Dịch vụ Điều Chỉnh Giấy Phép Đầu Tư

tư vấn đầu tư công ty nước ngoài

Theo quy định của pháp luật, bất cứ nhà đầu tư nước ngoài nào khi đầu tư vào Việt Nam lần đầu đều cần xin giấy phép đầu tư nếu muốn thực hiện dự án đầu tư.

Điều chỉnh Giấy phép đầu tư

Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư là văn bản, bản điện tử ghi nhận thông tin đăng ký của nhà đầu tư về dự án đầu tư. Chính vì thế, bất kỳ sự điều chỉnh nào của nhà đầu tư làm thay đổi nội dung trên Giấy phép đầu tư thì đều cần tiến hành thủ tục điều chỉnh giấy phép đầu tư.

Vậy khi tiến hành điều chỉnh dự án đầu tư, nhà đầu tư cần thực hiện thủ tục điều chỉnh giấy phép đầu tư như thế nào?

 

Sau đây, Công ty Luật TNHH Trần và Liên danh sẽ cung cấp thông tin cho quý khách hàng về vấn đề điều chỉnh giấy phép đầu tư theo đúng quy định pháp luật.

I. KHÁI QUÁT CHUNG VỀ GIẤY PHÉP ĐẦU TƯ

1. Khái niệm giấy phép đầu tư

Căn cứ theo Khoản 3, Điều 3 Luật đầu tư 2014 quy định:

” Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư là văn bản, bản điện tử ghi nhận thông tin đăng ký của nhà đầu tư về dự án đầu tư.”

2.  Nội dung của giấy phép đầu tư

Đây là một vấn đề mà quý khách hàng cần lưu ý để điều chỉnh giấy phép đầu tư. Làm sao cho việc điều chỉnh vẫn thể hiện được những nội dung này.

Theo luật đầu tư 2014, tại điều 39 quy định cụ thể về nội dung giấy phép đầu tư.

Có thể thấy, giấy phép đầu tư thể hiện những nội dung sau:

Điều 39. Nội dung Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư

  1. Mã số dự án đầu tư.
  2. Tên, địa chỉ của nhà đầu tư.
  3. Tên dự án đầu tư.
  4. Địa điểm thực hiện dự án đầu tư; diện tích đất sử dụng.
  5. Mục tiêu, quy mô dự án đầu tư.
  6. Vốn đầu tư của dự án (gồm vốn góp của nhà đầu tư và vốn huy động), tiến độ góp vốn và huy động các nguồn vốn.
  7. Thời hạn hoạt động của dự án.
  8. Tiến độ thực hiện dự án đầu tư: tiến độ xây dựng cơ bản và đưa công trình vào hoạt động (nếu có); tiến độ thực hiện các mục tiêu hoạt động, hạng mục chủ yếu của dự án, trường hợp dự án thực hiện theo từng giai đoạn, phải quy định mục tiêu, thời hạn, nội dung hoạt động của từng giai đoạn.
  9. Ưu đãi, hỗ trợ đầu tư và căn cứ, điều kiện áp dụng (nếu có).
  10. Các điều kiện đối với nhà đầu tư thực hiện dự án (nếu có).

3. Các trường hợp điều chỉnh giấy phép đầu tư

các nhà đầu tư cần phải điều chỉnh giấy phép đầu tư khi thuộc một trong các trường hợp sau:

  • Thay đổi nhà đầu tư
  • Điều chỉnh vốn đầu tư thực hiện dự án trong Giấy phép đầu tư.
  • Điều chỉnh tên dự án, địa chỉ đầu tư.
  • Điều chỉnh ngành nghề kinh doanh trong giấy phép đầu tư.
  • Điều chỉnh thông tin nhà đầu tư.
  • Điều chỉnh mục tiêu, quy mô dự án đầu tư.
  • Điều chỉnh tiến độ thực hiện dự án

đầu tư thủ tục

II. Hồ sơ điều chỉnh giấy phép đầu tư

Theo quy định của luật đầu tư 2014 và nghị định 118/2015/NĐ-CP thì hồ sơ điều chỉnh giấy phép đầu tư bao gồm những giấy tờ, tài liệu sau:

  • Văn bản đề nghị điều chỉnh Giấy phép đăng ký đầu tư;
  • Báo cáo tình hình triển khai thực hiện dự án đầu tư đến thời điểm đề nghị điều chỉnh dự án đầu tư;
  • Quyết định về việc điều chỉnh dự án đầu tư của nhà đầu tư;
  • Giấy phép đầu tư;
  • Đăng ký kinh doanh.

