Luật Trần và Liên Danh hướng dẫn kháng cáo dân sự mới nhất

kháng cáo dân sự

Kháng cáo là một trong những thủ tục quan trọng và cần thiết để giải quyết vụ án một cách công bằng, minh bạch và thể hiện tinh thần thượng tôn pháp luật. Vậy cần làm gì để thực hiện kháng cáo? Thủ tục kháng cáo ra sau? Mời quý bạn đọc cùng theo dõi bài viết kháng cáo dân sự ngay sau đây của Luật Trần và Liên Danh.

Kháng cáo bản án là gì?

Kháng cáo được hiểu là thủ tục tiến hành sau khi bản án được tuyên tại phiên tòa sơ thẩm chưa có hiệu lực thi hành ngay, trong khoảng thời gian 15 ngày nếu không đồng ý với phán quyết của bản án sơ thẩm thì các bên có quyền nộp đơn kháng cáo để yêu cầu xét xử bản án đó.

Kháng cáo hình sự là quyền của bị hại, bị cáo, đương sự khi không đồng ý với bản án, khi xét thấy bản án quyết định chưa đảm bảo đúng quyền lợi của họ.

Kháng cáo dân sự là quyền của nguyên đơn, bị đơn, người có quyền có nghĩa vụ liên quan khi không vơi bản án, khi xét thấy bản quyết định chưa đảm bảo quyền đúng quyền lợi của họ.

Quyền kháng cáo bản án dân sự sơ thẩm

Theo Điều 271 Bộ luật Tố tụng dân sự 2015, những chủ thể sau có quyền kháng cáo bản án sơ thẩm của Tòa án cấp sơ thẩm để yêu cầu Tòa án cấp phúc thẩm giải quyết lại theo thủ tục phúc thẩm:

– Đương sự;

– Người đại diện hợp pháp của đương sự;

– Cơ quan, tổ chức, cá nhân khởi kiện.

Thời hạn kháng cáo bản án dân sự sơ thẩm

– Thời hạn kháng cáo đối với bản án của Tòa án cấp sơ thẩm là 15 ngày, kể từ ngày tuyên án; đối với đương sự, đại diện cơ quan, tổ chức hoặc cá nhân khởi kiện không có mặt tại phiên tòa hoặc không có mặt khi tuyên án mà có lý do chính đáng thì thời hạn kháng cáo được tính từ ngày họ nhận được bản án hoặc bản án được niêm yết.

Đối với trường hợp đương sự, đại diện cơ quan, tổ chức hoặc cá nhân khởi kiện đã tham gia phiên tòa nhưng vắng mặt khi Tòa án tuyên án mà không có lý do chính đáng thì thời hạn kháng cáo được tính từ ngày tuyên án.

– Trường hợp đơn kháng cáo được gửi qua dịch vụ bưu chính thì ngày kháng cáo được xác định căn cứ vào ngày tổ chức dịch vụ bưu chính nơi gửi đóng dấu ở phong bì. Trường hợp người kháng cáo đang bị tạm giam thì ngày kháng cáo là ngày đơn kháng cáo được giám thị trại giam xác nhận.

(Điều 273 Bộ luật Tố tụng dân sự 2015)

Thủ tục kháng cáo bản án bản án dân sự sơ thẩm

Thủ tục kháng cáo trong lĩnh vực hành chính, dân sự tương đối giống nhau được quy định cụ thể tại Điều 272, 274 Bộ luật Tố tụng dân sự 2015 và Điều 205, 207 Luật tố tụng hành chính 2015 về trình tự, thủ tục kháng cáo như sau:

* Hồ sơ

– Đơn kháng cáo

Đơn kháng cáo phải có các nội dung chính sau đây:

+ Ngày, tháng, năm làm đơn kháng cáo;

+ Tên, địa chỉ; số điện thoại, fax, địa chỉ thư điện tử (nếu có) của người kháng cáo;

+ Kháng cáo toàn bộ hoặc phần của bản án, quyết định của Tòa án cấp sơ thẩm chưa có hiệu lực pháp luật;

+ Lý do của việc kháng cáo và yêu cầu của người kháng cáo;

+ Chữ ký hoặc điểm chỉ của người kháng cáo.   

