Dịch vụ thương mại hàng hóa là hoạt động trao đổi hàng hóa bao gồm dịch vụ xuất khẩu, nhập khẩu, bán buôn, bán lẻ hàng hóa. Đây là một trong những dịch vụ cơ bản của nền kinh tế, do đó hoạt động bán lẻ được các nhà đầu tư rất quan tâm, đặc biệt là các nhà đầu tư nước ngoài muốn mở rộng thị trường tiêu thụ sản phẩm tại Việt Nam. Nhà đầu tư nước ngoài muốn kinh doanh bán lẻ hàng hóa tại Việt Nam phải thực hiện cấp giấy phép bán lẻ, Giấy phép kinh doanh trước khi bán lẻ hàng hóa.
Căn cứ pháp lý:
Luật thương mại năm 2005;
Nghị định số 09/2018/NĐ-CP hướng dẫn Luật thương mại về hoạt động mua bán hàng hóa và các hoạt động liên quan trực tiếp đến mua bán hàng hóa của doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài tại Việt Nam;
Thông tư 34/2013/TT-BCT công bố lộ trình thực hiện hoạt động mua bán hàng hóa và hoạt động liên quan trực tiếp đến mua bán hàng hóa của doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài tại Việt Nam do Bộ trưởng Bộ Công thương ban hành;
Giấy phép kinh doanh để thực hiện quyền phân phối bán lẻ hàng hóa được cấp cho tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài để thực hiện quyền phân phối bán lẻ hàng hóa.
Giấy phép kinh doanh bán lẻ cho công ty có vốn đầu tư nước ngoài là gì ?
– Bán lẻ là hoạt động bán hàng hóa cho cá nhân, hộ gia đình, tổ chức khác để sử dụng vào mục đích tiêu dùng.
– Cơ sở bán lẻ là địa điểm thực hiện hoạt động bán lẻ.
– Cơ sở bán lẻ ngoài cơ sở bán lẻ thứ nhất là cơ sở bán lẻ được lập ở Việt Nam bởi một trong những nhà đầu tư nước ngoài, tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài đã có cơ sở bán lẻ ở Việt Nam, hoặc được lập dưới cùng tên, nhãn hiệu với ít nhất một cơ sở bán lẻ do tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài đã có tại Việt Nam.
– Cửa hàng tiện lợi là cơ sở bán lẻ các mặt hàng tiêu dùng nhanh, bao gồm: Thực phẩm, đồ uống, dược phẩm không kê đơn, thực phẩm chức năng và các sản phẩm bổ dưỡng sức khỏe, hóa mỹ phẩm và các sản phẩm khác phục vụ tiêu dùng hàng ngày.
– Siêu thị mini là cơ sở bán lẻ có diện tích dưới 500 m2 và thuộc loại hình siêu thị tổng hợp theo quy định pháp luật.
– Trung tâm thương mại là địa điểm bao gồm nhiều cơ sở bán lẻ và cung cấp dịch vụ được bố trí tập trung, liên hoàn trong một hoặc một số công trình kiến trúc liền kề.
– Giấy phép kinh doanh bán lẻ được cấp cho tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài để thực hiện quyền phân phối bán lẻ hàng hóa
Tại sao phải xin giấy phép kinh doanh bán lẻ cho công ty có vốn đầu tư nước ngoài ?
– Theo Khoản 5,6 Điều 5 Nghị định 09/2018/NĐ-CP:
+ Tổ chức kinh tế thuộc trường hợp quy định tại điểm b và c khoản 1 Điều 23 Luật đầu tư phải đáp ứng điều kiện và thực hiện: Thủ tục cấp Giấy phép kinh doanh khi thực hiện các hoạt động phải cấp Giấy phép kinh doanh
+ Tổ chức kinh tế có cơ sở bán lẻ tại Việt Nam, sau khi nhận vốn góp trở thành tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài, tổ chức kinh tế thuộc trường hợp quy định tại điểm b và c khoản 1 Điều 23 Luật đầu tư, phải làm thủ tục cấp Giấy phép kinh doanh
– Hơn nữa, theo quy định tại Khoản 7 Điều 1 Nghị định 124/2015/NĐ-CP “Phạt tiền từ 3.000.000 đồng đến 5.000.000 đồng đối với hành vi hoạt động kinh doanh dưới hình thức doanh nghiệp mà không có Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp theo quy định” mức phạt này áp dụng đối với cá nhân, đối với tổ chức áp dụng mực phạt gấp đôi.