Đối với vấn đề hồ sơ điều chỉnh giấy phép đầu tư, trên thực tế đối với mỗi trường hợp các giấy tờ, tài liệu lại có sự khác nhau. Chính vì thế các nhà đầu tư cần phải linh hoạt trong vấn đề này.

Đối với từng trường hợp cụ thể, ngoài những giấy tờ, tài liệu nêu trên cần thêm những giấy tờ, tài liệu như sau:

  1. Đối với trường hợp tăng vốn

Tài liệu chứng minh tăng vốn: báo cáo tài chính 02 năm gần nhất của nhà đầu tư; cam kết hỗ trợ tài chính của công ty mẹ; cam kết hỗ trợ tài chính của tổ chức tài chính; bảo lãnh về năng lực tài chính của nhà đầu tư; tài liệu thuyết minh năng lực tài chính của nhà đầu tư; Hợp đồng vay, Sao kê tài khoản ngân hàng….

  1. Đối với trường hợp thay đổi, bổ sung mục tiêu dự án, ngành nghề kinh doanh
  • Xác nhận kế hoạch bảo vệ môi trường/Đánh giá tác động bảo vệ môi trường (nếu trong khu công nghiệp)
  • Giải trình điều kiện đáp ứng ngành, nghề kinh doanh (nếu có)
  1. Đối với trường hợp chuyển địa điểm thực hiện dự án (cùng tỉnh)
  • Xác nhận kế hoạch bảo vệ môi trường/Đánh giá tác động bảo vệ môi trường;
  • Giấy phép quyền sử dụng đất;
  • Hợp đồng thuê nhà/xưởng;
  • Báo cáo tình hình dự án.
  1. Thay đổi nhà đầu
  • Hộ chiếu/CMND/CCCD của nhà đầu tư mới
  • Hợp đồng chuyển nhượng/Biên bản thanh lý
  • Tài liệu chứng minh nguồn vốn mua dự án
  1. Thay đổi tên dự án, thông tin nhà đầu tư
  • Tài liệu chứng minh việc thay đổi tên dự án (Đăng ký kinh doanh thay tên công ty)
  • Hộ chiếu/CMND/CCCD; giấy phép kinh doanh chứng minh viêc thay đổi thông tin nhà đầu tư

Và một số trường hợp thay đổi khác cụ thể quy định tại Điều 33 nghị định 118/2015/NĐ-CP

III. Thủ tục điều chỉnh giấy phép đầu tư

  1. Trường hợp thay đổi tên dự án đầu tư, địa chỉ của nhà đầu tư hoặc thay đổi tên nhà đầu tư, nhà đầu tư nộp văn bản đề nghị điều chỉnh dự án đầu tư cho Cơ quan đăng ký đầu tư kèm theo tài liệu liên quan đến việc thay đổi tên, địa chỉ của nhà đầu tư hoặc tên dự án đầu tư. Cơ quan đăng ký đầu tư điều chỉnh Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư cho nhà đầu tư trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được văn bản đề nghị điều chỉnh Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư.
  2. Trường hợp điều chỉnh địa điểm thực hiện dự án đầu tư, diện tích đất sử dụng; mục tiêu, quy mô dự án đầu tư; vốn đầu tư của dự án, tiến độ góp vốn và huy động các nguồn vốn; thời hạn hoạt động của dự án; tiến độ thực hiện dự án đầu tư; ưu đãi, hỗ trợ đầu tư (nếu có) và các điều kiện đối với nhà đầu tư thực hiện dự án đầu tư (nếu có), nhà đầu tư nộp 01 bộ hồ sơ cho Cơ quan đăng ký đầu tư, gồm: Cơ quan đăng ký đầu tư thực hiện thủ tục quyết định chủ trương đầu tư trước khi điều chỉnh Giấy phép đăng ký đầu tư.

Lưu ý: Đối với các dự án mà sự điều chỉnh dự án làm thay đổi thủ tục đăng ký đầu tư từ diện xin cấp giấy phép đăng ký đầu tư sang diện phải xin quyết định chủ trương đầu tư thì Cơ quan đăng ký đầu tư cần phải thực hiện thủ tục quyết định chủ trương đầu tư trước khi điều chỉnh giấy phép đăng ký đầu tư.

Tùy thuộc nội dung điều chỉnh và loại dự án mà số lượng hồ sơ và thời gian giải quyết hồ sơ sẽ khác nhau.

Đối với dự án chỉ cần xin cấp giấy phép đăng ký đầu tư thì nhà đầu tư chỉ cần nộp một bộ hồ sơ đầy đủ các giấy tờ đã trình bày ở trên gửi đến cơ quan đăng ký đầu tư, trong thời hạn 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, cơ quan đăng ký đầu tư sẽ xem xét giải quyết và trả kết quả hồ sơ cho nhà đầu tư.

