Thuế thu nhập cá nhân (TNCN) là một loại thuế trực thu, đánh trên thu nhập cao của người nộp thuế. Cách tính thuế thu nhập cá nhân là khoản tiền thuế đánh trực tiếp vào người lao động. Vậy khi nào thì thu nhập từ tiền lương, tiền công của người lao động phải nộp thuế TNCN. Sau đây Luật Trần và Liên Danh sẽ cung cấp đến bạn đọc một số thông tin về quy định thuế tncn mới nhất và hướng dẫn cách tính thuế thu nhập cá nhân từ tiền lương, tiền công.
Thuế thu nhập cá nhân là gì?
Thuế thu nhập cá nhân là loại thuế đánh trực tiếp lên thu nhập chịu thuế của cá nhân, sau khi trừ các khoản thu nhập miễn thuế và giảm trừ gia cảnh.
Thuế thu nhập cá nhân được quy định tại luật thuế thu nhập cá nhân 2007, các luật sửa đổi bổ sung, các văn bản hướng dẫn thi hành.
Thuế thu nhập cá nhân đối với cá nhân không cư trú
Đối với các cá nhân không cư trú có thu nhập chịu thuế phát sinh trong lãnh thổ Việt Nam thì thuộc đối tượng nộp thuế thu nhập cá nhân theo quy định của Luật thuế thu nhập cá nhân. Cách tính thuế thu nhập cá nhân phải nộp:
Thuế TNCN = Thu nhập chịu thuế x Thuế suất thuế TNCN
Nguồn thu nhập |
Thu nhập tính thuế |
Thuế suất thuế TNCN |
Thu nhập từ kinh doanh |
Doanh thu trừ các khoản chi phí hợp lý liên quan trực tiếp đến việc tạo ra thu nhập chịu thuế trong kỳ tính thuế |
1% đối với kinh doanh hàng hóa2% đối với kinh doanh dịch vụ 5% đối với sản xuất, xây dựng, vận tải và kinh doanh khác |
Thu nhập từ tiền công, tiền lương |
Thu nhập tính thuế = Tổng thu nhập – (Các khoản miễn thuế + Các khoản giảm trừ + Các khoản không chịu thuế) Tổng số tiền lương, tiền công mà cá nhân không cư trú nhận được do thực hiện công việc tại Việt Nam, không phân biệt nơi trả thu nhập. Các khoản miễn thuế, giảm trừ, các khoản không chịu thuế được tính tương tự như đối với cá nhân cư trú. |
20% |
Thu nhập từ đầu tư vốn |
Tổng số tiền mà cá nhân không cư trú nhận được từ việc đầu tư vốn vào tổ chức, cá nhân tại Việt Nam nhân |
5% |
Thu nhập từ chuyển nhượng vốn |
Tổng số tiền mà cá nhân không cư trú nhận được từ việc chuyển nhượng phần vốn tại tổ chức, cá nhân Việt Nam |
0,1% |
Thu nhập từ chuyển nhượng bất động sản |
Giá chuyển nhượng bất động sản |
2% |
Thu nhập từ bản quyền, nhượng quyền thương mại |
Phần thu nhập vượt trên 10 triệu đồng theo từng hợp đồng |
5% |
Thu nhập từ trúng thưởng, thừa kế, quà tặng |
Phần giá trị giải thưởng vượt trên 10 triệu đồng theo từng lần trúng thưởng tại Việt Nam Phần giá trị tài sản thừa kế, quà tặng vượt trên 10 triệu đồng theo từng lần phát sinh thu nhập nhận được tại Việt Nam. |
10% |
Thuế thu nhập cá nhân đối với cá nhân cư trú
Cá nhân cư trú phát sinh thu nhập chịu thuế ở trong và ngoài lãnh thổ Việt Nam thì thuộc đối tượng nộp thuế thu nhập cá nhân.
