Tăng vốn điều lệ công ty là nhu cầu phát sinh thực tế trong hoạt động kinh doanh. Các doanh nghiệp vẫn thường tiến hành tăng vốn điều khi công ty cần tăng quy mô vốn để hoạt động, tăng vốn do nhận thêm cổ đông/thành viên/nhà đầu tư hoặc tăng vốn để thuận lợi cho việc chứng minh năng lực khi tham gia đấu thầu.
Vốn điều lệ là gì
Vốn điều lệ là tổng giá trị tài sản do các thành viên công ty, chủ sở hữu công ty đã góp hoặc cam kết góp khi thành lập công ty trách nhiệm hữu hạn, công ty hợp danh; là tổng mệnh giá cổ phần đã bán hoặc được đăng ký mua khi thành lập công ty cổ phần. (Khoản 34 Điều 4 Luật Doanh nghiệp 2020).
Các trường hợp tăng, giảm vốn điều lệ công ty
Trường hợp tăng, giảm vốn điều lệ trong công ty TNHH hai thành viên trở lên
– Vốn điều lệ của công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên khi đăng ký thành lập doanh nghiệp là tổng giá trị phần vốn góp của các thành viên cam kết góp và ghi trong Điều lệ công ty.
– Công ty TNHH hai thành viên trở lên có thể tăng vốn điều lệ trong trường hợp sau đây:
+ Tăng vốn góp của thành viên;
+ Tiếp nhận thêm vốn góp của thành viên mới.
– Công ty TNHH hai thành viên trở lên có thể giảm vốn điều lệ trong trường hợp sau đây:
+ Hoàn trả một phần vốn góp cho thành viên theo tỷ lệ phần vốn góp của họ trong vốn điều lệ của công ty nếu đã hoạt động kinh doanh liên tục từ 02 năm trở lên kể từ ngày đăng ký thành lập doanh nghiệp và bảo đảm thanh toán đủ các khoản nợ và nghĩa vụ tài sản khác sau khi đã hoàn trả cho thành viên;
+ Công ty mua lại phần vốn góp của thành viên theo quy định tại Điều 51 của Luật này;
+ Vốn điều lệ không được các thành viên thanh toán đầy đủ và đúng hạn theo quy định tại Điều 47 của Luật Doanh nghiệp 2020.
(Khoản 1 Điều 47, Điều 68 Luật Doanh nghiệp 2020)
Trường hợp tăng, giảm vốn điều lệ của công ty TNHH một thành viên
– Vốn điều lệ của công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên khi đăng ký thành lập doanh nghiệp là tổng giá trị tài sản do chủ sở hữu công ty cam kết góp và ghi trong Điều lệ công ty.
– Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên tăng vốn điều lệ thông qua việc chủ sở hữu công ty góp thêm vốn hoặc huy động thêm vốn góp của người khác. Chủ sở hữu công ty quyết định hình thức tăng và mức tăng vốn điều lệ.
– Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên giảm vốn điều lệ trong trường hợp sau đây:
+ Hoàn trả một phần vốn góp cho chủ sở hữu công ty nếu công ty đã hoạt động kinh doanh liên tục từ 02 năm trở lên kể từ ngày đăng ký thành lập doanh nghiệp và bảo đảm thanh toán đủ các khoản nợ và nghĩa vụ tài sản khác sau khi đã hoàn trả phần vốn góp cho chủ sở hữu công ty;
+ Vốn điều lệ không được chủ sở hữu công ty thanh toán đầy đủ và đúng hạn theo quy định tại Điều 75 của Luật Doanh nghiệp 2020.
(Khoản 1 Điều 75, Điều 87 Luật Doanh nghiệp 2020)
Trường hợp tăng, giảm vốn điều lệ của công ty cổ phần
– Vốn điều lệ của công ty cổ phần là tổng mệnh giá cổ phần các loại đã bán. Vốn điều lệ của công ty cổ phần khi đăng ký thành lập doanh nghiệp là tổng mệnh giá cổ phần các loại đã được đăng ký mua và được ghi trong Điều lệ công ty.
