Thành lập chi nhánh công ty khác tỉnh

thành lập chi nhánh công ty khác tỉnh

Tùy vào loại hình công ty của bạn là Công ty TNHH 1 thành viên hay TNHH 2 thành viên, công ty cổ phần mà hồ sơ, thủ tục và mẫu hồ sơ để thành lập chi nhánh công ty khác tỉnh có sự khác nhau. Bài viết dưới đây chúng tôi sẽ cung cấp các gợi ý chung nhất về thủ tục thành lập chi nhánh công ty mà bạn có thể áp dụng cho hầu hết các tỉnh thành.

Quy định về chi nhánh

Chi nhánh là đơn vị phụ thuộc của pháp nhân, có nhiệm vụ thực hiện toàn bộ hoặc một phần chức năng của pháp nhân, kể cả chức năng đại diện theo uỷ quyền.

Pháp nhân có thể đặt chi nhánh ở nơi khác với nơi đặt trụ sở của pháp nhân. Chi nhánh không phải là pháp nhân. Người đứng đầu chỉ nhánh thực hiện nhiệm vụ theo uỷ quyền của pháp nhân và theo đó, pháp nhân có các quyền và nghĩa vụ dân sự phát sinh từ giao dịch do chỉ nhánh xác lập, thực hiện.

Trong lĩnh vực thương mại, Luật thương mại không có quy định về chỉ nhánh của thương nhân Việt Nam mà chỉ quy định về chỉ nhánh của thương nhân nước ngoài tại Việt Nam. Theo đó, chỉ nhánh của thương nhân nước ngoài tại Việt Nam là đơn vị phụ thuộc của thương nhân, được thành lập và hoạt động thương mại tại nơi đặt chỉ nhánh theo quyết định của nhà nước.

Thương nhân phải chịu trách nhiệm trước pháp luật về hoạt động của chi nhánh, Chi nhánh của thương nhân khác với văn phòng đại diện của thương nhân. Chỉ nhánh được thành lập và hoạt động thương mại, giao dịch, kí kết hợp đồng thương mại phù hợp với nội dung và hoạt động được quy định trong giấy phép. Văn phòng đại diện của thương nhân được thành lập để xúc tiến thương mại mà không được mua bán, cung ứng dịch vụ thương mại.

Chi nhánh là một đơn vị trực thuộc doanh nghiệp, chi nhánh được thành lập nhằm mục đích mở rộng quy mô, thị trường kinh doanh của doanh nghiệp. Theo Điều 84 Bộ Luật Dân sự 2015, chi nhánh không có tư cách pháp nhân.

Về địa điểm được phép đặt chi nhánh, doanh nghiệp có thể đặt một hoặc nhiều chi nhánh, văn phòng đại diện tại một địa phương theo địa giới đơn vị hành chính và có thể thành lập chi nhánh ở trong nước và nước ngoài.

Đặc điểm của chi nhánh 

– Chi nhánh là một đơn vị phụ thuộc trụ sở chính, được thành lập hợp pháp và có con dấu và tài khoản riêng nhưng chưa độc lập hoàn toàn về tài sản, phải nhân danh trụ sở chính thực hiện các quan hệ pháp luật chứ không nhân danh bản thân chi nhánh đó. 

Như vậy, có thể khẳng định rằng, chi nhánh công ty là 1 đơn vị phụ thuộc của doanh nghiệp và không có tư cách pháp nhân.

– Chức năng hoạt động và hoạt động của Chi nhánh giống như một công ty thu nhỏ có nhiệm vụ thực hiện toàn bộ hoặc một phần chức năng của doanh nghiệp.

– Doanh nghiệp có quyền lập chi nhánh ở trong nước và nước ngoài. Doanh nghiệp có thể đặt một hoặc nhiều chi nhánh tại một địa phương theo địa giới hành chính.

– Ngành nghề kinh doanh của chi nhánh sẽ phụ thuộc hoàn toàn vào doanh nghiệp. Chi nhánh có thể đăng ký số lượng ngành nghề ít hơn hoặc bằng với số lượng ngành nghề kinh doanh của công ty. Nhưng tuyệt đối phải đúng với những ngành nghề kinh doanh mà công ty đã đăng ký. Chi nhánh không được đăng ký những ngành nghề mà công ty chưa đăng ký.

Chi nhánh phụ thuộc và độc lập có những nội dung giống và khác nhau như sau:

Giống nhau:

– Bộ máy nhân sự do công ty mẹ tổ chức

– Vốn kinh doanh là của công ty

– Hiệu quả sản xuất kinh doanh của chi nhánh là của công ty sau khi nộp thuế

– Hoạt động của chi nhánh phải theo chủ trương, hoặc theo ủy quyền của công ty

– Kê khai thuế GTGT độc lập với công ty

Khác nhau:

– Chi nhánh phụ thuộc:

+ Chuyển số liệu, chứng từ doanh thu, chi phí về công ty.

