Quyết định chấm dứt dự án đầu tư

Quyết định chấm dứt dự án đầu tư

Theo quy định tại Luật đầu tư 2014, về chấm dứt dự án đầu tư thì khi nhà đầu tư không còn đáp ứng các yêu cầu đầu tư hoặc theo yêu cầu của cơ quan nhà nước thì cần thực hiện thủ tục chấm dứt dự án đầu tư. Vậy quy định về chấm dứt dự án bao gồm những gì? Trình tự tiến hành ra sao? 

Các trường hợp chấm dứt dự án đầu tư

Nhà đầu tư tự quyết định chấm dứt dự án đầu tư

+ Dự án đầu tư chấm dứt do các điều kiện chấm dứt hoạt động đã được quy định trong hợp đồng, Điều lệ doanh nghiệp

+ Dự án đầu tư chấm dứt do hết thời hạn hoạt động của dự án đầu tư, hết thời gian hưởng những chính sách ưu đãi đầu tư.

Theo Điều 43 Luật Đầu tư 2014, thì thời hạn hoạt động của dự án đầu tư trong khu kinh tế không quá 70 năm; ngoài khu kinh tế không quá 50 năm, tại địa bàn có điều kiện kinh tế- xã hội khó khăn, đặc biệt khó khăn hoặc dự án đầu tư có vốn đầu tư lớn nhưng thu hồi chậm thì thơi hạn dài hơn không quá 70 năm.

Trường hợp dự án đầu tư được Nhà nước giao đất, cho thuê đất nhưng nhà đầu tư chậm được bàn giao thì gian thời gian chậm bàn giao do Nhà nước thì không tính vào thời hạn hoạt động của dự án đầu tư

+ Dự án đầu tư bị ngừng dự án đầu tư theo quyết định của cơ quan quản lý nhà nước về đầu tư hoặc thủ tướng chính phủ theo quy định của khoản 2 hoặc khoản 3 Điều 47 Luật Đầu tư 2014 mà nhà đầu tư không có khả năng khắc phục điều kiện ngừng họat động, thủ tục xin cấp giấy chứng nhận đầu tư;

+ Nhà đầu tư bị Nhà nước thu hồi đất thực hiện dự án đầu tư hoặc không tiếp tục sử dụng địa điểm đầu tư và không thực hiện thủ tục điều chỉnh địa điểm đầu tư trong thời hạn 06 tháng kể từ ngày có quyết định thu hồi đất hoặc không được tiếp tục sử dụng địa điểm đầu tư;

+  Dự án đầu tư đã ngừng hoạt động và hết thời hạn 12 tháng kể từ ngày ngừng hoạt động, cơ quan đăng ký đầu tư không liên lạc được với nhà đầu tư hoặc đại diện hợp pháp của nhà đầu tư;

+  Sau 12 tháng mà nhà đầu tư không thực hiện hoặc không có khả năng thực hiện dự án theo tiến độ đăng ký với cơ quan đăng ký đầu tư và không thuộc trường hợp được giãn tiến độ thực hiện dự án đầu tư theo quy định tại Điều 46 của Luật Đầu tư 2014;

+ Dự án đầu tư bị chấm dứt hoạt động theo bản án, quyết định của Tòa án, Trọng tài.

Thủ tục chấm dứt dự án đầu tư

– Trường hợp tự quyết định chấm dứt dự án đầu tư thì nhà đầu tư gửi quyết định chấm dứt dự án đầu tư cho cơ quan đăng ký đầu tư trong thời hạn 15 ngày từ ngày quyết định kèm Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư (nếu có)

– Trường hợp chấm dứt dự án đầu tư do hết hạn hoạt động hoặc theo điều kiện trong hợp đồng hay điều kệ doanh nghiệp thì nhà đầu tư thông báo và nộp lại giấy chứng nhận đăng ký đầu tư (nếu có) cho cơ quan đăng ký đầu tư trong thời gian 15 ngày kể từ ngày chấm dứt cùng với bản sao tài liệu ghi nhận việc chấm dứt hoạt động của dự án đầu tư

– Trường hợp chấm dứt hoạt động tự án đầu tư trong các trường hợp quy định tại các điểm d, đ, e, g và h khoản 1 Điều 48 Luật Đầu tư thì cơ quan đăng ký đầu tư quyết định chấm dứt dự án đầu tư đồng thời thu hồi giấy chứng nhận đăng ký đầu tư (nếu có). Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư chấm dứt hiệu lực kể từ ngày có quyết định chấm dứt hoạt động của dự án đầu tư có hiệu lực.