– Công ty cổ phần có thể tăng vốn điều lệ bằng cách chào bán cồ phần.
Chào bán cổ phần có thể thực hiện theo các hình thức sau đây:
+ Chào bán cổ phần cho cổ đông hiện hữu;
+ Chào bán cổ phần riêng lẻ;
+ Chào bán cổ phần ra công chúng.
– Công ty cổ phần có thể giảm vốn điều lệ trong trường hợp sau đây:
+ Theo quyết định của Đại hội đồng cổ đông, công ty hoàn trả một phần vốn góp cho cổ đông theo tỷ lệ sở hữu cổ phần của họ trong công ty nếu công ty đã hoạt động kinh doanh liên tục từ 02 năm trở lên kể từ ngày đăng ký thành lập doanh nghiệp và bảo đảm thanh toán đủ các khoản nợ và nghĩa vụ tài sản khác sau khi đã hoàn trả cho cổ đông;
+ Công ty mua lại cổ phần đã bán theo quy định tại Điều 132 và Điều 133 của Luật Doanh nghiệp 2020;
+ Vốn điều lệ không được các cổ đông thanh toán đầy đủ và đúng hạn theo quy định tại Điều 113 của Luật Doanh nghiệp 2020.
(Khoản 1, 5 Điều 112, Điều 123 Luật Doanh nghiệp 2020)
Trường hợp tăng, giảm vốn điều lệ của công ty hợp danh
– Vốn điều lệ của công ty hợp danh là tổng giá trị tài sản do các thành viên công ty đã góp hoặc cam kết góp khi thành lập công ty hợp danh.
– Công ty hợp danh có thể tăng vốn điều lệ thông qua việc tiếp nhận thêm thành viên hợp danh hoặc thành viên góp vốn.
– Công ty hợp danh có thể giảm vốn điều lệ thông qua việc chấm dứt tư cách thành viên hợp danh.
Các hình thức tăng vốn điều lệ
Các hình thức tăng vốn điều lệ của công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên?
Căn cứ theo Điều 87 Luật Doanh nghiệp 2020 quy định về tăng giảm vốn điều lệ như sau:
Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên tăng vốn điều lệ thông qua việc chủ sở hữu công ty góp thêm vốn hoặc huy động thêm vốn góp của người khác. Chủ sở hữu công ty quyết định hình thức tăng và mức tăng vốn điều lệ.
Trường hợp tăng vốn điều lệ bằng việc huy động thêm phần vốn góp của người khác, công ty phải tổ chức quản lý theo loại hình công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên hoặc công ty cổ phần. Việc tổ chức quản lý công ty được thực hiện như sau:
a) Trường hợp tổ chức quản lý theo loại hình công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên thì công ty phải thông báo thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp trong thời hạn 10 ngày kể từ ngày hoàn thành việc thay đổi vốn điều lệ;
b) Trường hợp chuyển đổi thành công ty cổ phần thì công ty thực hiện theo quy định tại Điều 202 của Luật này.
Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên giảm vốn điều lệ trong trường hợp sau đây:
a) Hoàn trả một phần vốn góp cho chủ sở hữu công ty nếu công ty đã hoạt động kinh doanh liên tục từ 02 năm trở lên kể từ ngày đăng ký thành lập doanh nghiệp và bảo đảm thanh toán đủ các khoản nợ và nghĩa vụ tài sản khác sau khi đã hoàn trả phần vốn góp cho chủ sở hữu công ty;
b) Vốn điều lệ không được chủ sở hữu công ty thanh toán đầy đủ và đúng hạn theo quy định tại Điều 75 của Luật này.