Công thức tính thuế thu nhập cá nhân đối với cá nhân cư trú
Thuế thu nhập cá nhân phải nộp = Thu nhập tính thuế x thuế suất
Trong đó:
Thu nhập tính thuế = Thu nhập chịu thuế – Các khoản giảm trừ
Thu nhập chịu thuế = Tổng thu nhập – Các khoản được miễn thuế
Xác định thu nhập chịu thuế
Nguồn thu nhập |
Thu nhập chịu thuế |
Thu nhập từ kinh doanh |
Thu nhập chịu thuế từ kinh doanh được xác định bằng doanh thu tính thu nhập chịu thuế trừ (-) các khoản chi phí hợp lý. Trong đó: Doanh thu tính thu nhập chịu thuế từ kinh doanh là toàn bộ tiền bán hàng, tiền gia công, tiền hoa hồng, tiền cung ứng hàng hóa, dịch vụ phát sinh trong kỳ tính thuế. Chi phí hợp lý là các khoản chi thực tế phát sinh liên quan đến hoạt động sản xuất, kinh doanh của cá nhân, có đủ hóa đơn, chứng từ theo quy định của pháp luật. |
Thu nhập từ tiền công, tiền lương |
Tổng số tiền lương, tiền công, tiền thù lao, các khoản thu nhập khác có tính chất tiền lương, tiền công mà người nộp thuế nhận được trong kỳ tính thuế. |
Thu nhập từ đầu tư vốn |
Tổng số các khoản thu nhập từ đầu tư vốn mà đối tượng nộp thuế nhận được trong kỳ tính thuế. |
Thu nhập từ chuyển nhượng vốn |
Thu nhập chịu thuế từ chuyển nhượng vốn được xác định bằng giá bán trừ giá mua và các khoản chi phí hợp lý liên quan đến việc tạo ra thu nhập từ chuyển nhượng vốn. Đối với hoạt động chuyển nhượng chứng khoán, thu nhập chịu thuế được xác định là giá chuyển nhượng từng lần. |
Thu nhập từ chuyển nhượng bất động sản |
Thu nhập chịu thuế từ chuyển nhượng bất động sản được xác định là giá chuyển nhượng từng lần. |
Thu nhập từ trúng thưởng |
Thu nhập chịu thuế từ trúng thưởng là phần giá trị giải thưởng vượt trên 10 triệu đồng mà đối tượng nộp thuế nhận được theo từng lần trúng thưởng. |
Thu nhập từ bản quyền |
Là phần thu nhập vượt trên 10 triệu đồng mà đối tượng nộp thuế nhận được khi chuyển giao, chuyển quyền sử dụng các đối tượng của quyền sở hữu trí tuệ, chuyển giao công nghệ theo từng hợp đồng. |
Thu nhập từ nhượng quyền thương mại |
Là phần thu nhập vượt trên 10 triệu đồng mà đối tượng nộp thuế nhận được theo từng hợp đồng nhượng quyền thương mại. |
Thu nhập từ thừa kế, quà tặng |
Là phần giá trị tài sản thừa kế, quà tặng vượt trên 10 triệu đồng mà đối tượng nộp thuế nhận được theo từng lần phát sinh. |
Thuế suất thuế thu nhập cá nhân
Theo quy định của pháp luật thì tùy vào thu nhập tính thuế sẽ có biểu thuế áp dụng tương ứng, bao gồm: Biểu thuế lũy tiến từng phần và Biểu thuế toàn phần.
Biểu thuế luỹ tiến từng phần
Biểu thuế này áp dụng đối với thu nhập từ kinh doanh, tiền lương, tiền công.
Bậc thuế |
Phần thu nhập tính thuế/năm (triệu đồng) |
Phần thu nhập tính thuế/tháng (triệu đồng) |
Thuế suất (%) |
1 |
Đến 60 |
Đến 5 |
5 |
2 |
Trên 60 đến 120 |
Trên 5 đến 10 |
10 |
3 |
Trên 120 đến 216 |
Trên 10 đến 18 |
15 |
4 |
Trên 216 đến 384 |
Trên 18 đến 32 |
20 |
5 |
Trên 384 đến 624 |
Trên 32 đến 52 |
25 |
6 |
Trên 624 đến 960 |
Trên 52 đến 80 |
30 |
7 |
Trên 960 |
Trên 80 |
35 |
Biểu thuế toàn phần
BIểu thuế này áp dụng đối với thu nhập từ đầu tư vốn, chuyển nhượng vốn, chuyển nhượng bất động sản, trúng thưởng, tiền bản quyền, nhượng quyền thương mại, nhận thừa kế, quà tặng.
Thu nhập tính thuế |
Thuế suất (%) |
a) Thu nhập từ đầu tư vốn |
5 |
b) Thu nhập từ bản quyền, nhượng quyền thương mại |
5 |
c) Thu nhập từ trúng thưởng |
10 |
d) Thu nhập từ thừa kế, quà tặng |
10 |
đ) Thu nhập từ chuyển nhượng vốn quy định tại khoản 1 Điều 13 của Luật này Thu nhập từ chuyển nhượng chứng khoán quy định tại khoản 1 Điều 13 của Luật này |
20 0,1 |
e) Thu nhập từ chuyển nhượng bất động sản |
2 |
Thuế thu nhập cá nhân đối với lao động thời vụ
Cách tính thuế thu nhập cá nhân đối với cá nhân lao động thời vụ:
Số thuế thu nhập cá nhân phải nộp = Thu nhập tính thuế x 10%
Thu nhập tính thuế không được trừ đi các thu nhập thuộc diện không chịu thuế. Như tiền ăn giữa ca; tiền tăng ca theo quy định…
Khi khấu trừ thuế thu nhập cá nhân của họ. Cá nhân có quyền yêu cầu tổ chức, cá nhân trả thu nhập cấp chứng từ khấu trừ cho mỗi lần khấu trừ thuế. Hoặc cấp một chức từ khấu trừ cho nhiều lần khấu trừ thuế trong một kỳ tính thuế.