– Do đó tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài khi thực hiện hoạt động bán lẻ thì cần phải thực hiện thủ tục xin giấy phép kinh doanh bán lẻ.
Các trường hợp không phải xin giấy phép kinh doanh bán lẻ cho công ty có vốn đầu tư nước ngoài
Ngoài các hoạt động thuộc trường hợp phải cấp Giấy phép kinh doanh quy định tại khoản 1 Điều 5 Nghị định 09/2018/NĐ-CP, tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài, tổ chức kinh tế thuộc trường hợp quy định tại điểm b và c khoản 1 Điều 23 Luật đầu tư được quyền thực hiện hoạt động mua bán hàng hóa và các hoạt động liên quan trực tiếp đến mua bán hàng hóa quy định tại khoản 1 Điều 3 Nghị định 09/2018/NĐ-CP sau khi đăng ký thực hiện các hoạt động đó tại các giấy tờ có liên quan theo quy định của Luật đầu tư, Luật doanh nghiệp.
Điều kiện cấp Giấy phép kinh doanh để thực hiện quyền phân phối bán lẻ hàng hóa:
Trường hợp nhà đầu tư nước ngoài thuộc nước, vùng lãnh thổ tham gia Điều ước quốc tế mà Việt Nam là thành viên có cam kết mở cửa thị trường cho hoạt động mua bán hàng hóa và các hoạt động liên quan trực tiếp đến mua bán hàng hóa
Đáp ứng điều kiện về tiếp cận thị trường tại Điều ước quốc tế mà Việt Nam là thành viên;
Có kế hoạch về tài chính để thực hiện hoạt động đề nghị cấp Giấy phép kinh doanh;
Không còn nợ thuế quá hạn trong trường hợp đã thành lập tại Việt Nam từ 01 năm trở lên.
Trường hợp nhà đầu tư nước ngoài không thuộc nước, vùng lãnh thổ tham gia Điều ước quốc tế mà Việt Nam là thành viên:
Có kế hoạch về tài chính để thực hiện hoạt động đề nghị cấp Giấy phép kinh doanh;
Không còn nợ thuế quá hạn trong trường hợp đã thành lập tại Việt Nam từ 01 năm trở lên.
Phù hợp với quy định của pháp luật chuyên ngành;
Phù hợp với mức độ cạnh tranh của doanh nghiệp trong nước trong cùng lĩnh vực hoạt động;
Khả năng tạo việc làm cho lao động trong nước;
Khả năng và mức độ đóng góp cho ngân sách nhà nước.
Trường hợp bán lẻ hàng hóa là hàng hóa là gạo; đường; vật phẩm đã ghi hình; sách, báo và tạp chí: Xem xét cấp phép thực hiện quyền phân phối bán lẻ cho tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài đã có cơ sở bán lẻ dưới hình thức siêu thị, siêu thị mini, cửa hàng tiện lợi để bán lẻ tại các cơ sở đó.
Hồ sơ cấp Giấy phép kinh doanh để thực hiện quyền phân phối bán lẻ hàng hóa:
Đơn đề nghị cấp Giấy phép kinh doanh (Mẫu số 01 tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định 09/2016/NĐ-CP).
Bản giải trình có nội dung: Giải trình về điều kiện cấp Giấy phép kinh doanh; Kế hoạch kinh doanh; Kế hoạch tài chính; Tình hình kinh doanh hoạt động mua bán hàng hóa và các hoạt động liên quan trực tiếp đến mua bán hàng hóa; tình hình tài chính của tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài tính tới thời điểm đề nghị cấp Giấy phép kinh doanh (Tổ chức kinh tế có cơ sở bán lẻ tại Việt Nam, sau khi nhận vốn góp trở thành tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài, tổ chức kinh tế thuộc trường hợp quy định tại điểm b và c khoản 1 Điều 23 Luật đầu tư).