+ Công ty kết hợp số liệu của các chi nhánh khác cùng công ty và hoạt động của công ty để hạch toán và thực hiện nghĩa vụ thuế thu nhập doanh nghiệp.

+ Số liệu trong sổ sách là một phần của sổ sách của công ty.

+ Đơn vị kế toán của công ty bao gồm bộ phận kế toán các chi nhánh.

– Chi nhánh độc lập:

+ Xác định chi phí tính thuế và thu nhập tính thuế

+ Chịu trách nhiệm kê khai và nộp thuế thu nhập doanh nghiệp không kể liên quan gì đến hiệu quả kinh doanh của công ty cũng như các chi nhánh khác trong củng công ty.

+ Hạch toán đầy đủ sổ sách, báo cáo tài chính…

+ Phòng kế toán hay bộ phận kế toán ở chi nhánh hạch toán độc lập là một đơn vị kế toán theo Luật kế toán.

Đăng ký tên chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh

Luật Doanh nghiệp năm 2020 Điều 40 quy định về Tên chi nhánh, văn phòng đại diện và địa điểm kinh doanh

Tên chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh phải được viết bằng các chữ cái trong bảng chữ cái tiếng Việt, các chữ cái F, J, Z, W, chữ số và các ký hiệu.

Tên chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh phải bao gồm tên doanh nghiệp kèm theo cụm từ “Chi nhánh” đối với chi nhánh, cụm từ “Văn phòng đại diện” đối với văn phòng đại diện, cụm từ “Địa điểm kinh doanh” đối với địa điểm kinh doanh.

Tên chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh phải được viết hoặc gắn tại trụ sở chi nhánh, văn phòng đại diện và địa điểm kinh doanh. Tên chi nhánh, văn phòng đại diện được in hoặc viết với khổ chữ nhỏ hơn tên tiếng Việt của doanh nghiệp trên các giấy tờ giao dịch, hồ sơ tài liệu và ấn phẩm do chi nhánh, văn phòng đại diện phát hành.

 Theo đó:

– Tên chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh thực hiện theo quy định tại Điều 40 Luật Doanh nghiệp.

–  Ngoài tên bằng tiếng Việt, chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh của doanh nghiệp có thể đăng ký tên bằng tiếng nước ngoài và tên viết tắt. Tên bằng tiếng nước ngoài là tên được dịch từ tên tiếng Việt sang một trong những tiếng nước ngoài hệ chữ La-tinh. Tên viết tắt được viết tắt từ tên tiếng Việt hoặc tên bằng tiếng nước ngoài.

–  Phần tên riêng trong tên chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh của doanh nghiệp không được sử dụng cụm từ “công ty”, “doanh nghiệp”.

– Đối với những doanh nghiệp 100% vốn nhà nước khi chuyển thành đơn vị hạch toán phụ thuộc do yêu cầu tổ chức lại thì được phép giữ nguyên tên doanh nghiệp nhà nước trước khi tổ chức lại.

Các trường hợp được coi là tên gây nhầm lẫn với tên của doanh nghiệp đã đăng ký bao gồm:

a) Tên tiếng Việt của doanh nghiệp đề nghị đăng ký được đọc giống tên doanh nghiệp đã đăng ký;

b) Tên viết tắt của doanh nghiệp đề nghị đăng ký trùng với tên viết tắt của doanh nghiệp đã đăng ký;

c) Tên bằng tiếng nước ngoài của doanh nghiệp đề nghị đăng ký trùng với tên bằng tiếng nước ngoài của doanh nghiệp đã đăng ký;

d) Tên riêng của doanh nghiệp đề nghị đăng ký chỉ khác với tên riêng của doanh nghiệp cùng loại đã đăng ký bởi một số tự nhiên, một số thứ tự hoặc một chữ cái trong bảng chữ cái tiếng Việt, chữ F, J, Z, W được viết liền hoặc cách ngay sau tên riêng của doanh nghiệp đó;

đ) Tên riêng của doanh nghiệp đề nghị đăng ký chỉ khác với tên riêng của doanh nghiệp cùng loại đã đăng ký bởi một ký hiệu “&” hoặc “và”, “.”, “,”, “+”, “-”, “_”;

e) Tên riêng của doanh nghiệp đề nghị đăng ký chỉ khác với tên riêng của doanh nghiệp cùng loại đã đăng ký bởi từ “tân” ngay trước hoặc từ “mới” được viết liền hoặc cách ngay sau hoặc trước tên riêng của doanh nghiệp đã đăng ký;

g) Tên riêng của doanh nghiệp đề nghị đăng ký chỉ khác với tên riêng của doanh nghiệp cùng loại đã đăng ký bởi một cụm từ “miền Bắc”, “miền Nam”, “miền Trung”, “miền Tây”, “miền Đông”;

h) Tên riêng của doanh nghiệp trùng với tên riêng của doanh nghiệp đã đăng ký.

