Xã hội phát triển hiện nay kèm theo đó có rất nhiều dịch vụ hành chính được đơn giản hóa như đăng ký kết hôn hay đăng ký khai sinh online. Thay vì phải ra phường xã để làm thủ tục thì những công việc như đăng ký khai sinh online vừa dễ hiểu lại tiết kiệm thời gian cho người đăng ký. Cũng giống như vậy, việc khao báo tạm trú cho người nước ngoài qua mạng là sự cải tiến giúp cho nhiều khác nước ngoài, Việt kiều về nước có thể nhờ bạn bè mình đứng tên và sau đó khao báo tạm trú cho người nước ngoài hoàn toàn hợp pháp. Cùng Luật Trần và Liên danh tìm hiểu chi tiết thủ tục khai báo tạm trú cho người nước ngoài tại Quảng Ninh qua bài tư vấn sau đây.
Cách điền mẫu đơn xin xác nhận tạm trú
Trong mẫu đơn xin xác nhận tạm trú cho người nước ngoài, bạn cần điền đầy đủ và chuẩn xác các thông tin được yêu cầu:
- Kính gửi: Công an xã/ phường/ thị trấn (nơi người làm đơn muốn tạm trú).
- Tôi tên là: Ghi đầy đủ họ tên của người làm đơn
- Ngày sinh: Điền ngày tháng năm sinh của người làm đơn xin tạm trú
- Số chứng minh nhân dân, nơi cấp, ngày cấp (xem ở mặt sau của chứng minh nhân dân).
- Địa chỉ thường trú: Địa chỉ này thường ghi trên sổ hộ khẩu của người làm đơn
- Chỗ ở hiện nay: Nơi mà người xin tạm trú đang sinh sống và làm việc
- Xác nhận thời gian tạm trú
- Lý do: Ghi rõ ràng, cụ thể lý do xin tạm trú tại Việt Nam (để làm việc, học tập,…)
- Ký và ghi họ tên rõ. Hoàn thành đơn xác nhận tạm trú cho người nước ngoài, bạn mang đơn này đến Công an xã/ phường để xác nhận.
*Lưu ý khi điền đơn:
Mọi thông tin điền trong đơn xin xác nhận tạm trú cho người nước ngoài cần rõ ràng, chính xác.
Đi kèm mẫu đơn xin tạm trú là 3 ảnh chân dung có kích thước 2*3cm. Ảnh yêu cầu chụp trên phông nền trắng và không đeo kính. Trong đó, 01 ảnh dùng để dán vào mẫu đơn xin xác nhận tạm trú, 2 ảnh còn lại ghi rõ họ tên, ngày sinh ở mặt sau ảnh và để rời bên ngoài.
Mục đích xin xác nhận tạm trú cho người nước ngoài
Đăng ký tạm trú là quy định bắt buộc của Nhà nước Việt Nam đối với cả người lưu trú lẫn chủ cơ sở lưu trú. Việc đăng ký xác nhận tạm trú không chỉ đáp ứng thực hiện đúng nghĩa vụ lưu trú theo quy định mà còn giúp người nước ngoài thực hiện thêm một số mục đích khác.
Xin xác nhận tạm trú để làm lý lịch tư pháp
Lý lịch tư pháp Việt Nam là giấy tờ quan trọng và bắt buộc để người nước ngoài có thể xin được giấy phép lao động làm việc hợp pháp tại Việt Nam. Ngoài ra, xin xác nhận tạm trú cho người nước ngoài còn là điều kiện để người nước ngoài có thể xin giấy phép lao động tại Việt Nam.
Xin xác nhận tạm trú để làm thẻ tạm trú
Thẻ tạm trú là thẻ có giá trị lưu trú do Cục quản lý xuất nhập cảnh hoặc cơ quan có thẩm quyền của Bộ Ngoại giao cấp cho người nước ngoài có giấy phép lao động, nhà đầu tư và thân nhân nước ngoài đang sinh sống và làm việc tại Việt Nam. Thẻ tạm trú giúp người nước ngoài được phép cư trú có thời hạn tại Việt Nam. Thẻ tạm trú có giá trị thay thị thực (visa).
Như vậy, đơn xác nhận tạm trú cho người nước ngoài là một trong những yếu tố quan trọng và cần thiết để bạn có thể xin thẻ tạm trú cho người nước ngoài ở Việt Nam.
Những quy định về đăng ký tạm trú tạm vắng, khai báo tạm trú cho người nước ngoài tại Quảng Ninh cho người nước ngoài
- Người nước ngoài tạm trú tại Việt Nam phải thông qua người trực tiếp quản lý, điều hành hoạt động của cơ sở lưu trú để khai báo tạm trú với Công an xã, phường, thị trấn hoặc đồn, trạm Công an nơi có cơ sở lưu trú.