* Trình tự kháng cáo

Bước 1: Gửi đơn kháng cáo: Đơn kháng cáo phải được gửi cho Tòa án cấp sơ thẩm đã ra bản án, quyết định sơ thẩm bị kháng cáo.

Bước 2: Tiếp nhận và xử lý đơn kháng cáo

– Sau khi nhận được đơn kháng cáo, Tòa án cấp sơ thẩm phải kiểm tra tính hợp lệ của đơn kháng cáo theo quy định tại Điều 272 Bộ luật Tố tụng dân sự 2015 và Điều 205 Luật tố tụng hành chính 2015.

– Trường hợp đơn kháng cáo được gửi cho Tòa án cấp phúc thẩm thì Tòa án đó phải chuyển cho Tòa án cấp sơ thẩm để tiến hành các thủ tục cần thiết theo quy định của Luật tố tụng hành chính 2015 và Bộ luật Tố tụng dân sự 2015 .

– Trường hợp đơn kháng cáo chưa đúng quy định thì Tòa án cấp sơ thẩm yêu cầu người kháng cáo làm lại hoặc sửa đổi, bổ sung đơn kháng cáo.

– Trường hợp tòa án trả lại đơn kháng cáo:

+ Người kháng cáo không có quyền kháng cáo;

+ Người kháng cáo không làm lại đơn kháng cáo hoặc không sửa đổi, bổ sung đơn kháng cáo theo yêu cầu của Tòa án.

+Trường hợp quy định tại khoản 2 Điều 209 Luật tố tụng hành chính 2015 và khoản 2 Điều 276 Bộ luật Tố tụng dân sự 2015.

– Sau khi chấp nhận đơn kháng cáo hợp lệ:

+ Tòa án cấp sơ thẩm phải thông báo cho người kháng cáo biết để họ nộp tiền tạm ứng án phí phúc thẩm theo quy định.

+ Tòa án sơ thẩm thông báo ngay bằng văn bản cho Viện kiểm sát cùng cấp và đương sự có liên quan biết về việc kháng cáo.

Bước 3: Tòa án thụ lý vụ án và tiến hành xét xử theo thủ tục phúc thẩm

– Tòa án ra thông báo thụ lý vụ án và tiến hành các bước chuẩn bị xét xử và xét xử theo quy định của Bộ luật Tố tụng dân sự 2015 và Luật tố tụng hành chính 2015.

Mẫu đơn kháng cáo dân sự

Mẫu Đơn kháng cáo vụ án dân sự mới nhất ban hành kèm Nghị quyết số 01/2017/NQ-HĐTP ngày 13 tháng 01 năm 2017 của Hội đồng Thẩm phán Tòa án nhân dân tối cao khi muốn phản đối một phần hoặc toàn bộ bản án sơ thẩm.

Khi thực hiện quyền kháng cáo, người kháng cáo phải làm đơn kháng cáo. Theo đó, nội dung bắt buộc phải có trong đơn kháng cáo bao gồm:

– Ngày, tháng, năm làm đơn kháng cáo;

– Tên, địa chỉ; số điện thoại, fax, địa chỉ thư điện tử (nếu có) của người kháng cáo;

– Kháng cáo toàn bộ hoặc phần của bản án, quyết định của Tòa án cấp sơ thẩm chưa có hiệu lực pháp luật;

– Lý do của việc kháng cáo và yêu cầu của người kháng cáo;

– Chữ ký hoặc điểm chỉ của người kháng cáo

Theo đó, người kháng cáo có thể là cá nhân, người đại diện theo pháp luật của cơ quan, tổ chức, người chưa thành niên, người mất năng lực hành vi dân sự….