thành lập chi nhánh công ty khác tỉnh
thành lập chi nhánh công ty khác tỉnh

Hồ sơ thành lập chi nhánh công ty cùng khác Tỉnh, Thành (đối với công ty TNHH 1 thành viên)

Thông báo việc đăng ký hoạt động của chi nhánh

Quyết định của Chủ sở hữu thành lập công ty về việc đăng ký thành lập chi nhánh công ty

Quyết định bổ nhiệm người quản lý đứng đầu chi nhánh

Chứng minh nhân dân hoặc Căn cước công dân, Hộ chiếu sao y công chứng của người đứng đầu chi nhánh (thời hạn công chứng không quá 06 tháng so với thời điểm nộp hồ sơ )

Giấy ủy quyền của người đi nộp hồ sơ trong trường hợp không phải đại diện pháp luật công ty trực tiếp đi nộp

Hồ sơ thành lập chi nhánh công ty khác tỉnh ( đối với loại hình công ty TNHH 2 thành viên và công ty cổ phần)

Thông báo về việc đăng ký thành lập chi nhánh công ty

Quyết định của Hội đồng thành viên (đối với công ty TNHH hai thành viên trở lên, chủ tịch công ty (đối với công ty TNHH 1 thành viên) hoặc của Hội đồng quản trị đối với công ty cổ phần, của các thành viên hợp danh đối với công ty hợp danh về việc thành lập chi nhánh của doanh nghiệp

Biên bản họp của Hội đồng thành viên/ Hội đồng quản trị về việc đăng ký hoạt động chi nhánh

Quyết định bổ nhiệm người quản lý đứng đầu chi nhánh

Chứng minh nhân dân hoặc, Căn cước công dân, Hộ chiếu sao y công chứng của người đứng đầu chi nhánh (thời hạn công chứng không quá 03 tháng so với thời điểm nộp hồ sơ)

Giấy ủy quyền của người đi nộp hồ sơ trong trường hợp không phải đại diện pháp luật công ty trực tiếp đi nộp.

 Cách thức đăng ký thành lập chi nhánh công ty khác Tỉnh, Thành

– Bạn có thể đăng ký trực tiếp tại Sở kế hoạch và đầu tư

– Hoặc đăng ký trực tuyến trên Cổng thông tin đăng ký doanh nghiệp quốc gia

– Lưu ý: nếu bạn ở Hà Nội bạn phải nộp hồ sơ online còn Tp.HCM bạn có thể nộp trực tiếp lẫn online.

Trình tự thực hiện nộp hồ sơ trực tiếp tại Sở kế hoạch và đầu tư

Bước 1: Doanh nghiệp chuẩn bị hồ sơ thành lập chi nhánh

Sau khi đã hoàn thiện hồ sơ thì người đại diện doanh nghiệp nộp hồ sơ tại Phòng Đăng ký kinh doanh thuộc Sở kế hoạch và đầu tư cấp tỉnh, thành phố nơi chi nhánh hoạt động

Bước 2: Cơ quan có thẩm quyền sẽ kiểm tra tính hợp lệ của hồ sơ

Bộ phận nhận hồ sơ thành lập chi nhánh và trả giấy biên nhận. Sau đó Phòng Đăng ký doanh nghiệp kiểm tra tính hợp lệ của hồ sơ thành lập chi nhánh.

Trong trường hợp hồ sơ chưa hợp lệ cần bổ sung, doanh nghiệp cần tiến hành điều chỉnh lại hồ sơ theo nội dung hướng dẫn trong thông báo bổ sung và nộp lại hồ sơ theo đúng quy trình.

Ngược lại nếu hồ sơ của bạn hợp lệ và được chấp thuận thì Phòng Đăng ký doanh nghiệp cấp giấy chứng nhận đăng ký hoạt động chi nhánh.

Bước 3: Trả kết quả 

Doanh nghiệp đến nhận Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp theo giấy hẹn (Nộp trực tiếp)

Sau khi nhận được thông báo về việc cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, người nộp hồ sơ nộp một bộ hồ sơ đăng ký doanh nghiệp bằng bản giấy kèm theo thông báo hồ sơ hợp lệ qua mạng điện tử và Giấy biên nhận. Sau khi nhận được hồ sơ bằng bản giấy, Phòng Đăng ký kinh doanh đối chiếu đầu mục hồ sơ bản cứng với đầu mục hồ sơ doanh nghiệp đã gửi qua mạng điện tử và trao Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp cho doanh nghiệp nếu nội dung đối chiếu thống nhất.

Trên đây là toàn bộ nội dung tư vấn của công ty Luật Trần và Liên Danh về thủ tục thành lập chi nhánh công ty khác tỉnh. Nếu bạn đọc còn vướng mắc về nội dung tư vấn trên của chúng tôi, xin vui lòng liên hệ qua địa chỉ Hotline để được tư vấn nhanh chóng và hiệu quả nhất.

Đánh giá

Đề xuất cho bạn

Thông tin tác giả

Hotline: 034 663 1139
Tư Vấn Online
Gọi: 034 663 1139