Hiện nay, pháp luật Việt Nam có rất nhiều chính sách ưu đãi và hỗ trợ các nhà đầu tư khi thực hiện hoạt động đầu tư tại Việt Nam. Chính bởi những ưu đãi, hỗ trợ đầu tư này mà thị trường Việt Nam đã thu hút rất nhiều nhà đầu tư nước ngoài tham gia. Trong nội dung bài viết dưới đây, Luật Trần và Liên Danh sẽ cung cấp cho bạn đọc những thông tin tư vấn về các hoạt động đầu tư sản xuất tại việt nam.
Căn cứ pháp lý
– Luật đầu tư số 61/2020/QH14;
– Nghị định số 31/2021/NĐ-CP quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật đầu tư;
– Nghị định số 29/2021/NĐ-CP Quy định về trình tự, thủ tục thẩm định dự án quan trọng quốc gia và giám sát, đánh giá đầu tư;
– Các văn bản pháp luật có liên quan khác.
Các hình thức hỗ trợ đầu tư tại việt nam
Nhà đầu tư khi thực hiện hoạt động đầu tư tại Việt Nam sẽ được hưởng những chính sách về ưu đãi, hỗ trợ đầu tư theo quy định của pháp luật Việt Nam nói chung và pháp luật đầu tư nói riêng. Đối với những hỗ trợ đầu tư tại Việt Nam được thực hiện qua các hình thức sau:
(1) Hỗ trợ phát triển hệ thống kết cấu hạ tầng kỹ thuật, hạ tầng xã hội trong và ngoài hàng rào dự án đầu tư;
– Tại địa bàn có điều kiện kinh tế – xã hội khó khăn hoặc địa bàn có điều kiện kinh tế – xã hội đặc biệt khó khăn, nhà nước hỗ trợ một phần vốn đầu tư phát triển từ ngân sách nhà nước và vốn tín dụng ưu đãi để phát triển đồng bộ hệ thống kết cấu hạ tầng kỹ thuật, hạ tầng xã hội trong và ngoài hàng rào khu công nghiệp.
– Đối với dự án trong khu kinh tế, khu công nghệ cao, nhà nước có chính sách hỗ trợ một phần vốn đầu tư phát triển từ ngân sách nhà nước, vốn tín dụng ưu đãi và áp dụng các phương thức huy động vốn khác để xây dựng hệ thống kết cấu hạ tầng kỹ thuật, hạ tầng xã hội trong khu kinh tế, khu công nghệ cao.
(2) Hỗ trợ đào tạo, phát triển nguồn nhân lực;
(3) Hỗ trợ tín dụng;
(4) Hỗ trợ tiếp cận mặt bằng sản xuất, kinh doanh; hỗ trợ cơ sở sản xuất, kinh doanh di dời theo quyết định của cơ quan nhà nước;
(5) Hỗ trợ khoa học, kỹ thuật, chuyển giao công nghệ;
(6) Hỗ trợ phát triển thị trường, cung cấp thông tin;
(7) Hỗ trợ nghiên cứu và phát triển.
Chính sách hỗ trợ đầu tư tại Việt Nam
– Tùy thuộc vào định hướng phát triển kinh tế – xã hội và khả năng cân đối ngân sách nhà nước trong từng thời kỳ, Chính phủ sẽ quy định chi tiết việc hỗ trợ đầu tư đối với doanh nghiệp công nghệ cao, doanh nghiệp khoa học và công nghệ, tổ chức khoa học và công nghệ, doanh nghiệp đầu tư vào nông nghiệp, nông thôn, doanh nghiệp đầu tư vào giáo dục, phổ biến pháp luật và các đối tượng khác.
– Ngoài ra, để khuyến khích phát triển một số dự án đầu tư có tác động lớn đến phát triển kinh tế – xã hội, một số đối tượng còn được hưởng chính sách hỗ trợ đầu tư đặc biệt như sau:
– Dự án đầu tư thành lập mới (bao gồm cả việc mở rộng dự án thành lập mới đó) các trung tâm đổi mới sáng tạo, trung tâm nghiên cứu và phát triển có tổng vốn đầu tư từ 3.000 tỷ đồng trở lên, thực hiện giải ngân tối thiểu 1.000 tỷ đồng trong thời hạn 03 năm kể từ ngày được cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư hoặc chấp thuận chủ trương đầu tư; trung tâm đổi mới sáng tạo quốc gia được thành lập theo quyết định của Thủ tướng Chính phủ;
– Dự án đầu tư thuộc ngành, nghề đặc biệt ưu đãi đầu tư có quy mô vốn đầu tư từ 30.000 tỷ đồng trở lên, thực hiện giải ngân tối thiểu 10.000 tỷ đồng trong thời hạn 03 năm kể từ ngày được cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư hoặc chấp thuận chủ trương đầu tư.
