Nhiều người thường nhầm lẫn work permit với các giấy tờ khác. Vậy work permit là gì? Làm cách nào để xin work permit bằng thủ tục đơn giản với thời gian xét duyệt nhanh chóng. Chúng tôi sẽ giúp bạn giải đáp tường tận những vấn đề này qua bài viết bên dưới.
Work Permit Là Gì?
Work permit là gì? Work permit là cách gọi khác của Giấy phép lao động. Đây là văn bản cho phép người nước ngoài làm việc hợp pháp tại Việt Nam. Trên giấy phép lao động cần ghi rõ tên của tổ chức doanh nghiệp, địa chỉ, vị trí công việc đảm trách, chức danh, trình độ chuyên môn và thời hạn của giấy phép lao động.
Work permit có thời hạn tối đa 02 năm. Hiện nay, khi giấy phép lao động hết hạn, bạn không thể gia hạn, thay vào đó cần làm thủ tục xin giấy phép lao động mới.Theo quy định, người nước ngoài vào Việt Nam làm việc trên 3 tháng tại các tổ chức, doanh nghiệp thì bắt buộc phải xin giấy phép lao động, đồng thời ký hợp đồng lao động đầy đủ.
Nếu người nước ngoài đã có giấy phép lao động nhưng muốn thay đổi công việc (vị trí làm việc/ chức danh/ địa điểm,…) thì vẫn phải làm thủ tục xin work permit mới.
Những Đối Tượng Không Cần Phải Xin Work Permit
Tìm hiểu working permit là gì, bạn sẽ biết được rằng không phải tất cả người nước ngoài làm việc tại Việt Nam đều phải xin giấy phép lao động. Theo đó, những đối tượng sau sẽ không cần xin giấy phép lao động Việt Nam:
Người nằm trong quy định của Điều ước quốc tế mà Việt Nam là thành viên tham gia.
Người nước ngoài là luật sư có giấy phép hành nghề tại Việt Nam.
Người nước ngoài nhập cảnh Việt Nam công tác, làm việc với thời hạn dưới 3 tháng.
Người nước ngoài là học sinh, sinh viên đang học tập tại Việt Nam.
Thành viên góp vốn, thành viên hội đồng quản trị hay chủ sở hữu công ty tại Việt Nam.
Người nước ngoài là nhân viên của tổ chức quốc tế, tổ chức phi chính phủ tại Việt Nam có chức danh là trưởng văn phòng đại diện, trưởng dự án. Và một số trường hợp khác theo quy định của pháp luật.
Điều kiện làm giấy phép lao động cho người nước ngoài
Để đủ điều kiện làm giấy phép lao động, cá nhân muốn xin cấp work permit cho người nước ngoài cần đảm bảo đáp ứng các yêu cầu dưới đây của Cơ quan thẩm quyền.
Người nước ngoài nhập cảnh vào Việt Nam bằng visa Việt Nam có ký hiệu ĐT (ĐT1, ĐT2), LĐ, DN (DN1, DN2) có thời hạn 3 tháng, 6 tháng, 12 tháng.
Công dân ngoại quốc có visa Việt Nam còn thời hạn trong thời gian bạn xin work permit.
Người ngoại quốc đang làm việc theo chuyên môn bằng cấp được đào tạo, hoặc cấp chứng chỉ nghề nghiệp, áp dụng cho cả giáo viên nước ngoài cần làm work permit.
Có doanh nghiệp mà người nước ngoài đang làm việc đứng ra bảo lãnh tại Việt Nam.
Hướng dẫn làm work permit cho người nước ngoài
Chuẩn bị hồ sơ làm giấy phép lao động cho người nước ngoài
Trước khi thực hiện các thủ tục xin visa work permit, bạn cần chuẩn bị nghiêm túc các giấy tờ theo yêu cầu. Những giấy tờ xin cấp giấy phép lao động gồm có:
Điền tờ khai xin cấp giấy phép lao động đầy đủ theo hướng dẫn.
Hộ chiếu gốc còn hạn trên 02 năm so với thời hạn của work permit.
02 ảnh thẻ khổ 4x6cm, ảnh chụp trên phông nền trắng, không đeo kính.
Giấy khám sức khỏe thực hiện tại các bệnh viện đạt yêu cầu về tiêu chuẩn.
