Người muốn xác định hành kiểm cần làm đơn xin xác nhận hạnh kiểm theo thủ tục quy định để được cơ quan nhà nước xác minh và xác nhận hạnh kiểm phục vụ quá trình công tác, xin việc hoặc ứng tuyển vào các vị trí phù hợp theo quy định của pháp luật hiện nay, dưới đây là mẫu giấy xác nhận hạnh kiểm.
Đơn xin xác nhận hạnh kiểm dùng để làm gì?
Theo quy định pháp luật hiện nay thì chưa có quy định cụ thể cho đơn xin xác nhận hạnh kiểm. Tuy nhiên trên thực tế, đây là loại giấy tờ được sử dụng khá phổ biến, đặc biệt là trong vấn đề tuyển dụng lao động
Đơn xin xác nhận hạnh kiểm là văn bản do cá nhân làm đơn gửi đến cơ quan công an nơi cư trú để xin xác nhận về nhân thân, ý thức chấp hành pháp luật của cá nhân đó.
Đơn xin xác nhận hạnh kiểm thường được sử dụng trong các trường hợp sau:
– Tuyển dụng lao động: Nhiều doanh nghiệp, tổ chức yêu cầu người lao động cung cấp giấy xác nhận hạnh kiểm để xác minh nhân thân và ý thức chấp hành pháp luật của người lao động.
– Du học, xuất khẩu lao động: Để được cấp visa du học hoặc visa xuất khẩu lao động, người xin visa cần cung cấp giấy xác nhận hạnh kiểm do cơ quan công an cấp.
Mẫu đơn xin xác nhận hạnh kiểm
Mẫu số 1:
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
ĐƠN XIN XÁC NHẬN HẠNH KIỂM
Kính gửi: |
Công an Phường (Xã): ……………….. Quận (Huyện): ………………………….. |
Tôi tên là: …………………………………………………………………………………………….
Ngày, tháng, năm sinh: ………………………………………………………………………….
Nơi sinh: ………………………………………………………………………………………………
Nguyên quán: ………………………………………. Dân tộc: …………………………………
Địa chỉ thường trú: …………………………………………………………………………………
Địa chỉ tạm trú: ………………………………………………………………………………………
Số CCCD/CMND/Hộ chiếu: ……………… Cấp ngày: ……………. Tại: ………………..
Kính mong Công an phường (xã) xác nhận về hạnh kiểm của tôi: từ trước đến nay bản thân tôi không có vi phạm pháp luật, không có tiền án tiền sự, cũng như không có vi phạm về an ninh trật tự tại địa phương.
Lý do để bổ túc hồ sơ: xin việc làm.
……, ngày…..tháng……năm……. |
|
Xác nhận của công an |
Người làm đơn |
Mẫu số 2:
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Đôc lập – Tự do – Hạnh phúc
ĐƠN XIN XÁC NHẬN HẠNH KIỂM
Kính gửi: |
Công An Phường (Xã) ……………………………….. Quận (Huyện) ………………………………………….. Thành Phố (Tỉnh) ……………………………………… |
Tôi tên là ……………………………….. sinh ngày ………. tháng ……… năm ………
CCCD/CMND số ……………….. cấp tại Công An ………………… ngày …… tháng ….. năm ………
Hộ khẩu thường trú (tạm trú) tại ……………………………………………………………….
Nay tôi viết đơn này, xin được chứng nhận trong quá trình sống tại địa phương, bản thân không vi phạm bất cứ quy định gì.
Lí do: ………………………………………………………………………………………………..
…………………………………………………………………………………………………………
Tôi cam kết những lời khai trên là đúng sự thật, nếu có sai trái, tôi xin chịu trách nhiệm trước pháp luật.
…….., ngày….tháng….năm….. |
|
XÁC NHẬN CỦA CÔNG AN |
NGƯỜI LÀM ĐƠN |
Xin xác Giấy nhận hạnh kiểm ở đâu?
Giấy xác nhận hạnh kiểm do cơ quan công an địa phương nơi thường trú hoặc tạm trú cấp.
Khi xin Giấy xác nhận hạnh kiểm, cần mang theo các giấy tờ như:
– Bản chính hoặc bản sao có chứng thực Chứng minh thư nhân dân, Căn cước công dân hoặc Hộ chiếu.
– Bản chính hoặc bản sao có chứng thực Sổ hộ khẩu, Giấy xác nhận tạm trú hoặc thường trú, giấy tờ xác nhận của cơ quan có thẩm quyền về nơi cư trú….
Giấy xác nhận hạnh kiểm có phải dán ảnh không?
Hiện nay pháp luật Việt Nam không có quy định cụ thể về nội dung và hình thức của Giấy xác nhận hạnh kiểm.
Thông thường, Giấy xác nhận hạnh kiểm sẽ không cần phải dán ảnh, không cần phải đóng dấu giáp lai mà vẫn có giá trị sử dụng.
Thủ tục xin xác nhận hạnh kiểm:
Khi cần xác nhận hạnh kiểm để làm hồ sơ đi làm hoặc học tập thì bạn cần phải làm đơn xin xác nhận hạnh kiểm tại công an địa phương. Sau khi chuẩn bị xong hồ sơ theo hướng dẫn phía dưới thì hồ sơ gửi lên xã, phường để được xác nhận hạnh kiểm.