Nếu không thể tự mình làm đơn kháng cáo có thể ủy quyền cho người khác đại diện cho mình. Lúc này, trong phần tên, địa chỉ, số điện thoại, cuối đơn, phải là thông tin và chữ ký của người đại diện kèm theo Văn bản ủy quyền.

Việc ủy quyền này phải được lập thành văn bản có công chứng, chứng thực hợp pháp trừ khi được lập tại Tòa án có sự chứng kiến của Thẩm phán hoặc người được Chánh án Tòa án phân công.

kháng cáo dân sự
kháng cáo dân sự

Mẫu đơn kháng cáo 

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

……, ngày….. tháng …… năm……

ĐƠN KHÁNG CÁO

Kính gửi: Tòa án nhân dân (1) …………………………………………………………………

Người kháng cáo: (2) ………………………………………………………………………………

Địa chỉ: (3) ……………………………………………………………………………………………..

Số điện thoại:………………………………/Fax:……………………………………………

Địa chỉ thư điện tử……………………………………………………………….(nếu có)

Là:(4)………………………………………………………………………………….

Kháng cáo: (5)………………………………………………………………………………….

Lý do của việc kháng cáo:(6)………………………………………………………………………………….

Yêu cầu Tòa án cấp phúc thẩm giải quyết những việc sau đây:(7)………………………………………………………………………………….

Những tài liệu, chứng cứ bổ sung kèm theo đơn kháng cáo gồm có:(8)………………………………………………………………………………….

  1. ……………………………………………………………………………………………………………………
  2. ……………………………………………………………………………………………………………………
  3. ……………………………………………………………………………………………………………………

NGƯỜI KHÁNG CÁO(9)

Hướng dẫn viết đơn kháng cáo

(1) Ghi tên Tòa án đã xét xử sơ thẩm vụ án. Nếu là Tòa án nhân dân cấp huyện thì cần ghi rõ Tòa án nhân dân huyện nào, thuộc tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương nào

Ví dụ: Toà án nhân dân huyện Y, tỉnh ĐN;

Nếu là Tòa án nhân dân cấp tỉnh thì cần ghi rõ Tòa án nhân dân tỉnh (thành phố) nào

Ví dụ: Tòa án nhân dân thành phố Hà Nội.

Cần ghi địa chỉ cụ thể của Tòa án (nếu đơn kháng cáo được gửi qua bưu điện).

(2) Nếu người kháng cáo là cá nhân thì ghi họ tên của cá nhân đó; nếu người kháng cáo ủy quyền cho người khác thì ghi họ, tên của người đại diện theo ủy quyền của người kháng cáo, của người kháng cáo ủy quyền kháng cáo

Nếu người kháng cáo là cơ quan, tổ chức thì ghi tên của cơ quan, tổ chức đó (ghi như đơn kháng cáo) và ghi họ tên, chức vụ của người đại diện theo pháp luật của cơ quan, tổ chức đó

Nếu người đại diện theo pháp luật của cơ quan, tổ chức ủy quyền cho người khác kháng cáo thì ghi họ tên của người đại diện theo ủy quyền, của đương sự là cơ quan, tổ chức ủy quyền

Ví dụ: Người kháng cáo: Tổng công ty X do ông Nguyễn Văn A, Tổng giám đốc làm đại diện.

(3) Nếu người kháng cáo là cá nhân thì ghi đầy đủ địa chỉ nơi cư trú

Ví dụ: Địa chỉ: trú tại thôn B, xã C, huyện H, tỉnh T

Nếu là cơ quan, tổ chức thì ghi địa chỉ trụ sở chính của cơ quan, tổ chức đó

Ví dụ: Địa chỉ: có trụ sở tại số 20 phố NP, quận Đ, thành phố H

(4) Ghi tư cách tham giá tố tụng của người kháng cáo

Ví dụ: là nguyên đơn (bị đơn) trong vụ án về tranh chấp hợp đồng vay tài sản;

Là người đại diện theo uỷ quyền của nguyên đơn Trần Văn Nam trú tại nhà số 34 phố X, quận H, thành phố Y theo uỷ quyền ngày…tháng…năm…;

Là người đại diện theo uỷ quyền của Công ty XNK A do ông Nguyễn Văn Nam – Tổng Giám đốc đại diện theo giấy uỷ quyền ngày…tháng…năm….