Theo đó, đối với công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên thì sẽ có 02 hình thức tăng vốn điều lệ cụ thể như sau:
– Chủ sở hữu công ty góp thêm vốn;
– Huy động thêm vốn góp của người khác.
Đối với việc tăng vốn điều lệ bằng cách huy động thêm vốn góp từ người khác thì công ty cần phải tổ chức quản lý theo loại hình công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên hoặc công ty cổ phần.
Các hình thức tăng vốn điều lệ của công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên?
Căn cứ theo Điều 68 Luật Doanh nghiệp 2020 quy định về tăng giảm vốn điều lệ đối với công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên như sau:
Tăng, giảm vốn điều lệ
Công ty có thể tăng vốn điều lệ trong trường hợp sau đây:
a) Tăng vốn góp của thành viên;
b) Tiếp nhận thêm vốn góp của thành viên mới.
Trường hợp tăng vốn góp của thành viên thì vốn góp thêm được chia cho các thành viên theo tỷ lệ tương ứng với phần vốn góp của họ trong vốn điều lệ công ty. Thành viên có thể chuyển nhượng quyền góp vốn của mình cho người khác theo quy định tại Điều 52 của Luật này. Trường hợp có thành viên không góp hoặc chỉ góp một phần phần vốn góp thêm thì số vốn còn lại của phần vốn góp thêm của thành viên đó được chia cho các thành viên khác theo tỷ lệ tương ứng với phần vốn góp của họ trong vốn điều lệ công ty nếu các thành viên không có thỏa thuận khác.
Theo đó, đối với hình thức tăng vốn điều lệ của công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên sẽ có quy định cụ thể như sau:
– Tăng vốn góp của thành viên;
Trường hợp tăng vốn góp của thành viên thì vốn góp thêm được chia cho các thành viên theo tỷ lệ tương ứng với phần vốn góp của họ trong vốn điều lệ công ty.
Trường hợp có thành viên không góp hoặc chỉ góp một phần phần vốn góp thêm thì số vốn còn lại của phần vốn góp thêm của thành viên đó được chia cho các thành viên khác theo tỷ lệ tương ứng với phần vốn góp của họ trong vốn điều lệ công ty nếu các thành viên không có thỏa thuận khác.
Các hình thức tăng vốn điều lệ công ty cổ phần
– Chào bán cổ phần là việc công ty tăng thêm số lượng cổ phần, loại cổ phần được quyền chào bán để tăng vốn điều lệ.
– Chào bán cổ phần có thể thực hiện theo các hình thức sau đây:
+ Chào bán cổ phần cho cổ đông hiện hữu;
+ Chào bán cổ phần riêng lẻ;
+ Chào bán cổ phần ra công chúng.
– Chào bán cổ phần ra công chúng, chào bán cổ phần của công ty đại chúng và tổ chức khác thực hiện theo quy định của pháp luật về chứng khoán.
– Công ty thực hiện đăng ký thay đổi vốn điều lệ trong thời hạn 10 ngày kể từ ngày hoàn thành đợt bán cổ phần. (Điều 123 Luật Doanh nghiệp 2020)
Hồ sơ tăng vốn điều lệ
Hồ sơ tăng vốn điều lệ công ty cổ phần
Hồ sơ thay đổi vốn điều lệ của công ty cổ phần bao gồm các giấy tờ sau đây:
– Thông báo thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp do người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp ký;
– Nghị quyết, quyết định của Đại hội đồng cổ đông đối với công ty cổ phần về việc thay đổi vốn điều lệ;
– Văn bản của Cơ quan đăng ký đầu tư chấp thuận về việc góp vốn, mua cổ phần, mua phần vốn góp của nhà đầu tư nước ngoài, tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài đối với trường hợp phải thực hiện thủ tục đăng ký góp vốn, mua cổ phần, mua phần vốn góp theo quy định Luật Đầu tư.
