Tại sao các sản phẩm thực phẩm trước khi đưa ra tiêu thụ trên thị trường cần có giấy xác nhận công bố phù hợp quy định an toàn thực phẩm? Làm thế nào để nhận được giấy xác nhận một cách nhanh chóng, đơn giản nhất? Những chia sẻ dưới đây sẽ giúp quý khách hàng có câu trả lời chính xác nhất.
Điều kiện chung về bảo đảm an toàn đối với thực phẩm là gì?
Căn cứ theo Điều 10 Luật An toàn thực phẩm 2010 quy định về điều kiện chung về bảo đảm an toàn đối với thực phẩm cụ thể như sau:
“Điều 10. Điều kiện chung về bảo đảm an toàn đối với thực phẩm
Đáp ứng quy chuẩn kỹ thuật tương ứng, tuân thủ quy định về giới hạn vi sinh vật gây bệnh, dư lượng thuốc bảo vệ thực vật, dư lượng thuốc thú y, kim loại nặng, tác nhân gây ô nhiễm và các chất khác trong thực phẩm có thể gây hại đến sức khỏe, tính mạng con người.
Tùy từng loại thực phẩm, ngoài các quy định tại khoản 1 Điều này, thực phẩm còn phải đáp ứng một hoặc một số quy định sau đây:
a) Quy định về sử dụng phụ gia thực phẩm, chất hỗ trợ chế biến trong sản xuất, kinh doanh thực phẩm;
b) Quy định về bao gói và ghi nhãn thực phẩm;
c) Quy định về bảo quản thực phẩm.”
Giấy chứng nhận đủ điều kiện vệ sinh an toàn thực phẩm có cần đối với công ty sản xuất bao bì thực phẩm không?
Về Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm thì không cần thiết phải có đối với công ty sản xuất bao bì thực phẩm theo quy định tại điểm e khoản 1 Điều 12 Nghị định 15/2018/NĐ-CP hướng dẫn Luật An toàn thực phẩm như sau:
“Điều 12. Cơ sở không thuộc diện cấp Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm
Các cơ sở sau đây không thuộc diện cấp Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm:
a) Sản xuất ban đầu nhỏ lẻ;
b) Sản xuất, kinh doanh thực phẩm không có địa điểm cố định;
c) Sơ chế nhỏ lẻ;
d) Kinh doanh thực phẩm nhỏ lẻ;
đ) Kinh doanh thực phẩm bao gói sẵn;
e) Sản xuất, kinh doanh dụng cụ, vật liệu bao gói, chứa đựng thực phẩm;
g) Nhà hàng trong khách sạn;
h) Bếp ăn tập thể không có đăng ký ngành nghề kinh doanh thực phẩm;
i) Kinh doanh thức ăn đường phố;
k) Cơ sở đã được cấp một trong các Giấy chứng nhận: Thực hành sản xuất tốt (GMP), Hệ thống phân tích mối nguy và điểm kiểm soát tới hạn (HACCP), Hệ thống quản lý an toàn thực phẩm ISO 22000, Tiêu chuẩn thực phẩm quốc tế (IFS), Tiêu chuẩn toàn cầu về an toàn thực phẩm (BRC), Chứng nhận hệ thống an toàn thực phẩm (FSSC 22000) hoặc tương đương còn hiệu lực.
Các cơ sở quy định tại khoản 1 Điều này phải tuân thủ các yêu cầu về điều kiện bảo đảm an toàn thực phẩm tương ứng.”
Như vậy, theo quy định trên thì công ty sản xuất bao bì thực phẩm cũng cần có Giấy chứng nhận đủ điều kiện vệ sinh an toàn thực phẩm.
Hồ sơ tự công bố sản phẩm có cần thiết đối với công ty sản xuất bao bì thực phẩm hay không?
Căn cứ theo Điều 4 Nghị định 15/2018/NĐ-CP quy định về tự công bố sản phẩm đối với công ty sản xuất bao bì thực phẩm như sau:
“Điều 4. Tự công bố sản phẩm
Tổ chức, cá nhân sản xuất, kinh doanh thực phẩm thực hiện tự công bố thực phẩm đã qua chế biến bao gói sẵn, phụ gia thực phẩm, chất hỗ trợ chế biến thực phẩm, dụng cụ chứa đựng thực phẩm, vật liệu bao gói tiếp xúc trực tiếp với thực phẩm (sau đây gọi chung là sản phẩm) trừ các sản phẩm quy định tại khoản 2 Điều này và Điều 6 Nghị định này.