(5) Ghi cụ thể kháng cáo bản án, quyết định sơ thẩm hoặc phần nào của bản án, quyết định sơ thẩm chưa có hiệu lực pháp luật đó

Ví dụ: kháng cáo toàn bộ bản án dân sự sơ thẩm số 01/2017/DS-ST ngày 15-01-2017 của Tòa án nhân dân tỉnh H

(6) Ghi lý do cụ thể của việc kháng cáo.

(7) Nêu cụ thể từng vấn đề mà người kháng cáo yêu cầu Tòa án cấp phúc thẩm giải quyết.

(8) Trường hợp có các tài liệu, chứng cứ bổ sung thì phải ghi đầy đủ tên các tài liệu, chứng cứ bổ sung kèm theo đơn kháng cáo để chứng minh cho kháng cáo của mình là có căn cứ và hợp pháp

Ví dụ: các tài liệu kèm theo đơn gồm có:

1) Bản sao Giấy xác nhận nợ

2) Bản sao Giấy đòi nợ…

(9) Nếu người kháng cáo là cá nhân thì phải ký tên hoặc điểm chỉ và ghi rõ họ tên của người kháng cáo đó

Nếu là cơ quan, tổ chức kháng cáo thì người đại điện theo pháp luật của cơ quan, tổ chức kháng cáo ký tên, ghi rõ họ tên, chức vụ của mình và đóng dấu của cơ quan, tổ chức đó, trường hợp doanh nghiệp kháng cáo thì việc sử dụng con dấu theo quy định của Luật doanh nghiệp.

Thẩm quyền của Tòa án cấp phúc thẩm

Căn cứ theo Điều 308 Bộ luật Tố tụng dân sự 2015 quy định về thẩm quyền của Hội đồng xét xử phúc thẩm, theo đó Hội đồng xét xử phúc thẩm có quyền sau đây:

(1) Giữ nguyên bản án sơ thẩm;

(2) Sửa bản án sơ thẩm;

(3) Hủy bản án sơ thẩm, hủy một phần bản án sơ thẩm và chuyển hồ sơ vụ án cho Tòa án cấp sơ thẩm giải quyết lại vụ án theo thủ tục sơ thẩm;

(4) Hủy bản án sơ thẩm và đình chỉ giải quyết vụ án;

(5) Đình chỉ xét xử phúc thẩm;

(6) Tạm đình chỉ việc giải quyết vụ án khi có văn bản của Chánh án Tòa án nhân dân tối cao kiến nghị cơ quan nhà nước có thẩm quyền xem xét sửa đổi, bổ sung hoặc bãi bỏ văn bản quy phạm pháp luật có dấu hiệu trái với Hiến pháp, luật, nghị quyết của Quốc hội, pháp lệnh, nghị quyết của Ủy ban thường vụ Quốc hội, văn bản quy phạm pháp luật của cơ quan nhà nước cấp trên cho đến khi cơ quan nhà nước có thẩm quyền có văn bản trả lời Tòa án kết quả xử lý.

Như vậy, đối với bản án sơ thẩm, Hội đồng xét xử phúc thẩm có quyền giữ nguyên bản án, sửa bản án, hủy bản án hoặc hủy một phần bản án sơ thẩm.

Trên đây là bài viết tư vấn chi tiết các vấn đề liên quan đến kháng cáo dân sự, nếu các bạn có bất cứ thắc mắc nào, hãy liên hệ ngay với công ty luật Luật Trần và Liên Danh nhé!

Đánh giá

Đề xuất cho bạn

Thông tin tác giả

Hotline: 034 663 1139
Tư Vấn Online
Gọi: 034 663 1139