Quyền sở hữu công nghiệp là gì?
Quyền sở hữu công nghiệp là quyền của tổ chức, cá nhân đối với sáng chế; kiểu dáng công nghiệp; thiết kế bố trí mạch tích hợp bán dẫn; nhãn hiệu; tên thương mại; chỉ dẫn địa lý; bí mật kinh doanh do mình sáng tạo ra hoặc sở hữu và quyền chống cạnh tranh không lành mạnh.
Các dạng của quyền sở hữu công nghiệp
Sáng chế
Sáng chế là giải pháp kỹ thuật dưới dạng sản phẩm; quy trình nhằm giải quyết một vấn đề xác định bằng việc ứng dụng các quy luật tự nhiên.
Sáng chế được bảo hộ dưới hình thức độc quyền sáng chế nếu đáp ứng được các điều kiện sau: có tính mới; có trình độ sáng tạo; có khả năng áp dụng công nghiệp.
Nếu sáng chế không đáp ứng được điều kiện về trình độ sáng tạo nhưng đáp ứng được hai điều kiện còn lại thì được bảo hộ dưới hình thức cấp Bằng độc quyền giải pháp hữu ích nếu không phải là hiểu biết thông thường.
Kiểu dáng công nghiệp
Kiểu dáng công nghiệp là hình dáng bên ngoài của sản phẩm được thể hiện bằng hình khối; đường nét; màu sắc hoặc sự kết hợp những yếu tố này.
Kiểu dáng công nghiệp được bảo hộ nếu đáp ứng các điều kiện sau đây: có tính mới; có tính sáng tạo và có khả năng áp dụng công nghiệp. Một kiểu dáng mới phải tỏ ra độc đáo so với kiểu dáng của các sản phẩm cùng loại khác mà chính sự độc đáo đó được dùng để phân biệt kiểu dáng này với tất cả kiểu dáng khác.
Nhãn hiệu
Nhãn hiệu là dấu hiệu nhận dạng sản phẩm thương mại; là dấu hiệu dùng để phân biệt hàng hóa; dịch vụ của các tổ chức, cá nhân khác nhau.
Có thể nói rằng nhãn hiệu có mục đích kép như sau:
Bảo vệ người có quyền khai thác chống lại sự cạnh tranh của những người khác kinh doanh trong cùng một lĩnh vực;
Đảm bảo cho người tiêu dùng về nguồn gốc cũng như chất lượng của sản phẩm hay dịch vụ mà mình quan tâm.
Nhãn hiệu được bảo hộ nếu đáp ứng các điều kiện sau đây:
Là dấu hiệu nhìn thấy được dưới dạng chữ cái; từ ngữ; hình vẽ; hình ảnh; kể cả hình ba chiều hoặc sự kết hợp các yếu tố đó. Được thể hiện bằng một hoặc nhiều màu sắc; có khả năng phân biệt hàng hóa, dịch vụ của chủ sở hữu nhãn hiệu với hàng hóa, dịch vụ của chủ thể khác.
Tên thương mại
Tên thương mại là tên gọi của tổ chức; cá nhân dùng trong hoạt động kinh doanh để phân biệt chủ thể kinh doanh mang tên gọi đó với chủ thể kinh doanh mang tên gọi khác trong cùng lĩnh vực và khu vực kinh doanh.
Chỉ dẫn địa lý
Chỉ dẫn địa lý là dấu hiệu dùng để chỉ sản phẩm có nguồn gốc từ khu vực; địa phương; vùng lãnh thổ hay quốc gia cụ thể.
Là quyền sở hữu công nghiệp tập thể, không thể chuyển nhượng. Chỉ dẫn địa lý là dấu hiệu dùng để chỉ sản phẩm có nguồn gốc từ khu vực, địa phương, vùng lãnh thổ hay quốc gia cụ thể.
Chỉ dẫn địa lý được bảo hộ nếu đáp ứng các điều kiện sau đây:
Sản phẩm mang chỉ dẫn địa lý có nguồn gốc địa lý từ khu vực; địa phương; vùng lãnh thổ hoặc nước tương ứng với chỉ dẫn địa lý;
Sản phẩm mang chỉ dẫn địa lý có danh tiếng; chất lượng hoặc đặc tính chủ yếu do điều kiện địa lý của khu vực; địa phương; vùng lãnh thổ hoặc nước tương ứng với chỉ dẫn địa lý đó quyết định.