* Lưu ý: Chính sách hỗ trợ đầu tư đặc biệt không áp dụng đối với các trường hợp sau đây:
– Dự án đầu tư đã được cấp Giấy chứng nhận đầu tư, Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư hoặc quyết định chủ trương đầu tư trước ngày Luật đầu tư 2020 có hiệu lực thi hành;
– Dự án đầu tư khai thác khoáng sản, thủ tục xin cấp giấy chứng nhận đầu tư;
– Dự án đầu tư sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ thuộc đối tượng chịu thuế tiêu thụ đặc biệt theo quy định của Luật Thuế tiêu thụ đặc biệt, trừ dự án sản xuất ô tô, tàu bay, du thuyền;
– Dự án đầu tư xây dựng nhà ở thương mại theo quy định của pháp luật về nhà ở.
Thủ tục thực hiện dự án đầu tư của công ty có vốn nước ngoài
Điều kiện tổ chức kinh tế thực hiện dự án đầu tư
– Có nhà đầu tư nước ngoài nắm giữ trên 50% vốn điều lệ hoặc có đa số thành viên hợp danh là cá nhân nước ngoài đối với tổ chức kinh tế là công ty hợp danh;
– Có tổ chức kinh tế quy định tại điểm a khoản này nắm giữ trên 50% vốn điều lệ;
– Có nhà đầu tư nước ngoài và tổ chức kinh tế quy định tại điểm a khoản này nắm giữ trên 50% vốn điều lệ.
Hồ sơ để thực hiện dự án đầu tư của công ty có vốn nước ngoài
Danh mục hồ sơ bao gồm các tài liệu sau:
(1) Văn bản đề nghị thực hiện dự án đầu tư của Nhà đầu tư, trong đó bao gồm cả cam kết chịu mọi chi phí, rủi ro nếu dự án đầu tư không được chấp thuận;
(2) Tài liệu về tư cách pháp lý của nhà đầu tư:
+ Đối với nhà đầu tư là cá nhân: Bản sao CMND/CCCD/Hộ chiếu;
+ Đối với nhà đầu tư là tổ chức: Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc Quyết định thành lập (nếu có);
(3) Tài liệu chứng minh năng lực tài chính của nhà đầu tư gồm ít nhất một trong các tài liệu như sau: báo cáo tài chính 02 năm gần nhất của nhà đầu tư; cam kết hỗ trợ tài chính của công ty mẹ; cam kết hỗ trợ tài chính của tổ chức tài chính; bảo lãnh về năng lực tài chính của nhà đầu tư; tài liệu khác chứng minh năng lực tài chính của nhà đầu tư;
(4) Đề xuất dự án đầu tư gồm các nội dung chủ yếu sau: nhà đầu tư hoặc hình thức lựa chọn nhà đầu tư, mục tiêu đầu tư, quy mô đầu tư, vốn đầu tư và phương án huy động vốn, địa điểm, thời hạn, tiến độ thực hiện, thông tin về hiện trạng sử dụng đất tại địa điểm thực hiện dự án và đề xuất nhu cầu sử dụng đất (nếu có), nhu cầu về lao động, đề xuất hưởng ưu đãi đầu tư, tác động, hiệu quả kinh tế – xã hội của dự án, đánh giá sơ bộ tác động môi trường (nếu có) theo quy định của pháp luật về bảo vệ môi trường.
