Mẫu giấy xác nhận thời gian thực hành dược tại cơ sở thực hành chuyên môn về dược được ban hành theo Mẫu số 03 ban hành kèm theo Nghị định 54/2017/NĐ-CP. Mẫu giấy xác nhận thời gian thực hành ở cơ sở thực hành chuyên môn về dược sẽ được đề cập trong nội dung bài viết của Luật Trần và Liên Danh dưới đây.
Mẫu giấy xác nhận thời gian thực hành chuyên môn về dược là gì?
Mẫu giấy xác nhận thời gian thực hành dược là mẫu giấy nhận về việc bạn đã hoàn thành xong thời gian học tập và công tác tại cơ sở dược đó. Thông qua mẫu giấy xác nhận tại cơ sở dược bạn có thể dùng để phục vụ cho các công việc liên quan đến ngành dược của mình.
Trong giấy xác nhận thời gian thực hành tại cơ sở dược sẽ có các thông tin về tên đơn vị, cơ sở dược, thông tin người được xác nhận, cùng với những nhận xét đánh giá đối với việc vi phạm đạo đức khi thực hành tại cơ sở dược đó.
Đây là một mẫu giấy bắt buộc, được sử dụng để xác nhận về việc học tập và hoàn thành thực tập tại một đơn vị thực tập cụ thể.
Giấy xác nhận về thời gian thực hành chuyên môn về dược là giấy tờ bắt buộc trong hồ sơ đề nghị cấp Chứng chỉ hành nghề dược. Giấy xác nhận về thời gian thực hành chuyên môn do người đứng đầu cơ sở nơi người đó thực hành cấp.
Để được cấp giấy xác nhận về thời gian thực hành chuyên môn về dược, cá nhân phải thực hành tại cơ sở có chuyên môn phù hợp trong một thời gian nhất định mà pháp luật đã quy định và được người đứng đầu cơ sở xác nhận.
Theo quy định tại Khoản 1 Điều 3 Nghị định 54/2017/NĐ-CP, sửa đổi bởi Khoản 2 Điều 5 Nghị định 155/2018/NĐ-CP quy định chi tiết về hồ sơ đề nghị cấp Chứng chỉ hành nghề dược bao gồm:
– Đơn đề nghị cấp Chứng chỉ hành nghề dược thực hiện theo Mẫu số 02 tại Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định này. 02 ảnh chân dung cỡ 4 cm x 6 cm của người đề nghị cấp Chứng chỉ hành nghề dược chụp trên nền trắng trong thời gian không quá 06 tháng;
– Bản sao có chứng thực văn bằng chuyên môn. Đối với các văn bằng do cơ sở đào tạo nước ngoài cấp, phải kèm theo bản sao có chứng thực giấy công nhận tương đương của cơ quan có thẩm quyền về công nhận tương đương theo quy định tại khoản 2 Điều 18 của Nghị định này;
– Bản chính hoặc bản sao có chứng thực Giấy xác nhận thời gian thực hành theo quy định tại Mẫu số 03 tại Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định này. Trường hợp thực hành tại nhiều cơ sở, thời gian thực hành được tính là tổng thời gian thực hành tại các cơ sở nhưng phải có Giấy xác nhận thời gian thực hành của từng cơ sở đó;
– Trường hợp đề nghị cấp Chứng chỉ hành nghề dược với phạm vi hoạt động khác nhau và yêu cầu thời gian thực hành, cơ sở thực hành chuyên môn khác nhau thì hồ sơ phải có Giấy xác nhận thời gian thực hành chuyên môn và nội dung thực hành chuyên môn của một hoặc một số cơ sở đáp ứng yêu cầu của mỗi phạm vi, vị trí hành nghề. Trường hợp các phạm vi hoạt động chuyên môn có cùng yêu cầu về thời gian thực hành và cơ sở thực hành chuyên môn thì không yêu cầu phải có Giấy xác nhận riêng đối với từng phạm vi hoạt động chuyên môn;
– Bản chính hoặc bản sao chứng thực giấy xác nhận kết quả thi do cơ sở tổ chức thi quy định tại khoản 2 Điều 28 của Nghị định này cấp đối với trường hợp Chứng chỉ hành nghề dược cấp theo hình thức thi.
Mẫu giấy xác nhận thời gian thực hành ở cơ sở thực hành chuyên môn về dược
Mẫu giấy xác nhận thời gian thực hành tại cơ sở thực hành chuyên môn về dược theo Mẫu số 03 ban hành kèm theo Nghị định 54/2017/NĐ-CP như sau:
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
___________________________________
GIẤY XÁC NHẬN
Thời gian thực hành tại cơ sở thực hành chuyên môn về dược
___________
Tên cơ sở: Nhà thuốc số ……..