Đối với dự án thuộc diện quyết định chủ trương đầu tư và cấp giấy phép đăng ký đầu tư thì số lượng hồ sơ nhà đầu tư cần chuẩn bị là 4 hoặc 8 bộ tương ứng với dự án thuộc thẩm quyền quyết định chủ trương đầu tư của Ủy ban nhân dân cấp Tỉnh và Thủ tướng Chính phủ.

Thời hạn giải quyết hồ sơ sẽ dao động từ 30-60 ngày đối với trường hợp này.

IV. Thẩm quyền điều chỉnh giấy phép đầu tư

Nghị định 118/2015/NĐ-CP quy định về thẩm quyền điều chỉnh giấy phép đầu tư thuộc về các cơ quan sau:

“Điều 28. Thẩm quyền tiếp nhận, cấp, điều chỉnh và thu hồi Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư
1. Sở Kế hoạch và Đầu tư tiếp nhận, cấp, điều chỉnh, thu hồi Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư đối với các dự án đầu tư sau:
a) Dự án đầu tư ngoài khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao, khu kinh tế;
b) Dự án đầu tư phát triển kết cấu hạ tầng khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao và dự án đầu tư trong khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao tại những địa phương chưa thành lập Ban Quản lý khu công nghiệp, khu chế xuất và khu công nghệ cao.
2. Ban quản lý các khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao và khu kinh tế tiếp nhận, cấp, điều chỉnh, thu hồi Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư đối với các dự án đầu tư trong khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao, khu kinh tế, gồm:
a) Dự án đầu tư phát triển kết cấu hạ tầng khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao;
b) Dự án đầu tư thực hiện trong khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao, khu kinh tế.
3. Sở Kế hoạch và Đầu tư nơi nhà đầu tư đặt hoặc dự kiến đặt trụ sở chính hoặc văn phòng điều hành để thực hiện dự án đầu tư tiếp nhận, cấp, điều chỉnh, thu hồi Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư đối với dự án đầu tư sau đây:
a) Dự án đầu tư thực hiện trên địa bàn nhiều tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
b) Dự án đầu tư thực hiện đồng thời ở trong và ngoài khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao và khu kinh tế.
4. Cơ quan quy định tại các Khoản 1, 2 và 3 Điều này là cơ quan nhà nước có thẩm quyền điều chỉnh và thu hồi Giấy phép đầu tư, Giấy chứng nhận ưu đãi đầu tư, Giấy chứng nhận đầu tư hoặc giấy tờ khác có giá trị pháp lý tương đương đã cấp cho nhà đầu tư trước thời điểm Luật Đầu tư có hiệu lực thi hành.”

V. Dịch vụ điều chỉnh giấy phép đầu tư

Dịch vụ của chúng tôi chuyên tư vấn cho Quý khách hàng điều kiện, hồ sơ, thủ tục và các trường hợp cần phải điều chỉnh giấy phép đầu tư.

Soạn thảo hồ sơ pháp lý cho doanh doanh nghiệp liên quan đến nội dung điều chỉnh theo qui định của pháp luật, phù hợp với thông tin doanh nghiệp cung cấp.

Chúng tôi đại diện theo sự ủy quyền của khách hàng thực hiện các thủ tục điều chỉnh giấy phép đầu tư tại các cơ quan nhà nước có thẩm quyền.

Theo dõi quá trình giải quyết hồ sơ của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.

Hướng dẫn doanh nghiệp thực hiện các thủ tục pháp lý phát sinh sau khi điều chỉnh giấy chứng nhận đầu tư.

Tư vấn cấp, điều chỉnh các giấy phép con có liên quan sau khi điều chỉnh giấy phép đầu tư cho doanh nghiệp.

Bài viết người khác cùng quan tâm:

Một số vấn đề cần lưu ý khi thành lập Công ty Nước Ngoài

Thủ tục thực hiện dự án đầu tư đối với Nhà Đầu Tư Nước Ngoài

Thủ tục thành lập Công ty  có Vốn Nước Ngoài

Với đội ngũ chuyên gia có nhiều năm kinh nghiệm trong lĩnh vực đầu tư nước ngoài. Luật Trần và Liên danh cam kết sẽ mang tới cho Quý khách hàng những dịch vụ tốt nhất khi hợp tác với chúng tôiĐể có được thông tin đầy đủ và chính xác nhất, Quý khách hàng vui lòng gọi hotline: 0969.078.234 để được tư vấn hoàn toàn miễn phí.

Đánh giá

Đề xuất cho bạn

Thông tin tác giả

Hotline: 034 663 1139
Tư Vấn Online
Gọi: 034 663 1139