Giấy sang nhượng đất

giấy sang nhượng đất

Khác với các loại tài sản không phải đăng ký quyền sở hữu, bất động sản (đất đai, nhà cửa….) là tài sản có giá trị và theo luật đất đai 2013 khi thực hiện các giao dịch về đất đai phải tiến hành công chứng văn bản.

Cụ thể, Hợp đồng chuyển nhượng, tặng cho, thế chấp, góp vốn bằng quyền sử dụng đất, quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất phải được công chứng hoặc chứng thực, trừ trường hợp kinh doanh bất động sản.

Theo đó, mẫu giấy sang nhượng đất được thể hiện bằng hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất (công chứng, chứng thực). Dưới đây là mẫu giấy chuyển nhượng quyền sử dụng đất bạn có thể tham khảo.

Hồ sơ xin cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, nhà ở  

Theo quy định Luật đất đai năm 2013, Nghị định 43/2014/NĐ-CP ngày 15/05/2014 của Chính phủ hướng dẫn thi hành Luật đất đai năm 2013, Thông tư số 24/2014/TT-BTNMT ngày 19/5/2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường.

Hồ sơ cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất

Hộ gia đình, cá nhân đề nghị cấp Giấy chứng nhận có trách nhiệm nộp tại UBND cấp xã nơi có đất hoặc Văn phòng đăng ký đất đai cấp huyện (01) bộ hồ sơ gồm:

Đơn đề nghị cấp Giấy chứng nhận (theo mẫu);

Bản photocopy sổ hộ khẩu, giấy chứng minh nhân dân. Đối với người Việt Nam định cư ở nước ngoài phải có bản sao giấy tờ chứng minh thuộc đối tượng và đủ điều kiện được sở hữu nhà ở và sử dụng đất ở tại Việt Nam theo quy định tại Điều 66, 67 Nghị định số 71/2010/NĐ-CP;

Bản sao chứng thực giấy tờ về quyền sử dụng đất (nếu có);

Bản sao chứng thực giấy tờ về tài sản gắn liền với đất theo quy định tại Quy định này (nếu có tài sản và có yêu cầu chứng nhận quyền sở hữu);

Sơ đồ nhà ở, công trình xây dựng (trừ trường hợp trong giấy tờ quy định tại điểm d khoản này đã có sơ đồ nhà ở, công trình xây dựng);

Văn bản ủy quyền nộp hồ sơ hoặc nhận Giấy chứng nhận (nếu có);

Bản sao các giấy tờ liên quan đến việc thực hiện nghĩa vụ tài chính về đất đai theo quy định của pháp luật (nếu có);

Tờ khai nộp lệ phí trước bạ nhà, đất (theo mẫu);

Đơn đề nghị được ghi nợ tiền sử dụng đất, ghi nợ lệ phí trước bạ (đối với trường hợp chưa có khả năng tài chính để nộp tiền sử dụng đất, lệ phí trước bạ).

Nơi nộp hồ sơ cấp sổ đỏ

Hồ sơ được nộp tại UBND xã/ phường nơi có đất. UBND xã/phường nơi có đất xem xét nguồn gốc đất, nhà ở và công trình trên đất xác nhận vào đơn đề nghị cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất, niêm yết công khai tại trụ sở UBND trong thời gian 15 ngày.

Sau đó UBND xã/phường nơi có đất lập Tờ trình kèm theo hồ sơ gửi UBND cấp huyện (qua Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất cấp huyện) đề nghị cấp Giấy chứng nhận.

Điều kiện cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất

Theo quy định tại Khoản 1 Điều 100 Luật đất đai về cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất cho hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư đang sử dụng đất có giấy tờ về quyền sử dụng đất:

Điều 100. Cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất cho hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư đang sử dụng đất có giấy tờ về quyền sử dụng đất

  1. Hộ gia đình, cá nhân đang sử dụng đất ổn định mà có một trong các loại giấy tờ sau đây thì được cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất và không phải nộp tiền sử dụng đất:
  2. a) Những giấy tờ về quyền được sử dụng đất trước ngày 15 tháng 10 năm 1993 do cơ quan có thẩm quyền cấp trong quá trình thực hiện chính sách đất đai của Nhà nước Việt Nam dân chủ Cộng hòa, Chính phủ Cách mạng lâm thời Cộng hòa miền Nam Việt Nam và Nhà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam;
  3. b) Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất tạm thời được cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp hoặc có tên trong Sổ đăng ký ruộng đất, Sổ địa chính trước ngày 15 tháng 10 năm 1993;
  4. c) Giấy tờ hợp pháp về thừa kế, tặng cho quyền sử dụng đất hoặc tài sản gắn liền với đất; giấy tờ giao nhà tình nghĩa, nhà tình thương gắn liền với đất;
  5. d) Giấy tờ chuyển nhượng quyền sử dụng đất, mua bán nhà ở gắn liền với đất ở trước ngày 15 tháng 10 năm 1993 được Ủy ban nhân dân cấp xã xác nhận là đã sử dụng trước ngày 15 tháng 10 năm 1993;

đ) Giấy tờ thanh lý, hóa giá nhà ở gắn liền với đất ở; giấy tờ mua nhà ở thuộc sở hữu nhà nước theo quy định của pháp luật;

  1. e) Giấy tờ về quyền sử dụng đất do cơ quan có thẩm quyền thuộc chế độ cũ cấp cho người sử dụng đất;
  2. g) Các loại giấy tờ khác được xác lập trước ngày 15 tháng 10 năm 1993 theo quy định của Chính phủ”.