Bằng cấp đại học, giấy chứng nhận nghề nghiệp, chứng chỉ… Tất cả được dịch thuật công chứng và hợp pháp hóa lãnh sự. Bằng cấp phải có chuyên môn phù hợp với vị trí làm việc của người nước ngoài trong công ty.
Lý lịch tư pháp Việt Nam hoặc nước ngoài đã được dịch thuật công chứng.
Xác nhận kinh nghiệm làm việc được hợp pháp hóa lãnh sự đầy đủ theo quy định.
Văn bản chấp thuận cho doanh nghiệp được sử dụng lao động nước ngoài của UBND cấp tỉnh, thành phố.
Các bước làm giấy phép lao động cho người nước ngoài
Đến bước này, hẳn bạn không còn thắc mắc “work permit là gì”, thay vào đó là những băn khoăn về thủ tục làm work permit cho người nước ngoài. Theo quy trình, làm giấy phép lao động cho người nước ngoài sẽ trải qua 4 bước như sau:
Bước 1: Xin văn bản chấp thuận nhu cầu sử dụng lao động là người ngoại quốc
Bước đầu tiên sẽ do doanh nghiệp/ tổ chức có nhu cầu sử dụng lao động nước ngoài thực hiện. Cụ thể, doanh nghiệp sẽ nộp công văn giải trình cho UBND cấp tỉnh/ thành phố nơi người nước ngoài và doanh nghiệp đăng ký kinh doanh.
Bước 2: Chuẩn bị hồ sơ làm giấy phép lao động.
Hồ sơ hướng dẫn làm work permit đã được chúng tôi cập nhật ở trên. Ở bước này, việc bạn cần làm là chuẩn bị đầy đủ các giấy tờ đó, chỉ khi hồ sơ chính xác thì thời gian xét duyệt work permit mới đúng hạn.
Bước 3: Nộp hồ sơ xin cấp work permit cho người nước ngoài
Khi đã hoàn thành hồ sơ, hãy mang hồ sơ đến nộp tại Bộ/ Sở Lao động Thương Binh và Xã hội tại các tỉnh/ thành phố. Để work permit được chấp thuận, hồ sơ cần cung cấp đầy đủ và chính xác, tránh tình trạng phải bổ sung nhiều lần.
Bước 4: Chờ thẩm tra hồ sơ và nhận kết quả work permit
Thông thường sẽ mất khoảng từ 10 – 30 ngày để Cơ quan thẩm quyền xét duyệt hồ sơ xin cấp giấy phép lao động cho người nước ngoài. Sau thời gian này, nếu mọi thứ suôn sẻ, bạn sẽ nhận được work permit. Khi cầm trên tay giấy phép lao động, cá nhân nên kiểm tra lại các thông tin để kịp thời điều chỉnh, tránh trường hợp sai sót.
Chi phí làm work permit cho người nước ngoài
Phí xin giấy phép lao động cho người nước ngoài được quy định trong Thông tư 250/2016/TT-BTC. Cụ thể quy định về mức thu phí, lệ phí cho người sử dụng lao động nước ngoài tại các tỉnh thành như sau:
Phí cấp giấy phép lao động cho người nước ngoài khác nhau tùy vào từng tỉnh, thành. Chúng tôi sẽ cập nhật mức chi phí làm work permit cho người nước ngoài tại 63 tỉnh, thành.