Trong trường hợp pháp luật về xây dựng quy định lập báo cáo nghiên cứu tiền khả thi thì nhà đầu tư được nộp báo cáo nghiên cứu tiền khả thi thay cho đề xuất dự án đầu tư;
(5) Nếu dự án đầu tư không đề nghị Nhà nước giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất thì Nhà đầu tư nộp bản sao giấy tờ về quyền sử dụng đất hoặc tài liệu khác xác định quyền sử dụng địa điểm để thực hiện dự án đầu tư;
(6) Bản nội dung giải trình về công nghệ sử dụng trong dự án đầu tư đối với dự án thuộc diện phải thẩm định, lấy ý kiến về công nghệ theo quy định của pháp luật về chuyển giao công nghệ;
(7) Hợp đồng BCC đối với dự án đầu tư theo hình thức hợp đồng BCC;
(8) Các tài liệu khác liên quan đến dự án đầu tư, yêu cầu về điều kiện, năng lực của nhà đầu tư theo quy định của pháp luật (nếu có).
Số lượng hồ sơ
– Đối với dự án đầu tư không thuộc diện xin chấp thuận chủ trương: 01 bộ hồ sơ.
– Đối với dự án đầu tư thuộc thẩm quyền xin chấp thuận chủ trương của Thủ tướng Chính phủ là: 08 bộ hồ sơ.
– Đối với dự án đầu tư thuộc thẩm quyền xin chấp thuận chủ trương của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh hoặc Ban quản lý khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao, khu chế xuất: 04 bộ hồ sơ.
Thời hạn giải quyết hồ sơ
– Đối với dự án đầu tư không thuộc diện xin chấp thuận chủ trương: thời hạn giải quyết hồ sơ thực hiện dự án đầu tư của Công ty có vốn nước ngoài là: 15 ngày làm việc kể từ ngày Cơ quan đăng ký đầu tư có thẩm quyền nhận được hồ sơ hợp lệ.
+ Đối với dự án đầu tư thuộc thẩm quyền chấp thuận chủ trương của Thủ tướng Chính phủ: thời hạn giải quyết hồ sơ thực hiện dự án đầu tư của Công ty có vốn nước ngoài là trong 63 ngày làm việc kể từ ngày Bộ kế hoạch và đầu tư nhận hồ sơ hợp lệ.
+ Đối với dự án đầu tư thuộc thẩm quyền chấp thuận chủ trương của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh: thời hạn giải quyết hồ sơ thực hiện dự án đầu tư của Công ty có vốn nước ngoài là 55 ngày làm việc kể từ ngày Sở kế hoạch và đầu tư tiếp nhận hồ sơ hợp lệ.
+ Đối với dự án đầu tư thuộc thẩm quyền chấp thuận chủ trương của Ban quản lý khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao, khu kinh tế: thời hạn giải quyết hồ sơ thực hiện dự án đầu tư của Công ty có vốn nước ngoài là: 48 ngày làm việc kể từ ngày Ban quản lý khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao, khu kinh tế, tiếp nhận hồ sơ hợp lệ,Dịch vụ xin giấy chứng nhận đầu tư;
Điều kiện thực hiện dự án đầu tư của công ty có vốn nước ngoài
Công ty có vốn nước ngoài là một tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài; do đó khi thực hiện thủ tục đầu tư vào Việt Nam, công ty có vốn nước ngoài phải tuân thủ các điều kiện quy định tại điều 23 của Luật đầu tư 2020. Cụ thể như sau:
Công ty có vốn nước ngoài phải đáp ứng các điều kiện như nhà đầu tư nước ngoài
– Công ty có vốn nước ngoài phải đáp ứng điều kiện và thực hiện thủ tục đầu tư theo quy định đối với nhà đầu tư nước ngoài khi đầu tư thành lập tổ chức kinh tế khác; đầu tư góp vốn, mua cổ phần, mua phần vốn góp của tổ chức kinh tế khác; đầu tư theo hình thức hợp đồng BCC nếu Công ty có vốn nước ngoài đó thuộc một trong các trường hợp sau đây:
(1) Có nhà đầu tư nước ngoài nắm giữ trên 50% vốn điều lệ hoặc có đa số thành viên hợp danh là cá nhân nước ngoài đối với tổ chức kinh tế là công ty hợp danh;
(2) Có tổ chức kinh tế có nhà đầu tư nước ngoài nắm giữ trên 50% vốn điều lệ hoặc có đa số thành viên hợp danh là cá nhân nước ngoài đối với tổ chức kinh tế là công ty hợp danh nắm giữ trên 50% vốn điều lệ;
(3) Có nhà đầu tư nước ngoài và tổ chức kinh tế có nhà đầu tư nước ngoài nắm giữ trên 50% vốn điều lệ hoặc có đa số thành viên hợp danh là cá nhân nước ngoài đối với tổ chức kinh tế là công ty hợp danh nắm giữ trên 50% vốn điều lệ.