Cách tính thuế thu nhập cá nhân với người lao động thời vụ
Số thuế thu nhập cá nhân phải nộp = Thu nhập tính thuế x 10%
Thu nhập tính thuế không được trừ đi các thu nhập thuộc diện không chịu thuế. Như tiền ăn giữa ca; tiền tăng ca theo quy định…
Khi khấu trừ thuế thu nhập cá nhân của họ. Cá nhân có quyền yêu cầu tổ chức, cá nhân trả thu nhập cấp chứng từ khấu trừ cho mỗi lần khấu trừ thuế. Hoặc cấp một chức từ khấu trừ cho nhiều lần khấu trừ thuế trong một kỳ tính thuế.
Trường hợp người lao động thời vụ không bị khấu trừ thuế thu nhập cá nhân
Người lao động thời vụ có thể không bị khấu trừ. Nếu ước tính tổng mức thu nhập chịu thuế của cá nhân sau khi trừ gia cảnh chưa đến mức phải nộp thuế. Khi đó, người lao động có thể làm Cam kết thu nhập thấp theo mẫu 02/CK-TNCN. Được ban hành kèm với Thông tư 92/2015/TT-BTC. Và gửi cho doanh nghiệp, tổ chức trả thu nhập để tổ chức, cá nhân doanh nghiệp trả thu nhập lập làm căn cứ tạm thời chưa khấu trừ thuế thu nhập cá nhân.
Căn cứ vào cam kết của người nhận thu nhập, doanh nghiệp tổ chức trả thu nhập không khấu trừ thuế. Kết thúc năm tính thuế, tổ chức trả thu nhập vẫn phải tổng hợp danh sách và thu nhập của những cá nhân chưa đến mức khấu trừ thuế và nộp cho cơ quan thuế. Cá nhân làm cam kết sẽ phải chịu trách nhiệm về bản cam kết của mình, trường hợp phát hiện có sự gian lận sẽ ị xử lý theo quy định của Luật Quản lý thuế.
Điều kiện để được làm cam kết thu nhập thấp
Điều kiện để được làm cam kết số 02/CK-TNCN như sau:
- Phải có mã số thuế cá nhân tại thời điểm làm cam kết số 02
- Có thu nhập duy nhất tại một nơi
- Và ước tính tổng thu nhập chịu thuế của cá nhân sau khi trừ gia cảnh chưa đến mức phải nộp thuế.
Cá nhân người lao động thời vụ phải đáp ứng đầy đủ các điều kiện nêu trên.
Thời hạn nộp hồ sơ quyết toán thuế thu nhập cá nhân.
Thời hạn nộp hồ sơ quyết toán thuế thu nhập cá nhân là 90 ngày kể từ ngày kết thúc năm tài chính.
Được làm bản cam kết 02/CK-TNCN tại từng đơn vị
Trường hợp, trong năm người lao động thời vụ có nhiều lần thu nhập 2.000.000 đồng/lần trở lên tại cùng một tổ chức trả thu nhập. Và ước tính tổng mức thu nhập chịu thuế của cá nhân sau khi giảm trừ gia cảnh chưa đến mức phải nộp thuế. Thì cá nhân đó lập một bản cam kết theo mẫu 02/CK-TNCN. Tổ chức trả thu nhập tạm thời chưa khấu trừ thuế thu nhập cá nhân của cá nhân đối với từng lần trả trên 2 triệu đồng.
Trường hợp, trong năm người lao động có nhiều lần thu nhập 2.000.000 đồng/lần trở lên tại nhiều tổ chức trả thu nhập. Mà ước tính tổng mức thu nhập chịu thuế của cá nhân sau khi giảm trừ gia cảnh chưa đến mức phải nộp thuế. Thì cá nhân đó lập bản cam kết tại từng đơn vị chi trả thu nhập theo mẫu 02/CK-TNCN. Tổ chức trả thu nhập tạm thời chưa khấu trừ thuế thu nhập cá nhân của cá nhân đối với từng lần chi trả trên 2 triệu đồng.
Trường hợp người lao động thời vụ đã có thu nhập ở một nơi khác trước khi ký hợp đồng lao động thời vụ với doanh nghiệp.
Trường hợp các cá nhân ký hợp đồng với đơn vị dưới 3 tháng. Mà trước khi vào đơn vị những cá nhân này đã đi làm ở nơi khác và có thu nhập tại những nơi này, đã có mã số thuế cá nhân. Thì cá cá nhân này không thuộc diện làm cam kết.
Công ty thực hiện khấu trừ thuế thu nhập cá nhân theo mức 10% trên tổng mức trả thu nhập từ 2 triệu đồng/lần trở lên.
Trên đây là nội dung tư vấn của chúng tôi. Để được tư vấn một cách chi tiết và đầy đủ hơn về quy định thuế tncn mới nhất Quý khách hàng vui lòng liên hệ qua Tổng đài tư vấn pháp luật 0969 078 234 của Luật Trần và Liên Danh. Chúng tôi luôn sẵn sàng tư vấn, hỗ trợ Quý khách hàng những vấn đề pháp lý chất lượng hàng đầu trên toàn quốc.