Cùng một chỉ dẫn địa lý, nhiều người ở cùng một địa phương có thể cùng được bảo hộ dù rằng những người này cùng sản xuất một mặt hàng. Do đó, có thể nói rằng, quyền sử dụng chỉ dẫn địa lý là một quyền tập thể.
Tuy nhiên, quyền sử dụng chỉ dẫn địa lý là một quyền không thể chuyển nhượng được bởi lẽ một người ở một vùng khác. Tuy sản xuất mặt hàng đó nhưng không thể sử dụng chỉ dẫn địa lý không thuộc về không gian địa lý của nơi mình sản xuất cho dù có sử dụng nguyên liệu, công thức, kỹ thuật của vùng xuất xứ gốc.
Thiết kế bố trí mạch tích hợp bán dẫn
Thiết kế bố trí mạch tích hợp bán dẫn là cấu trúc không gian của các phần tử mạch và mối liên kết giữa các phần tử đó trong mạch tích hợp bán dẫn.
Bí mật kinh doanh
Bí mật kinh doanh là thông tin thu được từ hoạt động đầu tư tài chính, trí tuệ, chưa được bộc lộ và có khả năng sử dụng trong kinh doanh.
Thời hạn của văn bằng bảo hộ
Khác với loại tài sản hữu hình các đối tượng sở hữu công nghiệp; thường được bảo hộ trong khoảng thời gian xác định.
Các đối tượng được bảo hộ theo thời hạn là các đối tượng xác định được tác giả sáng tạo ra đối tượng đó; những đối tượng sở hữu công nghiệp không xác định tác giả sáng tạo được bảo hộ. Không xác định thời hạn hoặc có thời hạn với những điều kiện nhất định.
Thời hạn bảo hộ đối tượng sở hữu công nghiệp là thời hạn có hiệu lực của văn bằng bảo hộ. Có thể chia thời hạn bảo hộ thành ba loại:
Thứ nhất, thời hạn bảo hộ được xác định và không được gia hạn.
Sáng chế là 20 năm tính từ ngày nộp đơn hợp lệ;
Giải pháp hữu ích là 10 năm;
Thiết kế bố trí mạch tích hợp là 10 năm kể từ ngày đăng ký hoặc ngày có quyền nộp đơn khai thác. Cho phép người khác khai thác thương mại tại bất kì nơi nào trên thế giới hoặc 15 năm tính từ ngày tạo ra thiết kế bố trí;
20 năm đối với giống cây trồng tính từ ngày cấp;
Kểu dáng công nghiệp là 5 năm tính từ ngày nộp đơn hợp lệ.
Thứ hai, thời hạn bảo hộ được xác định và có thể gia hạn.
Loại thời hạn này được áp dụng đối với nhãn hiệu là 10 năm tính từ ngày nộp đơn hợp lệ; có thể gia hạn liên tiếp nhiều lần mỗi lần 10 năm.
Lưu ý:
Việc bảo hộ trong thời hạn xác định chỉ có hiệu lực khi chủ sở hữu văn bằng bảo hộ nộp lệ phí duy trì hiệu lực của văn bằng.
Việc bảo hộ trong thời hạn xác định chỉ có hiệu lực khi chủ sở hữu văn bằng bảo hộ nộp lệ phí duy trì hiệu lực của văn bằng.
Thứ ba, thời hạn bảo hộ không xác định.
Loại thời hạn này được áp dụng đối với tên thương mại; chỉ dẫn địa lí; bí mật kinh doanh cho đến khi nào còn đáp ứng được điều kiện bảo hộ.
Trên đây là bài viết về quyền sở hữu công nghiệp. Nếu có vấn đề cần tư vấn những dịch vụ pháp luật liên quan. Vui lòng liên hệ với Công ty Luật Trần và Liên danh theo thông tin dưới đây:
Công ty Luật TNHH Trần và Liên Danh
Điện thoại: 024-6292- 6678
Di Động: 0969-078- 234
Email: lienhe@luatsutran.vn
Website: luatsutran.vn
Địa chỉ: Phòng 11.11, Tòa nhà C37 Bộ Công An, Số 17 Tố Hữu, Nhân Chính, Thanh Xuân, Hà Nội
Lưu ý: Bài viết chỉ mang tính chất tham khảo. Nội dung trong bài viết có thể đã hết hiệu lực tại thời điểm bạn xem bài viết. Để có được thông tin đầy đủ và chính xác vui lòng gọi hotline để được tư vấn.