*Trường hợp Đại hội đồng cổ đông thông qua việc chào bán cổ phần để tăng vốn điều lệ, đồng thời giao Hội đồng quản trị thực hiện thủ tục đăng ký tăng vốn điều lệ sau khi kết thúc mỗi đợt bán cổ phần.
Kèm theo Thông báo nêu trên, hồ sơ đăng ký tăng vốn điều lệ phải có các giấy tờ sau đây:
– Nghị quyết và bản sao biên bản họp Đại hội đồng cổ đông về việc chào bán cổ phần để tăng vốn điều lệ, trong đó nêu rõ số lượng cổ phần chào bán và giao Hội đồng quản trị thực hiện thủ tục đăng ký tăng vốn điều lệ sau khi kết thúc mỗi đợt bán cổ phần;
– Nghị quyết, quyết định và bản sao biên bản họp Hội đồng quản trị công ty cổ phần về việc đăng ký tăng vốn điều lệ công ty sau khi kết thúc mỗi đợt bán cổ phần. (Khoản 1, khoản 3 Điều 51 Nghị định 01/2021/NĐ-CP).
Hồ sơ tăng vốn điều lệ công ty tnhh
Hồ sơ tăng vốn điều lệ công ty tnhh gồm các loại giấy tờ sau:
- Giấy đề nghị thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp;
- Thông báo về việc tăng vốn điều lệ của công ty TNHH;
- Biên bản của Đại Hội đồng thành viên về việc tăng vốn điều lệ công ty TNHH;
- Quyết định của Hội đồng thành viên về việc tăng vốn điều lệ của công ty TNHH;
- Danh sách thành viên công ty TNHH;
- Thông báo lập sổ đăng ký thành viên công ty TNHH;
- Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh của doanh nghiệp.
Thời điểm góp vốn khi tăng vốn điều lệ
Căn cứ Điều 30 Luật Doanh nghiệp 2020 quy định về đăng ký thay đổi nội dung Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp như sau:
Đăng ký thay đổi nội dung Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp
Doanh nghiệp phải đăng ký với Cơ quan đăng ký kinh doanh khi thay đổi nội dung Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp quy định tại Điều 28 của Luật này.
Doanh nghiệp chịu trách nhiệm đăng ký thay đổi nội dung Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp trong thời hạn 10 ngày kể từ ngày có thay đổi.
Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ, Cơ quan đăng ký kinh doanh có trách nhiệm xem xét tính hợp lệ của hồ sơ và cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp mới; trường hợp hồ sơ chưa hợp lệ, Cơ quan đăng ký kinh doanh phải thông báo bằng văn bản nội dung cần sửa đổi, bổ sung cho doanh nghiệp. Trường hợp từ chối cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp mới thì phải thông báo bằng văn bản cho doanh nghiệp và nêu rõ lý do.
Đăng ký thay đổi nội dung Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp theo quyết định của Tòa án hoặc Trọng tài thực hiện theo trình tự, thủ tục sau đây:
a) Người đề nghị đăng ký thay đổi nội dung Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp gửi đề nghị đăng ký thay đổi đến Cơ quan đăng ký kinh doanh có thẩm quyền trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày bản án, quyết định của Tòa án có hiệu lực pháp luật hoặc phán quyết của Trọng tài có hiệu lực. Kèm theo hồ sơ đăng ký phải gồm bản sao bản án, quyết định của Tòa án đã có hiệu lực pháp luật hoặc phán quyết của Trọng tài có hiệu lực;
b) Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được đề nghị đăng ký quy định tại điểm a khoản này, Cơ quan đăng ký kinh doanh có trách nhiệm xem xét và cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp mới theo nội dung bản án, quyết định của Tòa án đã có hiệu lực pháp luật hoặc phán quyết của Trọng tài có hiệu lực; trường hợp hồ sơ chưa hợp lệ, Cơ quan đăng ký kinh doanh phải thông báo bằng văn bản nội dung cần sửa đổi, bổ sung cho người đề nghị đăng ký thay đổi. Trường hợp từ chối cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp mới thì phải thông báo bằng văn bản cho người đề nghị đăng ký thay đổi và nêu rõ lý do.