- Người trực tiếp quản lý, điều hành hoạt động của cơ sở lưu trú có trách nhiệm ghi đầy đủ nội dung mẫu phiếu khai báo tạm trú cho người nước ngoài và chuyển đến Công an xã, phường, thị trấn hoặc đồn, trạm Công an nơi có cơ sở lưu trú trong thời hạn 12 giờ, đối với địa bàn vùng sâu, vùng xa trong thời hạn là 24 giờ kể từ khi người nước ngoài đến cơ sở lưu trú.
- Cơ sở lưu trú du lịch là khách sạn phải nối mạng Internet hoặc mạng máy tính với cơ quan quản lý xuất nhập cảnh Công an tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương để truyền thông tin khai báo tạm trú của người nước ngoài. Cơ sở lưu trú khác có mạng Internet có thể gửi trực tiếp thông tin khai báo tạm trú của người nước ngoài theo hộp thư điện tử công khai của cơ quan quản lý xuất nhập cảnh Công an tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương.
- Người nước ngoài thay đổi nơi tạm trú hoặc tạm trú ngoài địa chỉ ghi trong thẻ thường trú thì phải khai báo tạm trú theo quy định tại khoản 1 Điều này.
Nội dung khai báo tạm trú cho người nước ngoài tại Quảng Ninh, tạm vắng
- Xuất trình hộ chiếu, tờ khai xuất nhập cảnh, chứng nhận tạm trú và thị thực (nếu thuộc diện có thị thực);
- Khai vào bản khai tạm trú theo mẫu;
- Lập danh sách người nước ngoài khai báo tạm trú và nộp tại Công an phường xã sở tại và thông báo số lượng người nước ngoài tạm trú cho Công an phường, xã sở tại biết;
- Lưu giữ phiếu khai báo tạm trú cùng danh sách người nước ngoài tạm trú để xuất trình khi có yêu cầu.
Thủ tục khai báo tạm trú cho người nước ngoài tại Quảng Ninh, đăng ký tạm vắng
Thủ tục khai báo tạm vắng
Hồ sơ khai báo tạm vắng bao gồm:
- Phiếu khai báo tạm vắng
- Xuất trình chứng minh nhân dân
Nơi nộp hồ sơ: Cơ quan Công an xã, phường, thị trấn nơi đang cư trú.
Thời hạn giải quyết: Ngay trong ngày làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ. Trường hợp cần xác minh, thời hạn giải quyết là 02 ngày làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
Lệ phí khai báo tạm vắng: Không.
Thủ tục đăng ký tạm trú: Trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày chuyển đến công dân phải làm thủ tục đăng ký tạm trú.
Hồ sơ đăng ký tạm trú bao gồm:
- Bản khai nhân khẩu;
- Phiếu báo thay đổi hộ khẩu, nhân khẩu;
- Giấy tờ chứng minh chỗ ở hợp pháp (trừ trường hợp được chủ hộ có sổ hộ khẩu hoặc sổ tạm trú đồng ý cho đăng ký tạm trú thì không cần xuất trình giấy tờ về chỗ ở). Đối với trường hợp thuê, mượn, ở nhờ chỗ ở hợp pháp thì khi đăng ký thẻ tạm trú phải có ý kiến đồng ý cho đăng ký tạm trú của người cho thuê, cho mượn, cho ở nhờ tại phiếu báo thay đổi hộ khẩu, nhân khẩu, ký, ghi rõ họ tên và ngày, tháng, năm.
- Xuất trình chứng minh nhân dân hoặc giấy tờ có xác nhận của Công an xã, phường, thị trấn nơi người đó đăng ký thường trú.
Thủ tục cấp thẻ tạm trú cho người nước ngoài tại cục quản lý xuất nhập cảnh
Cách thức thực hiện:
Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ theo quy định của pháp luật.
Bước 2: Nộp hồ sơ:
- Cơ quan, tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ tại một trong ba trụ sở làm việc của Cục Quản lý xuất nhập cảnh – Bộ Công an:
- Cán bộ tiếp nhận hồ sơ kiểm tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ:
+ Nếu đầy đủ, hợp lệ, thì nhận hồ sơ, in và trao giấy biên nhận, hẹn ngày trả kết quả.
+ Nếu hồ sơ chưa hợp lệ thì cán bộ tiếp nhận hồ sơ hướng dẫn người nộp bổ sung hồ sơ cho đầy đủ.
Thời gian nộp hồ sơ:
– Từ thứ 2 đến sáng thứ 7 hàng tuần (trừ ngày tết, ngày lễ và chủ nhật).