STT |
Tỉnh, thành |
Mức lệ phí (VND) |
Văn bản quy định phí cấp GPLĐ |
1 |
An Giang |
600.000 |
Nghị quyết 11/2017/NQ-HĐND |
2 |
Bà Rịa – Vũng Tàu |
600.000 |
Nghị quyết 63/2016/NQ-HĐND |
3 |
Bắc Giang |
600.000 |
Nghị quyết 33/2016/NQ-HĐND |
4 |
Bắc Kạn |
600.000 |
Nghị quyết 71/2016/NQ-HĐND |
5 |
Bạc Liêu |
400.000 |
Nghị quyết 03/2017/NQ-HĐND |
6 |
Bắc Ninh |
600.000 |
Nghị quyết 80/2017/NQ-HĐND |
7 |
Bến Tre |
600.000 |
Nghị quyết 22/2016/NQ-HĐND |
8 |
Bình Định |
400.000 |
Nghị quyết 34/2016/NQ-HĐND |
9 |
Bình Dương |
600.000 |
Quyết định 53/2016/QĐ-UBND* |
10 |
Bình Phước |
600.000 |
Nghị quyết 01/2018/NQ-HĐND* |
11 |
Bình Thuận |
600.000 |
Nghị quyết 46/2018/NQ-HĐND* |
12 |
Cà Mau |
600.000 |
Nghị quyết 12/2017/NQ-HĐND |
13 |
Cần Thơ |
400.000 |
Nghị quyết 02/2016/NQ-HĐND |
14 |
Cao Bằng |
600.000 |
Nghị quyết 79/2016/NQ-HĐND |
15 |
Đà Nẵng |
600.000 |
Nghị quyết 58/2016/NQ-HĐND |
16 |
Đắk Lắk |
600.000 |
Nghị quyết 10/2016/NQ-HĐND |
17 |
Đắk Nông |
500.000 |
Nghị quyết 54/2016/NQ-HĐND |
18 |
Điện Biên |
500.000 |
Nghị quyết 61/2017/NQ-HĐND |
19 |
Đồng Nai |
600.000 |
Nghị quyết 102/2017/NQ-HĐND |
20 |
Đồng Tháp |
600.000 |
Nghị quyết 103/2016/NQ-HĐND |
21 |
Gia Lai |
400.000 |
Nghị quyết 47/2016/NQ-HĐND |
22 |
Hà Giang |
600.000 |
Nghị quyết 77/2017/NQ-HĐND |
23 |
Hà Nam |
600.000 |
Nghị quyết 39/2016/NQ-HĐND |
24 |
Hà Nội |
400.000 |
Nghị quyết 20/2016/NQ-HĐND |
25 |
Hà Tĩnh |
480.000 |
Nghị quyết 26/2016/NQ-HĐND |
26 |
Hải Dương |
600.000 |
Nghị quyết 17/2016/NQ-HĐND |
27 |
Hải Phòng |
600.000 |
Quyết định 766/QĐ-UBNDnăm 2015 |
28 |
Hậu Giang |
600.000 |
Nghị quyết 24/2016/NQ-HĐND |
29 |
Hòa Bình |
600.000 |
Nghị quyết 40/2016/NQ-HĐND |
30 |
TP Hồ Chí Minh |
600.000 |
Nghị quyết 11/2017/NQ-HĐND |
31 |
Hưng Yên |
600.000 |
Nghị quyết 87/2016/NQ-HĐND |
32 |
Khánh Hòa |
600.000 |
Nghị quyết 36/2016/NQ-HĐND |
33 |
Kiên Giang |
600.000 |
Nghị quyết 144/2018/NQ-HĐND |
34 |
Kon Tum |
600.000 |
Nghị quyết 77/2016/NQ-HĐND |
35 |
Lai Châu |
400.000 |
Nghị quyết 08/2017/NQ-HĐND |
36 |
Lâm Đồng |
1.000.000 |
Nghị quyết 22/2016/NQ-HĐND* |
37 |
Lạng Sơn |
600.000 |
Nghị quyết 45/2017/NQ-HĐND |
38 |
Lào Cai |
500.000 |
Quyết định 125/2016/QĐ-UBND |
39 |
Long An |
600.000 |
Quyết định 72/2016/QĐ-UBND* |
40 |
Nam Định |
600.000 |
Nghị quyết 54/2017/NQ-HĐND |
41 |
Nghệ An |
600.000 |
Nghị quyết 11/2017/NQ-HĐND |
42 |
Ninh Bình |
600.000 |
Nghị quyết 35/2016/NQ-HĐND |
43 |
Ninh Thuận |
400.000 |
Nghị quyết 16/2017/NQ-HĐND |
44 |
Phú Thọ |
600.000 |
Nghị quyết 06/2016/NQ-HĐND |
45 |
Phú Yên |
600.000 |
Nghị quyết 27/2017/NQ-HĐND |
46 |
Quảng Bình |
600.000 |
Nghị quyết 07/2016/NQ-HĐND |
47 |
Quảng Nam |
600.000 |
Nghị quyết 33/2016/NQ-HĐND |
48 |
Quảng Ngãi |
600.000 |
Nghị quyết 05/2017/NQ-HĐND |
49 |
Quảng Ninh |
480.000 |
Nghị quyết 62/2017/NQ-HĐND |
50 |
Quảng Trị |
500.000 |
Nghị quyết 27/2016/NQ-HĐND |
51 |
Sóc Trăng |
600.000 |
Nghị quyết 92/2016/NQ-HĐND |
52 |
Sơn La |
600.000 |
Nghị quyết 16/2016/NQ-HĐND |
53 |
Tây Ninh |
600.000 |
Quyết định 52/2016/QĐ-UBND |
54 |