– Dự án đầu tư hoạt động theo Giấy chứng nhận đầu tư ( đồng thời là giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh ) hoặc Giấy phép đầu tư thì khi chấm dứt hoạt động của dự án ,không bị thu hồi Giấy chứng nhận đầu tư hoặc Giấy phép đầu tư và nội dung đăng ký kinh doanh vẫn tiếp tục có hiệu lực

– Trường hợp chấm dứt dự án đầu tư đồng thời là chấm dứt hoạt động của tổ chức kinh tế thì dự án đầu tư chấm dứt hoạt động theo các trường hợp nêu trên và thực hiện chấm dứt hoạt động của tổ chức kinh tế theo pháp luật liên quan

Thanh lý dự án đầu tư:

– Việc thanh lý dự án đầu tư thực hiện theo quy định của pháp luật về thanh lý tài sản

– Dự án đầu tư được nhà nước giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất thì quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất được thực hiện theo quy định của pháp luật đất đai

– Trong quá trình thanh lý dự án đầu tư, nếu nhà đầu tư là tổ chức kinh tế bị giải thể hoặc lâm vào tình trạng phá sản thì việc thanh lý dự án đầu tư thực hiện theo quy định của pháp luật về giải thể, phá sản tổ chức kinh tế.

Các bước thực hiện Chấm dứt hoạt động của dự án đầu tư

Trình tự thực hiện

– Bước 1: Nhà đầu tư thông báo bằng văn bản cho Sở Kế hoạch và Đầu tư về việc ngừng hoạt động; nộp hồ sơ tại Trung tâm hành chính công để chuyển cho Sở Kế hoạch và Đầu tư

– Bước 2:Sở Kế hoạch và Đầu tư ghi nhận tình trạng hoạt động của dự án,  xin cấp Giấy chứng nhận đầu tư;

Thành phần, số lượng hồ sơ

* Thành phần hồ sơ:

– Trường hợp tự quyết định chấm dứt dự án đầu tư theo quy định tại Điểm a Khoản 1 Điều 48 Luật Đầu tư:

+ Quyết định chấm dứt hoạt động của dự án đầu tư;

+ Kèm theo Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư (nếu có);

– Trường hợp chấm dứt dự án đầu tư theo các điều kiện quy định trong hợp đồng, điều lệ doanh nghiệp hoặc hết thời hạn hoạt động của dự án đầu tư (theo quy định tại Điểm b và Điểm c Khoản 1 Điều 48 Luật Đầu tư):

+ Thông báo của nhà đầu tư;

+ Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư (nếu có)

+ Điều lệ hoặc hợp đồng trong trường hợp điều lệ hoặc hợp đồng ghi nhận việc chấm dứt hoạt động của dự án đầu tư.

* Số lượng hồ sơ: 01 bộ hồ sơ.

Thời hạn giải quyết

Ngay khi tiếp nhận

Cơ quan thực hiện

Sở Kế hoạch và Đầu tư nơi thực hiện dự án đầu tư

Đối tượng thực hiện

Nhà đầu tư (cá nhân và tổ chức)

Kết quả thực hiện

Tiếp nhận hồ sơ chấm dứt hoạt động của dự án đầu tư

Lệ phí

Không

Tên mẫu đơn, tờ khai

Văn bản thông báo chấm dứt hoạt động dự án đầu tư theo Mẫu I.11 ban hành kèm theo Thông tư số 16/2015/TT-BKHĐT

Yêu cầu thực hiện

Nhà đầu tư (cá nhân và tổ chức) có dự án đầu tư chấm dứt hoạt động thuộc một trong các trường hợp sau:
+ Nhà đầu tư quyết định chấm dứt hoạt động của dự án đầu tư;
+ Dự án đầu tư chấm dứt hoạt động theo điều lệ doanh nghiệp, hợp đồng;
+ Dự án hết thời hạn hoạt động.