Sản phẩm, nguyên liệu sản xuất, nhập khẩu chỉ dùng để sản xuất, gia công hàng xuất khẩu hoặc phục vụ cho việc sản xuất nội bộ của tổ chức, cá nhân không tiêu thụ tại thị trường trong nước được miễn thực hiện thủ tục tự công bố sản phẩm.”
Như vậy, công ty sản xuất bao bì thực phẩm phải tiến hành thủ tục tự công bố sản phẩm theo đúng quy định như trên.
Hồ sơ tự công bố sản phẩm đối với công ty sản xuất bao bì sản phẩm bao gồm những giấy tờ gì và trình tự thực hiện như thế nào?
Về hồ sơ, trình tự tự công bố sản phẩm được tiến hành thực hiện theo Điều 5 Nghị định 15/2018/NĐ-CP được sửa đổi bởi khoản 2 Điều 1, khoản 1 Điều 3 Nghị định 155/2018/NĐ-CP như sau:
(1) Hồ sơ tự công bố sản phẩm bao gồm:
– Bản tự công bố sản phẩm theo Mẫu số 01 Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định này
– Phiếu kết quả kiểm nghiệm an toàn thực phẩm của sản phẩm trong thời hạn 12 tháng tính đến ngày nộp hồ sơ được cấp bởi phòng kiểm nghiệm được chỉ định hoặc phòng kiểm nghiệm được công nhận phù hợp ISO 17025 gồm các chỉ tiêu an toàn do Bộ Y tế ban hành theo nguyên tắc quản lý rủi ro phù hợp với quy định của quốc tế hoặc các chỉ tiêu an toàn theo các quy chuẩn, tiêu chuẩn tương ứng do tổ chức, cá nhân công bố trong trường hợp chưa có quy định của Bộ Y tế (bản chính hoặc bản sao chứng thực).
(2) Việc tự công bố sản phẩm được thực hiện theo trình tự như sau:
– Tổ chức, cá nhân tự công bố sản phẩm trên phương tiện thông tin đại chúng hoặc trang thông tin điện tử của mình hoặc niêm yết công khai tại trụ sở của tổ chức, cá nhân và công bố trên Hệ thống thông tin dữ liệu cập nhật về an toàn thực phẩm (Trong trường hợp chưa có Hệ thống thông tin dữ liệu cập nhật về an toàn thực phẩm thì tổ chức, cá nhân nộp 01 bản qua đường bưu điện hoặc trực tiếp đến cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền do Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương chỉ định để lưu trữ hồ sơ và đăng tải tên tổ chức, cá nhân và tên các sản phẩm tự công bố trên trang thông tin điện tử của cơ quan tiếp nhận, trường hợp tổ chức, cá nhân có từ 02 cơ sở sản xuất trở lên cùng sản xuất một sản phẩm thì tổ chức, cá nhân chỉ nộp hồ sơ tại một cơ quan quản lý nhà nước ở địa phương có cơ sở sản xuất do tổ chức, cá nhân lựa chọn. Khi đã lựa chọn cơ quan quản lý nhà nước để nộp hồ sơ thì các lần tự công bố tiếp theo phải nộp hồ sơ tại cơ quan đã lựa chọn trước đó).
– Ngay sau khi tự công bố sản phẩm, tổ chức, cá nhân được quyền sản xuất, kinh doanh sản phẩm và chịu trách nhiệm hoàn toàn về an toàn của sản phẩm đó.
– Trong trường hợp tổ chức, cá nhân có từ 02 (hai) cơ sở sản xuất trở lên cùng sản xuất một sản phẩm thì tổ chức, cá nhân chỉ nộp hồ sơ tại một cơ quan quản lý nhà nước ở địa phương có cơ sở sản xuất do tổ chức, cá nhân lựa chọn. Khi đã lựa chọn cơ quan quản lý nhà nước để nộp hồ sơ thì các lần tự công bố tiếp theo phải nộp hồ sơ tại cơ quan đã lựa chọn trước đó.
– Các tài liệu trong hồ sơ tự công bố phải được thể hiện bằng tiếng Việt; trường hợp có tài liệu bằng tiếng nước ngoài thì phải được dịch sang tiếng Việt và được công chứng. Tài liệu phải còn hiệu lực tại thời điểm tự công bố.
– Trường hợp sản phẩm có sự thay đổi về tên sản phẩm, xuất xứ, thành phần cấu tạo thì tổ chức, cá nhân phải tự công bố lại sản phẩm. Các trường hợp có sự thay đổi khác, tổ chức, cá nhân thông báo bằng văn bản về nội dung thay đổi đến cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền và được sản xuất, kinh doanh sản phẩm ngay sau khi gửi thông báo.