Thái Bình |
400.000 |
Quyết định 3105/QĐ-UBND năm 2006 |
55 |
Thái Nguyên |
600.000 |
Nghị quyết 49/2016/NQ-HĐND |
56 |
Thanh Hóa |
500.000 |
Nghị quyết 27/2016/NQ-HĐND |
57 |
Thừa Thiên Huế |
600.000 |
Nghị quyết 26/2017/NQ-HĐND |
58 |
Tiền Giang |
600.000 |
Quyết định 12/2017/NQ-HĐND |
59 |
Trà Vinh |
600.000 |
Nghị quyết 34/2017/NQ-HĐND |
60 |
Tuyên Quang |
600.000 |
Nghị quyết 18/2017/NQ-HĐND |
61 |
Vĩnh Long |
400.000 |
Nghị quyết 57/2017/NQ-HĐND |
62 |
Vĩnh Phúc |
600.000 |
Nghị quyết 56/2016/NQ-HĐND |
63 |
Yên Bái |
400.000 |
Nghị quyết 51/2016/NQ-HĐND |
*Lưu ý: Trên đây là phí nộp hồ sơ vào cho Cơ quan thẩm quyền. Ngoài khoản phí này, cá nhân cần mất thêm các khoản phí phát sinh khác trong quá trình chuẩn bị hồ sơ, bao gồm: Chi phí hợp pháp hóa lãnh sự các giấy tờ, phí khám sức khỏe, chi phí di chuyển,…
Định cư diện lao động Work Permit Canada là gì?
Work Permit Canada chính là hình thức định cư diện lao động. Work Permit chính là giấy phép lao động. Đây là giấy tờ cơ bản được một cơ quan có thẩm quyền tại Canada cấp phép cho người lao động nước ngoài để được làm việc hợp pháp tại Canada và được hưởng những chế độ làm việc, đãi ngộ không có sự phân biệt với người bản địa.
Không chỉ dành cho lao động nước ngoài, Work Permit cũng là tấm giấy thông hành hữu dụng cho người lao động hoặc sinh viên tốt nghiệp tại Canada muốn tiếp tục ở lại đất nước này để làm việc, sinh sống.
Các ứng viên khi tham gia chương trình lao động Work Permit sau khi được chấp thuận sẽ nhận được giấy phép làm việc trong thời gian từ 2 – 3 năm. Đặc biệt, ứng viên có thể mang cả gia đình đến sinh sống ổn định lâu dài tại đây.
Ưu điểm của chương trình Work Permit
Chi phí rẻ so với các chương trình định cư khác.
Điều kiện tham gia đơn giản hơn rất nhiều so với các chương trình định cư tay nghề cao.
Chương trình Work Permit không yêu cầu chứng minh tài chính.
Sau 2 năm làm việc, cơ hội được xét duyệt thường trú nhân rất cao.
Không yêu cầu tiếng anh IELTS (Tuy nhiên nếu có tiếng Anh cơ hội được duyệt sẽ cao hơn).
Tuy nhiên chương trình này cũng có nhược điểm là bạn sẽ chỉ được làm việc với nhà tuyển dụng duy nhất. Sau khi xin được thường trú nhân, nếu có nhu cầu chuyển đổi công việc hoặc nơi làm việc thì cần cân đối đến vấn đề hợp đồng lao động để tránh ảnh hưởng đến quyền lợi của mình.
Ngoài ra, Work Permit cũng sẽ có một số hạn chế khác như người lao động không được đi học thêm các chương trình nâng cao tay nghề, chỉ được làm việc trong các ngành nghề được cho phép. Nếu sau 2 năm vẫn không được cấp thường trú nhân vì lý do nào đó thì hết hợp đồng lao động phải rời Canada đúng hạn visa.
Mặc dù vậy, vì chương trình có điều kiện đơn giản nên nó vẫn là cánh cửa rộng mở cho rất nhiều người muốn đến Canada định cư theo diện lao động, đặc biệt là nhóm ngành lao động phổ thông.
Như vậy, trên đây là toàn bộ thông tin và nội dung tư vấn pháp luật của Luật Trần và Liên Danh liên quan đến xin work permit. Mọi thắc mắc xin liên hệ qua Hotline: Công ty luật uy tín để được giải đáp nhanh chóng, chu đáo và miễn phí!