệp, Luật Đầu tư và Luật Quản lý thuế.
– Quý Khách hàng chỉ được giải thể khi bảo đảm thanh toán hết các khoản nợ và nghĩa vụ tài sản khác và doanh nghiệp không trong quá trình giải quyết tranh chấp tại Toà án hoặc cơ quan trọng tài.
– Hiện nay theo quy định của Luật Đầu tư, Giấy chứng nhận đầu tư không đồng thời là Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp. Theo đó, nội dung Giấy chứng nhận đầu tư sẽ không bao gồm nội dung về đăng ký doanh nghiệp, cụ thể là về Tên doanh nghiệp; Loại hình doanh nghiệp; Địa chỉ trụ sở chính; Ngành, nghề kinh doanh; Vốn đăng ký doanh nghiệp; Người đại diện theo pháp luật của Công ty (Điều 1 trong Giấy chứng nhận đầu tư hiện tại của Công ty).
Theo đó, trước khi tiến hành thủ tục giải thể phải:
1) Thực hiện thủ tục đổi lại Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp tại cơ quan đăng ký kinh doanh, sau đó đổi Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư tại cơ quan đăng ký đầu tư;
2) Thực hiện thủ tục chấm dứt hoạt động các chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh (nếu có) tại Phòng Đăng ký kinh doanh nơi đặt chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh.
– Sau khi được cấp lại Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp và Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư, Quý Khách hàng thực hiện thủ tục giải thể doanh nghiệp.
Thủ tục chấm dứt hoạt động dự án đầu tư
– Nhà đầu tư thanh lý dự án đầu tư gắn với việc giải thể tổ chức kinh tế thì nhà đầu tư thực hiện thủ tục giải thể tổ chức kinh tế theo quy định của Luật Doanh nghiệp và pháp luật có liên quan.
Hội đồng thành viên hoặc chủ sở hữu công ty, Hội đồng quản trị trực tiếp tổ chức thanh lý tài sản doanh nghiệp, trừ trường hợp Điều lệ công ty quy định thành lập tổ chức thanh lý riêng.
Thủ tục giải thể công ty có vốn đầu tư nước ngoài
– Hội đồng thành viên tiến hành phiên họp thông qua Quyết định về việc giải thể doanh nghiệp. Tài liệu về việc giải thể phải được gửi đến các thành viên chậm nhất 7 ngày làm việc trước ngày diễn ra phiên họp.
– Hội đồng thành viên Công ty trực tiếp tổ chức thanh lý tài sản doanh nghiệp, trừ trường hợp Điều lệ công ty quy định thành lập tổ chức thanh lý riêng.
– Trong thời hạn 07 ngày làm việc kể từ ngày thông qua Quyết định giải thể, Quý Khách hàng phải:
1) Gửi Thông báo, Quyết định và bản sao hợp lệ Biên bản họp của Hội đồng thành viên đến Phòng Đăng ký kinh doanh;
2) Gửi Quyết định giải thể và Biên bản họp đến cơ quan thuế, người lao động trong doanh nghiệp; xin cấp Giấy chứng nhận đầu tư;
3) Đăng Quyết định giải thể trên Cổng thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp và phải được niêm yết công khai tại trụ sở chính, chi nhánh, văn phòng đại diện (nếu có) của doanh nghiệp.
Lưu ý: Trường hợp Quý Khách hàng còn nghĩa vụ tài chính chưa thanh toán thì phải gửi kèm theo Quyết định giải thể phương án giải quyết nợ đến các chủ nợ, người có quyền lợi và nghĩa vụ liên quan.
– Trong trường hợp Quý Khách hàng sử dụng con dấu do cơ quan Công an cấp, Quý Khách hàng có trách nhiệm trả con dấu, Giấy chứng nhận đã đăng ký mẫu con dấu cho cơ quan Công an để được cấp Giấy chứng nhận đã thu hồi con dấu.
– Hiện nay theo quy định mới của Luật Doanh nghiệp, việc giải thể doanh nghiệp được tiến hành theo 1 trong 2 cách sau:
1) Sau thời hạn 180 ngày, kể từ ngày nhận được Quyết định giải thể mà không nhận được ý kiến về việc giải thể từ doanh nghiệp hoặc phản đối của bên có liên quan bằng văn bản, Cơ quan đăng ký kinh doanh cập nhật tình trạng pháp lý của doanh nghiệp; hoặc
2) Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ giải thể, Phòng Đăng ký kinh doanh chuyển tình trạng pháp lý của doanh nghiệp về đăng ký doanh nghiệp sang tình trạng giải thể nếu không nhận được ý kiến từ chối của cơ quan thuế, đồng thời ra Thông báo về việc giải thể của doanh nghiệp.
Một số câu hỏi về giải thể doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài
Doanh nghiệp thành lập được bao nhiêu lâu mới có quyền giải thể?
Pháp luật không qui định cụ thể về việc doanh nghiệp phải hoạt động ít nhất là bao nhiêu năm mới được giải thể. Doanh nghiệp có quyền giải thể theo các trường hợp mà Luật doanh nghiệp đã qui định.
Doanh nghiệp kinh doanh thua lỗ kéo dài có bắt buộc phải giải thể không?