Số giấy CNĐĐKKDD: (1) 90…..
Xác nhận Ông/Bà: NGUYỄN VĂN A
Số CMND/Thẻ căn cước/Hộ chiếu/Các giấy tờ tương đương khác: 20…….
Ngày cấp: …..Nơi cấp: Cục quản lý hành chính trật tự xã hội
Thường trú tại: ………..
Đã có thời gian thực hành dược tại: Nhà thuốc số…….
Từ ngày đến ngày: …………..đến ngày …………
Nội dung thực hành: (2) Bán buôn, bán lẻ thuốc
Tôi xin chịu hoàn toàn trách nhiệm về xác nhận trên.
|
….., ngày ….. tháng ….. năm ….. Người đại diện trước pháp luật/người được ủy quyền (Ký, ghi rõ họ tên, chức danh, đóng dấu (nếu có))(3) |
Ghi chú:
(1) Điền số giấy CNĐĐKKDD nếu là cơ sơ kinh doanh dược
(2) Ghi nội dung thực hành theo quy định tại Điều 20 của Nghị định 54/2017/NĐ-CP.
(3) Đối với cơ sở thực hành là nhà thuốc, không phải đóng dấu vào Giấy xác nhận.
Hướng dẫn cách điền mẫu giấy xác nhận thời gian thực hành dược
Phần mở đầu giấy xác nhận thực hành dược:
Trong phần mở đầu của mẫu giấy xác nhận thời gian thực hành dược sẽ gồm có những thông tin cơ bản để có thể đảm được nội dung cấu trúc vốn có ở một mẫu giấy xác nhận. Các thông tin trong phần này bao gồm nội dung về Quốc hiệu, tiêu ngữ và tên giấy xác nhận. Các nội dung này bạn phải trình bày giữa trang giấy để đảm bảo được về mặt hình thức đối với giấy xác nhận.
Thông tin đầu tiên có trong giấy xác nhận là Quốc hiệu và tiêu ngữ “CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc Lập – Tự Do – Hạnh Phúc”. Nội dung này bạn cần phải trình bày viết in hoa ở Quốc hiệu và tiêu ngữ sẽ viết hoa chữ cái đầu tiên của mỗi cụm từ sau dấu gạch ở giữa.
Ngay bên dưới Quốc hiệu và tiêu ngữ, bạn cần trình bày tên giấy xác nhận thời gian thực hành dược “GIẤY XÁC NHẬN”
Về “thời gian thực hành dược”: trong tên của nội dung này bạn cần ghi in hoa với cỡ chữ lớn hơn các nội dung trong bài. Sau đó ghi in đậm tên “Giấy xác nhận” để nhấn mạnh được nội dung. Còn nội dung cụ thể của giấy xác nhận bạn chỉ cần ghi với cỡ chữ bình thường và viết ở ngay bên dưới.
Phần nội dung chính trong giấy xác nhận thực hành dược:
Mẫu giấy xác nhận thời gian thực hành dược có nội dung chính là đề cập đến tất cả các thông tin có liên quan đến người thực hành tại cơ sở dược. Trong nội dung này, đầu tiên bạn cần phải viết tên đơn vị mà bạn đã có thời gian thực hành cơ sở dược tại đây.
Sau đó là thông tin của người được xác nhận bao gồm: họ và tên, địa chỉ thường trú, chức vụ khi thực hành, thời gian thực hành dược tại đó, những nhiệm vụ đã được phân công trong thời gian thực hành dược.
Các thông tin trên khi được đưa ra phải hoàn toàn chính xác. Bởi đây là một mẫu giấy xác nhận thực hành ngành nghề dược có thể phục vụ tốt cho công việc trong ngành dược sau này. Nếu như các thông tin vị sai lệch thì bạn sẽ không nhận được xác nhận cho mình.
Phần kết giấy xác nhận thực hành dược:
Trong phần kết của mẫu giấy xác nhận thời gian thực hành dược cần phải có các thông tin để xác nhận việc hoàn thành thời gian thực hành dược. Trong phần này bạn sẽ đưa ra lời khẳng định của mình đối với việc hoàn thành công tác thực hành dược và không vi phạm vào đạo đức nghề nghiệp “Trong thời gian thực hiện công tác không vi phạm vào đạo đức nghề nghiệp”. Đồng thời đưa ra lời xác nhận về những thông tin đã được nêu ra “Tôi hoàn toàn chịu trách nhiệm về những thông tin trong xác nhận trên”.
Cuối cùng là ghi thông tin về ngày/ tháng/ năm viết xác nhận. Sau đó là các thông tin về họ và tên, chữ ký của thủ trưởng đơn vị nơi người viết giấy xác nhận thực hiện trong thời gian thực hành dược.