Đối với công ty có vốn nước ngoài khi tiếp cận thị trường Việt Nam (kinh doanh ngành nghề hạn chế tiếp cận) thì sẽ có những hạn chế về ngành nghề đầu tư kinh doanh bao gồm 2 nhóm:
+ Ngành nghề chưa được tiếp cận thị trường: nghĩa là không được đầu tư kinh doanh ngành nghề này tại Việt Nam;
+ Ngành nghề có điều kiện: chỉ được đầu tư kinh doanh ngành nghề này nếu đáp đáp ứng đầy đủ các điều kiện theo quy định của pháp luật Việt Nam.
– Điều kiện tiếp cận thị trường đối với công ty có vốn nước ngoài bao gồm những yêu cầu về:
+ Tỷ lệ sở hữu vốn điều lệ của nhà đầu tư nước ngoài trong tổ chức kinh tế;
+ Hình thức đầu tư;
+ Phạm vi hoạt động đầu tư;
+ Năng lực của nhà đầu tư; đối tác tham gia thực hiện hoạt động đầu tư;
+ Điều kiện khác theo quy định tại luật, nghị quyết của Quốc hội, pháp lệnh, nghị quyết của Ủy ban Thường vụ Quốc hội, nghị định của Chính phủ và điều ước quốc tế mà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là thành viên.
Ngoài điều kiện tiếp cận thị trường đối với các ngành, nghề hạn chế tiếp cận thị trường thì công ty có vốn nước ngoài khi thực hiện hoạt động đầu tư kinh doanh tại Việt Nam phải đáp ứng các điều kiện (nếu có) sau đây:
+ Sử dụng đất đai, lao động; các nguồn tài nguyên thiên nhiên, khoáng sản;
+ Sản xuất, cung ứng hàng hóa, dịch vụ công hoặc hàng hóa, dịch vụ độc quyền nhà nước;
+ Sở hữu, kinh doanh nhà ở, bất động sản;
+ Áp dụng các hình thức hỗ trợ, trợ cấp của Nhà nước đối với một số ngành, lĩnh vực hoặc phát triển vùng, địa bàn lãnh thổ;
+ Tham gia chương trình, kế hoạch cổ phần hóa doanh nghiệp nhà nước;
+ Các điều kiện khác theo quy định tại các luật, nghị quyết của Quốc hội, pháp lệnh, nghị quyết của Ủy ban Thường vụ Quốc hội, nghị định của Chính phủ và điều ước quốc tế về đầu tư có quy định không cho phép hoặc hạn chế tiếp cận thị trường đối với tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài.
Lưu ý: Trường hợp nhà đầu tư cần tư vấn hoặc làm rõ vấn đề nào về điều kiện thực hiện dự án đầu tư của công ty có vốn nước ngoài nêu trên, vui lòng liên hệ trực tiếp với Luật Thành Đô hoặc tham khảo thêm tại website: luatthanhdo.com.
Công ty có vốn nước ngoài phải đáp ứng các điều kiện như nhà đầu tư trong nước
– Công ty có vốn nước ngoài không thuộc các trường hợp (1), (2), (3) nêu trên thì thực hiện điều kiện và thủ tục đầu tư theo quy định đối với nhà đầu tư trong nước khi đầu tư thành lập tổ chức kinh tế khác; đầu tư theo hình thức góp vốn, mua cổ phần, mua phần vốn góp của tổ chức kinh tế khác; đầu tư theo hình thức hợp đồng BCC.
Lưu ý: Công ty có vốn nước ngoài đã được thành lập tại Việt Nam nếu có dự án đầu tư mới thì làm thủ tục thực hiện dự án đầu tư đó mà không nhất thiết phải thành lập tổ chức kinh tế mới.
Trên đây là nội dung tư vấn của Công ty luật. Để được tư vấn một cách chi tiết và đầy đủ hơn về hoạt động đầu tư sản xuất tại việt nam Quý khách hàng vui lòng liên hệ qua Tổng đài tư vấn pháp luật của Luật Trần và Liên Danh. Chúng tôi luôn sẵn sàng tư vấn, hỗ trợ Quý khách hàng những vấn đề pháp lý chất lượng hàng đầu trên toàn quốc.