Căn cứ pháp lý

– Luật Đầu tư số 67/2014/QH13 ngày 26/11/2014;

– Nghị định số 118/2015/NĐ-CP ngày 12/11/2015;

– Thông tư số 16/2015/TT-BKHĐT ngày 18/11/2015.

Quyết định chấm dứt dự án đầu tư
quyết định chấm dứt dự án đầu tư

Mẫu Quyết định chấm dứt hoạt động của dự án đầu tư tại Việt Nam

Mẫu Quyết định chấm dứt toàn bộ hoạt động của dự án đầu tư 

Mẫu A.II.17

Quyết định chấm dứt toàn bộ hoạt động của dự án đầu tư

(Khoản 2 Điều 48 Luật Đầu tư, các khoản 2, 3, 4, 5 Điều 57, khoản 2 Điều 58, Điều 59, Điều 60 Nghị định số 31/2021/NĐ-CP)

CƠ QUAN ĐĂNG KÝ ĐẦU TƯ
 

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
 

Số:…………

……, ngày …… tháng ….. năm ……

TÊN CƠ QUAN ĐĂNG KÝ ĐẦU TƯ

Căn cứ Luật Đầu tư số 61/2020/QH14 ngày 17 tháng 06 năm 2020;

Căn cứ Nghị định số 31/2021/NĐ-CP ngày 26 tháng 3 năm 2021 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Đầu tư;

Căn cứ Thông tư số…/2021/TT-BKHĐT ngày…. của Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư quy định mẫu văn bản, báo cáo liên quan đến hoạt động đầu tư tại Việt Nam, đầu tư của Việt Nam ra nước ngoài và xúc tiến đầu tư;

Căn cứ Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư/Giấy chứng nhận đầu tư/Giấy phép đầu tư/Giấy phép kinh doanh/Quyết định chủ trương đầu tư số …..do …… cấp ngày ……..;

Căn cứ …. quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và tổ chức bộ máy của ….. (ghi tên cơ quan đăng ký đầu tư);

Căn cứ Biên bản giữa Cơ quan đăng ký đầu tư và nhà đầu tư……(văn bản, tài liệu là căn cứ trực tiếp để ngừng hoạt động của dự án đầu tư);

Căn cứ Quyết định thu hồi đất số…. (nếu có);  Dịch vụ xin giấy chứng nhận đầu tư.

Xét văn bản của  …….. (cơ quan có thẩm quyền, nếu có),

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1: Chấm dứt hoạt động của dự án đầu tư:

– Tên dự án: ………………………………………………………………………………………………………..  

– Mã số dự án/số Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư/Giấy chứng nhận đầu tư/Giấy phép đầu tư/Giấy phép kinh doanh số/Quyết định chủ trương đầu tư số ………, do ………..(tên cơ quan cấp) cấp lần đầu ngày …… và điều chỉnh ngày……… của ….. (tên tổ chức kinh tế thực hiện dự án) hoạt động theo Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp/ Quyết định thành lập số….ngày…. do……(tên cơ quan) cấp lần đầu ngày ……và điều chỉnh ngày……….

– Lý do chấm dứt hoạt động (ghi rõ lí do theo khoản 2 Điều 48 Luật Đầu tư): …..

Điều 2: Nhà đầu tư có trách nhiệm hoàn thành các thủ tục thanh lý dự án đầu tư và thực hiện nghĩa vụ của nhà đầu tư theo quy định của pháp luật.

Điều 3: Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày…… Quyết định này được lập thành …….(bằng chữ) bản gốc; mỗi nhà đầu tư được cấp 01 bản; 01 bản cấp cho tổ chức kinh tế thực hiện dự án và 01 bản lưu tại Cơ quan đăng ký đầu tư. Quyết định chấp thuận chủ trương đầu tư và quyết định chấp thuận điều chỉnh chủ trương đầu tư (nếu có) cũng chấm dứt hiệu lực tại thời điểm Quyết định này có hiệu lực (nếu có).