Giấy xác nhận phù hợp công bố an toàn thực có tác dụng gì?
Giấy xác nhận công bố an toàn thực phẩm là kết quả của quá trình thẩm định hồ sơ công bố thực phẩm của cơ quan Nhà nước có thẩm quyền dành cho các tổ chức, cá nhân có nhu cầu công bố tiêu chuẩn chất lượng thực phẩm trong hoạt động sản xuất, kinh doanh của họ. Theo quy định của pháp luật Việt Nam, các sản phẩm thực phẩm cần được có giấy xác nhận công bố từ cơ quan chức năng theo chỉ định trước khi đưa chúng ra thị trường tiêu thụ để đảm bảo an toàn sức khỏe người tiêu dùng. Các trường hợp tự ý lưu hành sản phẩm mà chưa được cấp giấy công bố sẽ bị xử phạt và chịu mọi trách nhiệm trước pháp luật.
Không phải nghiễm nhiên có quy định các sản phẩm thực phẩm cần có giấy xác nhận công bố thực phẩm mà quy định này xuất phát từ quyền lợi của người tiêu dùng cũng như lợi ích cho doanh nghiệp sản xuất, kinh doanh. Cụ thể như sau:
Với người tiêu dùng
Khi cấp giấy xác nhận công bố thực phẩm cho các sản phẩm của doanh nghiệp, cơ quan nhà nước đã thẩm định rất cặn kẽ các thông tin liên quan đến sản phẩm, kiểm định chính xác về an toàn thực phẩm của mẫu sản phẩm. Khi đó người tiêu dùng sẽ không phải đau đầu trong việc phân biệt các sản phẩm thực phẩm đạt chất lượng. Chỉ cần chọn những sản phẩm đã được cơ quan nhà nước công bố chất lượng là có thể hoàn toàn yên tâm khi sử dụng, không lo ảnh hưởng xấu đến sức khỏe bản thân.
Với tổ chức, cá nhân được cấp giấy xác nhận an toàn thực phẩm
Theo Nghị định số 15/2018/NĐ-CP của Chính phủ Quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật an toàn thực phẩm thì các sản phẩm thực phẩm cần được công bố hoặc tự công bố trước khi đưa ra thị trường lưu thông để đảm bảo an toàn cho người dùng.
Thế nhưng khi thực hiện quy định này, không chỉ người tiêu dùng được lợi mà ngay cả các tổ chức, cá nhân tiến hành công bố sản phẩm thực phẩm trong hoạt động kinh doanh của họ cũng nhận được rất nhiều lợi ích to lớn. Nắm giữ giấy chứng nhận công bố an toàn thực phẩm cho các sản phẩm cũng chính là việc bạn đang nắm giữ trong tay con át chủ bài trong cuộc chiến cạnh tranh với những sản phẩm cùng loại khác. Bởi đương nhiên sản phẩm đã được đảm bảo tiêu chuẩn chất lượng sẽ là tiêu chí lựa chọn đầu tiên của khách hàng đúng không nào.
Tất nhiên khi nắm được lợi thế cao trong cạnh tranh thì việc mọi người biết đến, sử dụng sản phẩm của bạn nhiều hơn là điều đương nhiên. Đồng thời bạn cũng khẳng định được độ uy tín với khách hàng, nhanh chóng khẳng định được vị thế vững chắc trên thị trường.
Làm thế nào để có được giấy xác nhận công bố an toàn thực phẩm?
Theo quy định hiện hành, những cơ quan chức năng được chỉ định cấp giấy công bố an toàn thực phẩm đó là:
Cục An toàn thực phẩm: Cấp giấy công bố cho thực phẩm chức năng, phụ gia và chất hỗ trợ chế biến thực phẩm, sản phẩm nhập khẩu từ nước ngoài đã qua chế biến bao gói sẵn, bao gói và dụng cụ tiếp xúc trực tiếp với thực phẩm sản phẩm nhập khẩu chỉ nhằm phục vụ trong nội bộ doanh nghiệp;
Chi cục An toàn vệ sinh: Cấp cho sản phẩm thực phẩm được sản xuất trong nước. Cụ thể là thực phẩm đã qua chế biến bao gói sẵn (trừ thực phẩm chức năng), bao gói và các dụng cụ tiếp xúc trực tiếp với thực phẩm;
Cục An toàn thực phẩm/ Chi cục An toàn vệ sinh thực phẩm: Công bố cho các sản phẩm sản xuất trong nước để xuất khẩu ra nước ngoài khi có yêu cầu của nước nhập khẩu;
Cục An toàn thực phẩm/ Chi cục An toàn vệ sinh thực phẩm: Công bố cho sản phẩm thực phẩm có cùng chất lượng của cùng một tổ chức chịu trách nhiệm về sản phẩm nhưng được sản xuất tại hai tỉnh, thành phố trở lên.