Chính phủ quy định về hồ sơ, trình tự, thủ tục đăng ký thay đổi nội dung Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp.
Theo quy định trên, trong trường hợp tăng vốn điều lệ của công ty thì nguyên tắc sẽ phải thay đổi thực hiện góp vốn trước (tăng vốn), sau đó mới làm thủ tục đăng ký thay đổi nội dung Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp với cơ quan đăng ký kinh doanh.
Lệ phí đăng ký tăng vốn điều lệ công ty
Lệ phí nhà nước được quy định tại Thông tư 47/2019/TT- BTC, mức chi phí đăng ký xin giấy phép kinh doanh là:
– Lệ phí đăng ký thành lập doanh nghiệp là 50.000 đồng/hồ sơ;
– Lệ phí Cấp mới, cấp lại, thay đổi nội dung Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh của doanh nghiệp là 50.0000 đồng/ hồ sơ.
– Lệ phí công bố nội dung đăng ký doanh nghiệp là 100.000 đồng/1 hồ sơ
Theo đó khi làm thủ tục tăng vốn điều lệ trong Giấy đăng ký kinh doanh thì doanh nghiệp chỉ phải nộp lệ phí công bố nội dung đăng ký doanh nghiệp là 100.000 đồng/1 hồ sơ.
Thủ tục tăng vốn điều lệ công ty
Thủ tục tăng vốn điều lệ công ty cổ phần
Bước 1: Lựa chọn phương án tăng vốn điều lệ công ty cổ phần
Các công ty có thể lựa chọn 1 hoặc nhiều các phương án tăng vốn điều lệ
Bước 2: Thực hiện đăng ký thay đổi vốn điều lệ công ty cổ phần
Công ty cần chuẩn bị đầy đủ thành phần hồ sơ tăng vốn điều lệ công ty cổ phần nộp tại Phòng đăng ký kinh doanh của Sở kế hoạch và đầu tư tỉnh nơi doanh nghiệp đặt trụ sở chính.
Trong vòng thời gian từ 03 đến 05 ngày làm việc, cơ quan tiếp nhận hồ sơ có trách nhiệm xem xét tính chất pháp lý của hồ sơ, nếu xét thấy hồ sơ đầy đủ hợp lệ theo quy định sẽ trao Giấy biên nhận cho doanh nghiệp. Trường hợp từ chối thay đổi phải trả lời bằng văn bản cho doanh nghiệp.
Bước 3: Công bố thông tin thay đổi vốn điều lệ công ty lên Cổng thông tin quốc gia
Trong vòng thời gian 30 ngày kể từ ngày thực hiện việc thay đổi tăng vốn điều lệ, doanh nghiệp phải tiến hành công bố thông tin thay đổi trên Cổng thông tin doanh nghiệp quốc gia.
Bước 4: Thực hiện nộp bổ sung thuế môn bài khi tăng vốn
Bước 5: Hoàn thành góp vốn khi tăng vốn điều lệ công ty
Thủ tục tăng vốn điều lệ công ty TNHH
Tăng vốn điều lệ công ty TNHH 1 thành viên
Tăng vốn điều lệ công ty TNHH 1 thành viên là 1 trong 12 trường hợp của thủ tục thay đổi giấy phép kinh doanh, về cơ bản sẽ bao gồm các bước như sau:
Bước 1: Soạn thảo, chuẩn bị hồ sơ tăng vốn điều lệ công ty TNHH 1 thành viên
- Thông báo về việc tăng vốn điều lệ công ty TNHH 1 thành viên.
- Quyết định về việc tăng vốn điều lệ.
- Biên bản định giá tài sản trong trường hợp thêm vốn góp bằng tài sản cố định.
- Thông báo cập nhật số điện thoại (bắt buộc nếu GPKD công ty chưa có thông tin).