Nếu không có giấy tờ về quyền sử dụng đất nhưng nếu đất đang sử dụng đáp ứng được điều kiện quy định tại Điều 101 Luật Đất đai thì vẫn có thể được cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất:

giấy sang nhượng đất
giấy sang nhượng đất

Điều 101. Cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất cho hộ gia đình, cá nhân đang sử dụng đất mà không có giấy tờ về quyền sử dụng đất

  1. Hộ gia đình, cá nhân đang sử dụng đất trước ngày Luật này có hiệu lực thi hành mà không có các giấy tờ quy định tại Điều 100 của Luật này, có hộ khẩu thường trú tại địa phương và trực tiếp sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp, nuôi trồng thủy sản, làm muối tại vùng có điều kiện kinh tế – xã hội khó khăn, vùng có điều kiện kinh tế – xã hội đặc biệt khó khăn, nay được Ủy ban nhân dân cấp xã nơi có đất xác nhận là người đã sử dụng đất ổn định, không có tranh chấp thì được cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất và không phải nộp tiền sử dụng đất.
  2. Hộ gia đình, cá nhân đang sử dụng đất không có các giấy tờ quy định tại Điều 100 của Luật này nhưng đất đã được sử dụng ổn định từ trước ngày 01 tháng 7 năm 2004 và không vi phạm pháp luật về đất đai, nay được Ủy ban nhân dân cấp xã xác nhận là đất không có tranh chấp, phù hợp với quy hoạch sử dụng đất, quy hoạch chi tiết xây dựng đô thị, quy hoạch xây dựng điểm dân cư nông thôn đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt đối với nơi đã có quy hoạch thì được cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất.
  3. Chính phủ quy định chi tiết Điều này.”

Như vậy, trong trường hợp của gia đình bạn nếu đã ở quá lâu và không thể chứng minh về tính hợp pháp nhưng đất gia đình bạn đang ở được sử dụng ổn định lâu dài và không có vi phạm pháp luật đất đai, không có tranh chấp và phù hợp với quy hoạch của địa phương thì gia đình bạn vẫn có thể làm đơn để yêu cầu cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất.

Để được cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, người có nhu cầu cấp ra Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn nơi có đất để nộp hồ sơ xin Giấy Chứng nhận:

Hồ sơ bao gồm (1 bộ):

Đơn đề nghị cấp Giấy chứng nhận (theo mẫu);

Bản photocopy sổ hộ khẩu, giấy chứng minh nhân dân.

Bản sao chứng thực giấy tờ về quyền sử dụng đất (trong trường hợp gia đình bạn có thể nộp theo 2 tờ phiếu thu để làm căn cứ chứng minh nguồn gốc đất).

Bản sao chứng thực giấy tờ về tài sản gắn liền với đất theo quy định tại bản Quy định này (nếu có tài sản và có yêu cầu chứng nhận quyền sở hữu).

Sơ đồ nhà ở, công trình xây dựng (trừ trường hợp trong giấy tờ quy định tại điểm d khoản này đã có sơ đồ nhà ở, công trình xây dựng).

Văn bản ủy quyền nộp hồ sơ hoặc nhận Giấy chứng nhận (nếu có)

Bản sao các giấy tờ liên quan đến việc thực hiện nghĩa vụ tài chính về đất đai theo quy định của pháp luật (nếu có).

Mẫu hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

——————————

HỢP ĐỒNG CHUYỂN NHƯỢNG QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT

HỢP ĐỒNG SỐ: ……CN

….., ngày…..tháng……năm……

  1. PHẦN GHI CỦA CÁC BÊN CHUYỂN NHƯỢNG
  2. Bên chuyển nhượng quyền sử dụng đất

Ông (Bà): ……..sinh năm…..

– Chứng minh nhân dân số:…..do:……….Cấp ngày:……tháng…….năm……

– Nghề nghiệp: ………

– Địa chỉ thường trú: ………

  1. Bên nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất

Ông (Bà): ……..sinh năm……….

– Chứng minh nhân dân số:…….do:…….Cấp ngày:……tháng…….năm……

– Nghề nghiệp: ……

– Địa chỉ thường trú: ……

Hoặc Ông (Bà):

– Đại diện cho (đối với tổ chức): …

– Địa chỉ: ……

– Số điện thoại: …… Fax……..(nếu có)

Thửa đất chuyển nhượng

– Diện tích đất chuyển nhượng: …    m2

– Loại đất: …….Hạng đất (nếu có) ……

– Thửa số: ……

– Tờ bản đồ số: ……

– Thời hạn sử dụng đất còn lại: ……

– Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất số: ….do……..cấp ngày…….. tháng …….. năm…….