Làm gì để đăng ký xác nhận công bố thực phẩm?
Để đăng ký xác nhận giấy công bố chất lượng thực phẩm cho các sản phẩm của mình. Trước tiên tổ chức cá nhân cần đảm bảo được các chỉ tiêu an toàn thực phẩm của sản phẩm đó theo các tiêu chí đã được Bộ y tế quy định. Để có kết quả chính xác nhất thì chúng ta cần đem mẫu sản phẩm thực phẩm đi kiểm định tại các phòng kiểm định đạt tiêu chuẩn.
Đồng thời chuẩn bị một bộ hồ sơ để gửi lên cơ quan nhà nước có thẩm quyền trong số những cơ quan chúng tôi nêu ở trên để cơ quan đó thẩm định tính hợp lệ, hợp pháp của bộ hồ sơ và quyết định có cấp giấy công bố hay không? Cơ sở để quý khách làm hồ sơ công bố dựa trên các văn bản pháp luật:
Sau khi đã chuẩn bị đầy đủ, chính xác hồ sơ, quý khách đem nộp tại cơ quan có thẩm quyền. Thực hiện chỉnh sửa, bổ sung tài liệu, xử lý các vấn đề phát sinh theo yêu cầu của cơ quan. Và cuối cùng, khi hồ sơ công bố thực phẩm đã được duyệt cơ quan sẽ thông báo và gửi trả giấy xác nhận công bố an toàn thực phẩm.
Tài liệu bắt buộc cần có để cấp giấy xác nhận công bố an toàn thực phẩm
Giấy xác nhận công bố cho thực phẩm nhập khẩu
Bản công bố hợp quy
Giấy chứng nhận xuất khẩu hoặc hoặc giấy chứng nhận y tế của cơ quan nhà nước có thẩm quyền nước xuất khẩu sản phẩm có nội dung đảm bảo an toàn cho người sử dụng hoặc được bán tự do tại thị trường xuất khẩu.
Thông tin chi tiết về loại thực phẩm nhập khẩu
Kết quả kiểm nghiệm an toàn chất lượng thực phẩm có hiệu lực trong vòng 12 tháng kế từ ngày kiểm nghiệm đến ngày nộp hồ sơ công bố. Sản phẩm được kiểm nghiệm tại phòng kiểm nghiệm được chỉ định hoặc phòng kiểm nghiệm đã được công nhận hoặc phòng kiểm nghiệm của nước sở tại có cơ sở sản xuất thực phẩm được cơ quan có thẩm quyền Việt Nam thừa nhận.
Kế hoạch kiểm soát chất lượng sản phẩm và giám sát theo định kỳ
Chứng chỉ phù hợp tiêu chuẩn HACCP hoặc ISO 22000
Nhãn sản phẩm lưu hành tại nước sản xuất hoặc nhãn phụ sản phẩm bằng tiếng Việt
Mẫu sản phẩm
Giấy đăng ký kinh doanh hoặc chứng nhận pháp nhân của cá nhân, tổ chức nhập khẩu sản phẩm thực phẩm
GIấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm.
Giấy xác nhận công bố cho thực phẩm sản xuất trong nước
Giấy đăng ký kinh doanh có ngành nghề kinh doanh thực phẩm
Giấy chứng nhận cơ sở xin giấy công bố đã đủ điều kiện an toàn thực phẩm
Chứng chỉ phù hợp tiêu chuẩn HACCP hoặc ISO 22000
Bản công bố hợp quy (còn gọi là bản công bố phù hợp quy định an toàn thực phẩm) theo mẫu số 02 ban hành kèm theo Nghị định số 15/2018/ND-CP
Phiếu kết quả kiểm nghiệm sản phẩm cần xin giấy xác nhận công bố. Thời hạn kiểm định không vượt quá 12 tháng kể từ ngày kiểm định
Thông tin chi tiết về sản phẩm
Kế hoạch kiểm soát chất lượng của sản phẩm thực phẩm
Mẫu sản phẩm.
Trên đây là toàn bộ nội dung tư vấn của công ty Luật Trần và Liên Danh về xác nhận công bố phù hợp quy định an toàn thực phẩm. Nếu bạn đọc còn vướng mắc về nội dung tư vấn trên của chúng tôi, xin vui lòng liên hệ qua địa chỉ Hotline để được tư vấn nhanh chóng và hiệu quả nhất.