Bước 3: Nhận kết quả:
a) Người đến nhận kết quả đưa giấy biên nhận, giấy chứng minh nhân dân hoặc hộ chiếu cho cán bộ trả kết quả kiểm tra, đối chiếu, nếu có kết quả cấp thẻ tạm trú, thì yêu cầu nộp lệ phí sau đó ký nhận và trao thẻ tạm trú cho người đến nhận kết quả (kể cả không được giải quyết).
b) Thời gian trả kết quả:
Từ thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần (trừ ngày tết, ngày lễ và thứ 7, chủ nhật).
– Thành phần, số lượng hồ sơ:
+ Thành phần hồ sơ:
a) Văn bản đề nghị cấp thẻ tạm trú (mẫu NA6 đối với cơ quan, tổ chức, NA7 đối với cá nhân);
b) Tờ khai đề nghị cấp thẻ tạm trú cho người nước ngoài (NA8)
c) Giấy tờ chứng minh thuộc diện xem xét cấp thẻ tạm trú là một trong các loại giấy tờ như: giấy phép lao động, giấy xác nhận là Trưởng Văn phòng đại diện, thành viên Hội đồng quản trị hoặc các giấy tờ khác có giá trị chứng minh đủ điều kiện cấp thẻ tạm trú;
đ) 02 ảnh cỡ 3×4 cm (01 ảnh dán vào tờ khai, 01 ảnh rời);
+ Số lượng hồ sơ: 01 (một) bộ.
– Thời hạn giải quyết: không quá 05 ngày làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ.
– Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: cơ quan, tổ chức, công dân Việt Nam.
– Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Cục Quản lý xuất nhập cảnh, Bộ Công an.
– Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: thẻ tạm trú.
– Lệ phí (nếu có):
+ Thẻ tạm trú có giá trị 01 năm: 80 USD/1 thẻ
+ Thẻ tạm trú có giá trị trên 01 năm đến 2 năm: 100 USD/thẻ.
+ Thẻ tạm trú có giá trị trên 2 năm đến 3 năm: 120 USD/thẻ.
– Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (nếu có):
+ Công văn đề nghị cấp thẻ tạm trú (mẫu NA6 đối với cơ quan, tổ chức, NA7 đối với cá nhân);
+ Bản khai thông tin về người nước ngoài đề nghị cấp thẻ tạm trú (mẫu NA8);
– Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có):
Cơ quan, tổ chức khi đề nghị cấp thẻ tạm trú cho người nước ngoài cần phải nộp hồ sơ chứng minh tư cách pháp nhân tại Cục Quản lý xuất nhập cảnh, Bộ Công an.
a) Giấy phép hoặc Quyết định của cơ quan có thẩm quyền về việc thành lập tổ chức (có công chứng);
b) Văn bản đăng ký hoạt động của tổ chức (có công chứng) do cơ quan có thẩm quyền của UBND tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương cấp;
c) Văn bản giới thiệu, con dấu, chữ ký của người đại diện theo pháp luật của tổ chức;
Việc nộp hồ sơ trên chỉ thực hiện một lần. Khi có thay đổi nội dung trong hồ sơ thì doanh nghiệp phải có văn bản thông báo cho Cục Quản lý Xuất nhập cảnh để bổ sung hồ sơ.
Người nước ngoài nhập cảnh có mục đích hoạt động phù hợp với quy định của pháp luật Việt Nam, và không thuộc diện “tạm hoãn xuất cảnh” quy định tại, thì được xem xét cấp thẻ tạm trú có giá trị từ 1 năm đến 3 năm. Trong những trường hợp sau đây thì không cấp thẻ tạm trú:
a) Đang bị truy cứu trách nhiệm hình sự hoặc đang là bị đơn trong các vụ tranh chấp dân sự, kinh tế, lao động;
b) Đang có nghĩa vụ thi hành bản án hình sự;
c) Đang có nghĩa vụ thi hành bản án dân sự, kinh tế;
d) Đang có nghĩa vụ chấp hành quyết định xử phạt vi phạm hành chính, nghĩa vụ nộp thuế và những nghĩa vụ khác về tài chính.
– Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
+ Luật Nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam (Luật số 47/2014/QH13, ngày 16/6/2014).
+ Thông tư số 04/2015/TT-BCA, ngày 05/01/2015 của Bộ Công an quy định mẫu giấy tờ liên quan đến việc nhập cảnh, xuất cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam.
+ Thông tư số 219/2016/TT-BTC ngày 10/11/2016 của Bộ Tài chính quy định chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí, lệ phí trong lĩnh vực xuất cảnh, nhập cảnh, quá cảnh và cư trú tại Việt Nam.
Trên đây là bài viết tư vấn về khai báo tạm trú cho người nước ngoài tại Quảng Ninh của Luật Trần và Liên danh. Nếu có thắc mắc hãy gọi cho chúng tôi theo số Hotline: 0969 078 234 để được tư vấn miễn phí.