- Giấy ủy quyền cho cá nhân/tổ chức thực hiện thủ tục trong trường hợp người đại diện pháp luật của công ty không trực tiếp nộp hồ sơ.
Bước 2: Nộp hồ sơ
Có 02 hình thức nộp giấy tờ để thực hiện thủ tục tăng vốn điều lệ công ty TNHH một thành viên:
- Cách 1: In ra tất cả các giấy tờ đã chuẩn bị, gửi qua đường bưu điện hoặc nộp trực tiếp tại Phòng Đăng ký kinh doanh – Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh/thành phố nơi đặt trụ sở chính.
- Cách 2: Nộp hồ sơ online tại website: https://dangkykinhdoanh.gov.vn/
Lưu ý: Đối với các tỉnh/thành phố lớn như Hồ Chí Minh, Hà Nội, Đà Nẵng, Bình Dương,… thì cơ quan đăng ký kinh doanh sẽ không tiếp nhận hồ sơ bản giấy mà chỉ nhận hồ sơ qua nộp theo hình thức online. Do đó, doanh nghiệp cần tìm hiểu kỹ trước khi nộp hồ sơ.
Bước 3: Nhận kết quả
- Sau từ 5 – 7 ngày làm việc, nếu hồ sơ hợp lệ, doanh nghiệp sẽ nhận được Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh mới do cơ quan đăng ký kinh doanh cấp.
- Trong trường hợp hồ sơ không hợp lệ, Phòng Đăng ký kinh doanh Sở Kế hoạch và Đầu tư sẽ gửi thông báo hướng dẫn để doanh nghiệp sửa đổi, bổ sung và nộp lại hồ sơ từ đầu.
Bước 4: Các việc cần làm sau khi thực hiện thành công thủ tục tăng vốn điều lệ công ty TNHH 1 thành viên
- Trong vòng 30 ngày tính từ ngày được cấp giấy phép kinh doanh mới sau khi tăng vốn điều lệ, doanh nghiệp phải thực hiện thủ tục công bố thông tin trên Cổng thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp.
- Sau khi làm thủ tục tăng vốn điều lệ thì chủ sở hữu công ty phải nộp lại tờ khai thuế môn bài chậm nhất là ngày 30/01 của năm sau năm phát sinh thông tin thay đổi.
Tăng vốn điều lệ công ty TNHH 2 thành viên
Trong vòng 10 ngày, kể từ ngày tăng vốn điều lệ của công ty, bạn phải gửi thông báo cho cơ quan đăng ký kinh doanh về việc hoàn thành tăng vốn điều lệ dưới dạng văn bản.
Hồ sơ thay đổi vốn điều lệ công ty TNHH 2 TV trở lên
Chi tiết hồ sơ như sau:
- Thông báo thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp (phụ lục II-1);
- Biên bản họp hội đồng thành viên về việc tăng vốn điều lệ công ty TNHH 2 TV trở lên;
- Quyết định của hội đồng thành viên về việc tăng vốn điều lệ công ty TNHH 2 TV trở lên;
- Danh sách thành viên sau khi góp thêm vốn điều lệ;
- CMND/CCCD/hộ chiếu sao y chứng thực không quá 6 tháng của thành viên mới.
- Văn bản ủy quyền cho người đi nộp hồ sơ và nhận kết quả nếu không phải là người đại diện theo pháp luật.
Theo đó:
Nội dung thông báo thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp về việc tăng vốn điều lệ gồm:
- Thông tin doanh nghiệp: tên, mã số thuế;
- Vốn điều lệ trước và sau khi điều chỉnh;
- Thời điểm thay đổi vốn điều lệ;
- Hình thức tăng vốn điều lệ công ty TNHH 2 TV trở lên;
- Họ tên và chữ ký xác nhận của người đại diện theo pháp luật về việc tăng vốn điều lệ.