Hồ sơ đề nghị cấp Chứng chỉ hành nghề dược
Hồ sơ đề nghị cấp Chứng chỉ hành nghề dược chi tiết theo Điều 3 Nghị định 54/2017/NĐ-CP (sửa đổi tại Nghị định 155/2018/NĐ-CP) như sau:
– Đơn đề nghị cấp Chứng chỉ hành nghề dược thực hiện theo Mẫu số 02 tại Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định 155/2018/NĐ-CP.
– Bản sao có chứng thực văn bằng chuyên môn. Đối với các văn bằng do cơ sở đào tạo nước ngoài cấp, phải kèm theo bản sao có chứng thực giấy công nhận tương đương của cơ quan có thẩm quyền về công nhận tương đương theo quy định tại khoản 2 Điều 18 Nghị định 54/2017/NĐ-CP;
– Bản chính hoặc bản sao có chứng thực Giấy xác nhận thời gian thực hành theo quy định tại Mẫu số 03 tại Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định 54/2017/NĐ-CP. Trường hợp thực hành tại nhiều cơ sở, thời gian thực hành được tính là tổng thời gian thực hành tại các cơ sở nhưng phải có Giấy xác nhận thời gian thực hành của từng cơ sở đó;
– Trường hợp đề nghị cấp Chứng chỉ hành nghề dược với phạm vi hoạt động khác nhau và yêu cầu thời gian thực hành, cơ sở thực hành chuyên môn khác nhau thì hồ sơ phải có Giấy xác nhận thời gian thực hành chuyên môn và nội dung thực hành chuyên môn của một hoặc một số cơ sở đáp ứng yêu cầu của mỗi phạm vi, vị trí hành nghề.
Trường hợp các phạm vi hoạt động chuyên môn có cùng yêu cầu về thời gian thực hành và cơ sở thực hành chuyên môn thì không yêu cầu phải có Giấy xác nhận riêng đối với từng phạm vi hoạt động chuyên môn;
– Bản chính hoặc bản sao chứng thực giấy xác nhận kết quả thi do cơ sở tổ chức thi quy định tại khoản 2 Điều 28 Nghị định 54/2017/NĐ-CP cấp đối với trường hợp Chứng chỉ hành nghề dược cấp theo hình thức thi.
Các trường hợp thu hồi Chứng chỉ hành nghề dược
Các trường hợp thu hồi Chứng chỉ hành nghề dược theo Điều 28 Luật Dược 2016 như sau:
– Chứng chỉ hành nghề dược được cấp không đúng thẩm quyền.
– Người được cấp Chứng chỉ hành nghề dược đề nghị thu hồi Chứng chỉ hành nghề dược của mình.
– Chứng chỉ hành nghề dược bị ghi sai do lỗi của cơ quan cấp Chứng chỉ hành nghề dược.
– Giả mạo giấy tờ trong hồ sơ đề nghị cấp Chứng chỉ hành nghề dược.
– Cá nhân có từ 02 Chứng chỉ hành nghề dược trở lên.
– Người có chứng chỉ hành nghề cho thuê, cho mượn, thuê, mượn hoặc cho người khác sử dụng Chứng chỉ hành nghề dược.
– Người đã được cấp Chứng chỉ hành nghề dược không đáp ứng một trong các điều kiện được cấp Chứng chỉ hành nghề dược quy định tại Điều 13 hoặc khoản 2 Điều 14 Luật Dược 2016.
– Người đã được cấp Chứng chỉ hành nghề dược mà không hành nghề trong thời gian 12 tháng liên tục.
– Người hành nghề dược không có giấy xác nhận hoàn thành chương trình đào tạo, cập nhật kiến thức chuyên môn về dược trong thời hạn 03 năm kể từ ngày được cấp Chứng chỉ hành nghề dược hoặc kể từ ngày có giấy xác nhận hoàn thành chương trình đào tạo, cập nhật kiến thức chuyên môn về dược gần nhất.
– Vi phạm đạo đức nghề nghiệp trong hành nghề dược gây hậu quả đến tính mạng hoặc ảnh hưởng nghiêm trọng đến sức khỏe con người.
– Đã bị xử phạt vi phạm hành chính bằng hình thức tước Chứng chỉ hành nghề dược từ 02 lần trở lên đối với một hành vi vi phạm.
Trên đây là tất cả thông tin được cung cấp bởi công ty luật Trần và Liên Danh về giấy xác nhận thời gian thực hành dược. Nếu quý vị có bất kỳ câu hỏi nào hoặc cần hỗ trợ về các vấn đề pháp lý khác, xin vui lòng liên hệ với chúng tôi qua bộ phận tư vấn pháp luật trực tuyến qua số hotline. Chúng tôi sẽ nhanh chóng hỗ trợ và trả lời mọi thắc mắc của quý vị.