Tài liệu của cơ quan thuế chứng minh không còn nợ thuế quá hạn;
Bản sao: Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp; Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư dự án hoạt động mua bán hàng hóa và các hoạt động liên quan trực tiếp đến mua bán hàng hóa (nếu có);
Tài liệu về tài chính của nhà đầu tư.
Trình tự cấp Giấy phép kinh doanh:
Trường hợp cấp Giấy phép bán lẻ hàng hóa không phải là gạo; đường; vật phẩm đã ghi hình; sách, báo và tạp chí:
Công ty nộp 01 bộ hồ sơ;
Cơ quan cấp phép: Sở Công Thương;
Thời gian làm việc: Trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ Sở Công Thương có văn bản chấp thuận cấp Giấy phép kinh doanh; trường hợp từ chối, phải có văn bản trả lời và nêu rõ lý do.
Trường hợp Cấp giấy phép bán lẻ hàng hóa là gạo; đường; vật phẩm đã ghi hình; sách, báo và tạp chí.
Công ty nộp: 03 bộ hồ sơ;
Cơ quan cấp phép: Sở Công Thương;
Cơ quan cho ý kiến cấp phép: Bộ Công Thương, Bộ quản lý ngành;
Thủ tục cấp phép:
Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, Sở Công Thương kiểm tra và yêu cầu sửa đổi, bổ sung nếu hồ sơ chưa đủ và hợp lệ;
Trong thời hạn 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ đủ và hợp lệ, Sở Công thương kiểm tra điều kiện cấp phép trường hợp từ chối cấp phép, phải có văn bản trả lời và nêu rõ lý do; trường hợp đáp ứng điều kiện, Sở Công thương gửi hồ sơ kèm văn bản lấy ý kiến Bộ Công Thương, bộ quản lý ngành
Trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ, Bộ Công Thương và bộ quản lý ngành có văn bản chấp thuận cấp Giấy phép kinh doanh; trường hợp từ chối, phải có văn bản trả lời và nêu rõ lý do.
Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được văn bản chấp thuận của Bộ Công Thương và bộ quản lý ngành, Sở Công thương cấp Giấy phép kinh doanh.
Nội dung Giấy phép kinh doanh
Tên, mã số doanh nghiệp, địa chỉ trụ sở chính và người đại diện theo pháp luật;
Chủ sở hữu, thành viên góp vốn, cổ đông sáng lập;
Hàng hóa phân phối;
Các hoạt động liên quan trực tiếp đến mua bán hàng hóa;
Các nội dung khác.
Khi có thay đổi một trong các nội dung tại Giấy phép kinh doanh, doanh nghiệp làm thủ tục điều chỉnh Giấy phép kinh doanh.
Thời hạn của Giấy phép kinh doanh
Thời hạn của Giấy phép kinh doanh bán lẻ hàng hóa trong trường hợp sau là 05 năm:
Trường hợp nhà đầu tư nước ngoài không thuộc nước, vùng lãnh thổ tham gia Điều ước quốc tế mà Việt Nam là thành viên;
Trường hợp hàng hóa kinh doanh chưa được cam kết mở cửa thị trường trong các Điều ước quốc tế mà Việt Nam là thành viên: Dầu, mỡ bôi trơn; gạo; đường; vật phẩm đã ghi hình; sách, báo và tạp chí.
Hết thời hạn ghi trên Giấy phép kinh doanh, doanh nghiệp làm thủ tục cấp mới giấy phép theo trình tự thủ tục nêu trên.
Chú ý:
Sau khi được cấp Giấy phép kinh doanh, định kỳ hàng năm, trước ngày 31 tháng 01, tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài có trách nhiệm báo cáo tình hình hoạt động mua bán hàng hóa và các hoạt động liên quan trực tiếp đến mua bán hàng hóa.
Doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài thực hiện quyền nhập khẩu, xuất khẩu, bán buôn các hàng hóa không phải là dầu, mỡ bôi trơn không phải làm thủ tục cấp Giấy phép kinh doanh.
Trên đây là toàn bộ nội dung tư vấn của công ty Luật Trần và Liên Danh về giấy phép bán lẻ. Nếu bạn đọc còn vướng mắc về nội dung tư vấn trên của chúng tôi, xin vui lòng liên hệ qua địa chỉ Hotline để được tư vấn nhanh chóng và hiệu quả nhất.