Cơ quan giải quyết và thời hạn xử lý hồ sơ
Phòng Đăng ký kinh doanh thuộc Sở KH&ĐT tại tỉnh/thành, nơi công ty đặt trụ sở chính là cơ quan tiếp nhận và giải quyết hồ sơ tăng vốn điều lệ.
Trong vòng 3 ngày làm việc, kể từ ngày Sở KH&ĐT nhận được thông báo thay đổi nội dung đăng ký kinh doanh, Sở KH&ĐT sẽ xử lý như sau:
- Tiến hành cấp giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh mới với số vốn điều lệ mới;
- Thông báo sửa đổi, bổ sung hồ sơ tăng vốn điều lệ nếu hồ sơ chưa hợp lệ.
Hình thức nộp hồ sơ tăng vốn điều lệ cho công ty TNHH 2 TV trở lên vốn Việt Nam
Bạn có thể chủ động chọn hình thức nộp hồ sơ theo 1 trong 3 cách sau:
- Cách 1: Nộp trực tiếp tại Sở KH&ĐT, tỉnh/thành nơi doanh nghiệp đặt trụ sở chính như:
Sở KH&ĐT TP. HCM: 32 Lê Thánh Tôn, Phường Bến Nghé, Quận 1, TP. HCM;
Sở KH&ĐT Hà Nội: 16 Cát Linh, Phường Cát Linh, Quận Đống Đa, Hà Nội…
- Cách 2: Nộp qua mạng Cổng thông tin quốc gia bằng cách sử dụng chữ ký số hoặc tài khoản đăng ký kinh doanh;
- Cách 3: Nộp qua VNPost – Bưu điện Việt Nam, với địa chỉ nhận kết quả đã được doanh nghiệp đăng ký với cơ quan đăng ký kinh doanh.
Lưu ý: Hiện nay cơ quan đăng ký kinh doanh ưu tiên nhận hồ sơ dưới hình thức online hoặc bưu điện để giảm tình trạng quá tải. Do vậy, bạn nên liên hệ trực tiếp với Sở KH&ĐT để xác nhận hình thức tiếp nhận hồ sơ trước khi thực hiện.
Dịch vụ tăng vốn điều lệ công ty của Luật Trần và Liên danh
Ngoài dịch vụ thành lập công ty, dịch vụ kế toán và Luật Luật Trần và Liên Danh cung cấp dịch vụ thay đổi nội dung đăng ký kinh doanh chuyên nghiệp, uy tín.
Quy trình cung cấp dịch vụ
Bước 1: Luật Trần và Liên Danh tư vấn các quy định về việc thay đổi vốn điều lệ, thay đổi tỷ lệ vốn góp;
Bước 2: Ký Hợp đồng và ứng tiền dịch vụ, nhận các thông tin chính xác để soạn hồ sơ từ khách hàng.
Bước 3: Luật Trần và Liên Danh soạn thảo hồ sơ và trình khách hàng ký, đóng dấu hồ sơ
Bước 4: Luật Trần và Liên Danh nộp hồ sơ và tương tác với cơ quan nhà nước
Bước 5: Luật Trần và Liên Danh bàn giao kết quả công việc cho khách hàng.
Khách hàng chuẩn bị
– Cung cấp chính xác thông tin vốn góp, người góp vốn;
– Cung cấp thông tin mới nhất của thành viên/cổ đông đối/chủ sở hữu.
– Điều lệ công ty (Bản cứng hoặc bản mềm).
– Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp cũ (Bản chụp hoặc photo)
– Bản sao hợp lệ giấy tờ cá nhân của người góp vốn, nhận chuyển nhượng.
Trên đây là tất cả các vấn đề liên quan đến việc tăng vốn điều lệ của công ty. Nếu còn bất cứ thắc mắc nào khác về vấn đề này, hãy liên hệ ngay với Công ty luật uy tín để được tư vấn và hỗ trợ nhanh chóng nhất.