Doanh nghiệp chỉ giải thể trong các trường hợp sau:
- Kết thúc thời hạn hoạt động đã ghi trong Điều lệ công ty mà không có quyết định gia hạn;
- Theo quyết định của chủ doanh nghiệp đối với doanh nghiệp tư nhân, của tất cả thành viên hợp danh đối với công ty hợp danh, của Hội đồng thành viên, chủ sở hữu công ty đối với công ty trách nhiệm hữu hạn, của Đại hội đồng cổ đông đối với công ty cổ phần;
- Công ty không còn đủ số lượng thành viên tối thiểu theo quy định của Luật này trong thời hạn 06 tháng liên tục mà không làm thủ tục chuyển đổi loại hình doanh nghiệp;
- Bị thu hồi Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, trừ trường hợp Luật Quản lý thuế có quy định khác.
Các khoản nợ của doanh nghiệp được thanh toán theo thứ tự ưu tiên nào?
Các khoản nợ của doanh nghiệp được ưu tiên thanh toán như sau:
- Các khoản nợ lương, trợ cấp thôi việc, bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp theo quy định của pháp luật và các quyền lợi khác của người lao động theo thỏa ước lao động tập thể và hợp đồng lao động đã ký kết;
- Nợ thuế;
- Các khoản nợ khác;
Sau khi đã thanh toán chi phí giải thể doanh nghiệp và các khoản nợ, phần còn lại chia cho chủ doanh nghiệp tư nhân, các thành viên, cổ đông hoặc chủ sở hữu công ty theo tỷ lệ sở hữu phần vốn góp, cổ phần;
DỊCH VỤ LUẬT SƯ CUNG CẤP
Phạm vi công việc
– Tư vấn các quy định pháp luật và các vấn đề pháp lý có liên quan đến việc giải thể Công ty;
– Soạn thảo hồ sơ được kể từ ngày Quý khách hàng cung cấp đầy đủ hồ sơ, giấy tờ theo quy định;
– Đại diện Quý khách hàng nộp hồ sơ tại cơ quan Nhà nước có thẩm quyền để thực hiện trình tự thủ;
– Đại diện Quý khách hàng giao dịch với cơ quan Nhà nước có thẩm quyền để thực hiện trình tự thủ tục; Dịch vụ xin giấy chứng nhận đầu tư.
– Đại diện Quý khách hàng nhận kết quả với cơ quan Nhà nước có thẩm quyền để thực hiện trình tự thủ tục.
Trình tự thủ tục
a) Trình tự thủ tục
– Bước 1: Tiến hành nộp hồ sơ xin cấp đổi Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp;
– Bước 2: Tiến hành nộp hồ sơ xin cấp đổi Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư;
– Bước 3: Tiến hành nộp hồ sơ giải thể doanh nghiệp.
b) Soạn thảo các hồ sơ cần thiết để xin cấp đổi Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp
– Văn bản đề nghị đổi Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp;
– Giấy ủy quyền
c) Soạn thảo các hồ sơ cần thiết để xin cấp đổi Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư
– Văn bản đề nghị đổi Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư;
– Giấy ủy quyền cho
d) Soạn thảo các hồ sơ cần thiết để giải thể doanh nghiệp
– Quyết định của Hội đồng thành viên;
– Biên bản họp của Hội đồng thành viên;
– Phương án giải quyết nợ của doanh nghiệp (Nếu có);
– Thông báo về giải thể doanh nghiệp;
– Báo cáo thanh lý tài sản doanh nghiệp;
– Danh sách chủ nợ và số nợ đã thanh toán, gồm cả thanh toán hết các khoản nợ về thuế và nợ tiền đóng bảo hiểm xã hội, người lao động sau khi quyết định giải thể doanh nghiệp (Nếu có).
e) Soạn thảo các hồ sơ cần thiết khác (Nếu có).
Tài liệu Quý khách hàng cần cung cấp
– Con dấu và giấy chứng nhận mẫu dấu hoặc Giấy chứng nhận đã thu hồi con dấu (Nếu có);
– Bản gốc Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp;
– Bản gốc Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư cũ (đồng thời là Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp);
– Bản gốc Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư;
– 03 bản sao chứng thực Giấy tờ chứng minh hoàn thành nghĩa vụ về tài chính (như nghĩa vụ về thuế) theo quy định của pháp luật;
– Các tài liệu, giấy tờ khác theo yêu cầu (Nếu có).
Thời gian thực hiện
– Thời gian chuẩn bị hồ sơ cần thiết cho từng bước kể từ ngày Quý Khách hàng cung cấp đủ hồ sơ được yêu cầu;
– Thời gian thực hiện cấp đổi Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp là 03 ngày làm việc;
– Thời gian thực hiện cấp đổi Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư là 03 ngày làm việc;
– Thời gian thực hiện thủ tục giải thể doanh nghiệp là 05 ngày làm việc kể từ ngày doanh nghiệp hoàn thành hết các nghĩa vụ về thuế.
Nếu các bạn đang cần tìm một công ty tư vấn luật uy tín, nhanh chóng và hiệu quả, vui lòng liên hệ với Công ty luật để được tư vấn một cách nhanh chóng và tốt nhất!