 

Nơi nhận:

  • Như Điều 3;
  • Lưu: VT,…

THỦ TRƯỞNG
CƠ QUAN ĐĂNG KÝ ĐẦU TƯ

(ký, ghi rõ họ tên, chức danh

 và đóng dấu)

Quyết định chấm dứt một phần hoạt động của dự án đầu tư

Mẫu A.II.18

Quyết định chấm dứt một phần hoạt động của dự án đầu tư

(Khoản 2 Điều 48 Luật Đầu tư và Khoản 6 Điều 57 Nghị định số 31/2021/NĐ-CP )

CƠ QUAN ĐĂNG KÝ ĐẦU TƯ
 

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
 

Số:…………

……, ngày …… tháng ….. năm ……

TÊN CƠ QUAN ĐĂNG KÝ ĐẦU TƯ

Căn cứ Luật Đầu tư số 61/2020/QH14 ngày 17 tháng 06 năm 2020;

Căn cứ Nghị định số 31/2021/NĐ-CP ngày 26 tháng 3 năm 2021 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Đầu tư;

Căn cứ Thông tư số…/2021/TT-BKHĐT ngày…. của Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư quy định mẫu văn bản, báo cáo liên quan đến hoạt động đầu tư tại Việt Nam, đầu tư của Việt Nam ra nước ngoài và xúc tiến đầu tư;

Căn cứ Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư/Giấy chứng nhận đầu tư/Giấy phép đầu tư/Giấy phép kinh doanh/Quyết định chủ trương đầu tư số …..do …… cấp ngày ……..;

Căn cứ ……(văn bản, tài liệu là căn cứ trực tiếp để chấm dứt hoạt động của dự án đầu tư);

Căn cứ …. quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và tổ chức bộ máy của ….. (ghi tên cơ quan đăng ký đầu tư);

Xét văn bản của  …….. (cơ quan có thẩm quyền, nếu có),

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1: Chấm dứt một phần hoạt động của dự án đầu tư:

– Tên dự án: ………………………………………………………………………………………………………..  

– Mã số dự án/số Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư/Giấy chứng nhận đầu tư/ Giấy phép đầu tư (điều chỉnh)/Giấy phép kinh doanh (điều chỉnh)/Quyết định chủ trương đầu tư số ……..ngày …….., do ………….. (tên cơ quan) cấp.

– Tổ chức kinh tế thực hiện dự án: ……….(tên tổ chức kinh tế) hoạt động theo Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp/Quyết định thành lập số…. do………(tên cơ quan) cấp lần đầu ngày …………, điều chỉnh lần thứ ….. ngày ……

– Phần dự án bị chấm dứt:……………………………………………………………………………………

– Lý do chấm dứt một phần dự án (ghi rõ lí do theo khoản 2 Điều 48 Luật Đầu tư)   

– Phần dự án còn lại tiếp tục hoạt động……………………………………………………………….

Điều 2: Nhà đầu tư có trách nhiệm chấm dứt một phần hoạt động của dự án và thực hiện nghĩa vụ của nhà đầu tư theo quy định của pháp luật. Nhà đầu tư có trách nhiệm thực hiện thủ tục điều chỉnh dự án đầu tư và điều chỉnh Quyết định chấp thuận chủ trương đầu tư (nếu có) theo quy định.

Điều 3: Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày…… Quyết định này được lập thành …….(bằng chữ) bản gốc; mỗi nhà đầu tư được cấp 01 bản; 01 bản cấp cho tổ chức kinh tế thực hiện dự án và 01 bản lưu tại Cơ quan đăng ký đầu tư.

 

Nơi nhận:

  • Như Điều 3;
  • Lưu: VT,….

THỦ TRƯỞNG
CƠ QUAN ĐĂNG KÝ ĐẦU TƯ

(ký, ghi rõ họ tên, chức danh

 và đóng dấu)

Nếu các bạn đang cần tìm một công ty tư vấn luật uy tín, nhanh chóng và hiệu quả, vui lòng liên hệ với  Công ty luật để được tư vấn một cách nhanh chóng và tốt nhất!

Đánh giá

Đề xuất cho bạn

Thông tin tác giả

Hotline: 034 663 1139
Tư Vấn Online
Gọi: 034 663 1139