Tài sản gắn liền với đất (nếu có)

  1. Hai bên nhất trí thực hiện việc chuyển nhượng quyền sử dụng đất theo các cam kết sau đây :

– Giá chuyển nhượng quyền sử dụng đất (bằng số) ……..(bằng chữ) ……

– Giá chuyển nhượng tài sản : (nhà ở, công trình, vật kiến trúc, cây lâu năm và tài sản khác có trên đất) (bằng số) ……. ,

(bằng chữ) ……

– Tổng giá trị chuyển nhượng (bằng số)  …….(bằng chữ) …

– Số tiền đặt cọc (nếu có) là (bằng số)…… ,(bằng chữ)  ……

– Thời điểm thanh toán ……

– Phương thức thanh toán: …

– Bên chuyển nhượng phải chuyển giao đủ diện tích, đúng hiện trạng và các giấy tờ liên quan đến thửa đất chuyển nhượng và các tài sản kèm theo cho bên nhận chuyển nhượng khi hợp đồng này có hiệu lực.

– Bên chuyển nhượng quyền sử dụng đất nộp thuế chuyển quyền sử dụng đất (nếu không có thỏa thuận khác), tiền sử dụng đất, lệ phí trước bạ ghi nợ trước đây (nếu có), lệ phí địa chính theo quy định của pháp luật.

– Bên nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất trả đủ tiền, đúng thời điểm  và phương thức thanh toán đã cam kết.

– Bên nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất nộp lệ phí trước bạ.

  1. Các cam kết khác :

– Bên chuyển nhượng quyền sử dụng đất xin cam đoan thửa đất có nguồn gốc hợp pháp, hiện tại không có tranh chấp, không thế chấp, không bảo lãnh, không góp vốn (trừ trường hợp các bên có thỏa thuận). Nếu có gì man trá trong việc chuyển nhượng quyền sử dụng đất, chúng tôi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật.

– Bên nào không thực hiện những nội dung đã thoả thuận và cam kết nói trên thì bên đó phải bồi thường cho việc vi phạm hợp đồng gây ra theo quy định của pháp luật.

– Các cam kết khác……..

– Hợp đồng này lập tại …… ngày ….  tháng … năm …  thành ……. bản và có giá trị như nhau và có hiệu lực kể từ ngày được Ủy ban nhân dân cấp có thẩm quyền xác nhận được chuyển nhượng.

Bên chuyển nhượng quyền sử dụng đất         Bên nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất

(Ghi rõ họ tên, chữ ký, dấu nếu có)

Nội dung xác nhận của cơ quan Địa chính cấp huyện, Ủy ban nhân dân cấp huyện nơi có đất chuyển nhượng:

  1. PHẦN GHI CỦA CƠ QUAN NHÀ NƯỚC

– Về giấy tờ sử dụng: …

– Về hiện trạng thửa đất: ……

Chủ sử dụng đất: …

Loại đất: ……

Diện tích: ……

Thuộc tờ bản đồ số: ……

Số thửa đất: …

Đất sử dụng ổn định, không có tranh chấp: …

– Về điều kiện chuyển nhượng: …

Ngày … tháng …. năm……

CƠ QUAN ĐỊA CHÍNH CẤP HUYỆN     TM. ỦY BAN NHÂN DÂN …………   

  (ghi rõ họ tên, ký và đóng dấu)

III. LỜI CHỨNG CỦA CÔNG CHỨNG VIÊN

Ngày…..tháng…..năm….. (bằng chữ ….)

tại …(12),

tôi …., Công chứng viên, Phòng Công chứng số ….,tỉnh/thành phố …..

CÔNG CHỨNG:

– Hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất được giao kết giữa bên A là …. và bên B là …; các bên đã tự nguyện thoả thuận giao kết hợp đồng;

– Tại thời điểm công chứng, các bên đã giao kết hợp đồng có năng lực hành vi dân sự phù hợp theo quy định của pháp luật;

– Nội dung thỏa thuận của các bên trong hợp đồng không vi phạm điều cấm của pháp luật, không trái đạo đức xã hội;

– ….(13)

– Hợp đồng này được làm thành …bản chính (mỗi bản chính gồm …. tờ, …..trang), giao cho:

+ Bên A …..bản chính;

+ Bên B ….. bản chính;

Lưu tại Phòng Công chứng một bản chính.

Số……., quyển số …….TP/CC-SCC/HĐGD.

CÔNG CHỨNG VIÊN

(Ký, đóng dấu và ghi rõ họ tên)

Trên đây là toàn bộ nội dung tư vấn của Luật Trần và Liên Danh, Hy vọng mẫu giấy sang nhượng đất trên sẽ hữu ích với bạn đọc. Nếu bạn đọc còn bất cứ vấn đề nào vướng mắc hoặc có câu hỏi liên quan đến nội dung tư vấn của chúng tôi. Bạn đọc xin vui lòng liên hệ với qua địa chỉ Hotline để được tư vấn nhanh chóng và hiệu quả nhất.

Đánh giá

Đề xuất cho bạn

Thông tin tác giả

Hotline: 034 663 1139
Tư Vấn Online
Gọi: 034 663 1139