Luật lý lịch tư pháp, hiện nay pháp luật Việt Nam không còn có quy định về việc xin xác nhận hạnh kiểm ở địa phương để đi làm mà thay vào đó là việc cấp phiếu lý lịch tư pháp theo yêu cầu của cá nhân có giá trị chứng minh cá nhân có hay không có án tích. Theo quy định tại điều 44 Luật lý lịch tư pháp quy định thì thẩm quyền cấp Phiếu lý lịch tư pháp gồm các cơ quan sau:
“1. Trung tâm lý lịch tư pháp quốc gia thực hiện việc cấp Phiếu lý lịch tư pháp trong các trường hợp sau:
Công dân Việt Nam mà không xác định được nơi thường trú hoặc nơi tạm trú;
Người nước ngoài đã cư trú tại Việt Nam.
Sở Tư pháp thực hiện việc cấp Phiếu lý lịch tư pháp trong các trường hợp sau:
Công dân Việt Nam thường trú hoặc tạm trú ở trong nước;
Công dân Việt Nam đang cư trú ở nước ngoài;
Người nước ngoài đang cư trú tại Việt Nam.”
Thời hạn giải quyết
– Không quá 10 ngày từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ;
– Trường hợp cá nhân đã cư trú ở nhiều nơi hoặc có thời gian ở nước ngoài, người nước ngoài thì, xác minh điều kiện đương nhiên được xóa án tích thì không quá 20 ngày.
Như vậy, đối chiếu với thông tin bạn cung cấp cho thấy công an phường không có thẩm quyền cấp Phiếu lý lịch tư pháp cho bạn mà phải là Sở tư pháp nơi bạn thường trú.
Hồ sơ gồm:
– Đơn xin xác nhận hạnh kiểm (theo mẫu);
– Chứng minh nhân dân hoặc hộ chiếu.
– Sổ hộ khẩu.
Cách ghi đơn/giấy xin xác nhận hạnh kiểm:
– Kính gửi: Ghi tên công an của phường (xã) và quận (huyện) nơi bạn đang sinh sống.
– Tôi tên là: Ghi đầy đủ họ tên người làm đơn.
– Ngày, tháng, năm sinh: Ghi đầy đủ ngày tháng năm sinh của người làm đơn.
– Nơi sinh: Tên nơi bạn sinh ra theo giấy khai sinh.
– Nguyên quán: Quê hương của bạn.
– Dân tộc: Ghi cụ thể tên dân tộc của bạn.
– Địa chỉ thường trú: Địa chỉ theo hộ khẩu thường trú của người làm đơn.
– Địa chỉ tạm trú: Địa chỉ người làm đơn đang ở để sinh sống và làm việc hiện tại.
– Số CMND/ Hộ chiếu:……………….Cấp ngày:…………….Tại:…………: Ghi đầy đủ và chính xác tên số CMND, ngày và nơi cấp.
– Người làm đơn kí và ghi rõ họ tên.
Thủ tục cấp phiếu lý lịch tư pháp
– Thủ tục cấp phiếu lý lịch tư pháp (số 1, số 2):
+ Tờ khai yêu cầu cấp phiếu lý lịch tư pháp (theo mẫu);
+ Bản chụp giấy chứng minh nhân dân hoặc hộ chiếu (kèm bản chính để đối chiếu);
+ Bản chụp sổ hộ khẩu hoặc giấy chứng nhận thường trú hoặc tạm (kèm bản chính để đối chiếu) hoặc giấy xác nhận của cơ quan có thẩm quyền về nơi cư trú.
+ Ngoài ra, người yêu cầu cấp PLLTP thuộc đối tượng được miễn hoặc giảm lệ phí phải xuất trình các giấy tờ để chứng minh.
Lưu ý: Cá nhân có thể ủy quyền yêu cầu cấp PLLTP số 1 (việc uỷ quyền phải được lập thành văn bản theo quy định của pháp luật và bản sao chứng minh nhân dân (kèm bản chính để đối chiếu) của người được ủy quyền. Trường hợp người yêu cầu cấp PLLTP là cha, mẹ, vợ, chồng, con của người được cấp thì không cần văn bản ủy quyền nhưng phải xuất trình giấy tờ chứng minh mối quan hệ nêu trên.
Cá nhân yêu cầu cấp PLLTP số 2 không được ủy quyền cho người khác.
– Thẩm quyền cấp phiếu lý lịch tư pháp:
+ Trung tâm lý lịch tư pháp quốc gia thực hiện việc cấp phiếu lý lịch tư pháp trong các trường hợp sau:
Công dân Việt Nam mà không xác định được nơi thường trú hoặc nơi tạm trú;
Người nước ngoài đã cư trú tại Việt Nam.
+ Sở Tư pháp thực hiện việc cấp phiếu lý lịch tư pháp trong các trường hợp sau:
Công dân Việt Nam thường trú hoặc tạm trú ở trong nước;
Công dân Việt Nam đang cư trú ở nước ngoài;
Người nước ngoài đang cư trú tại Việt Nam.
+ Tờ khai cấp phiếu lý lịch tư pháp:
Mẫu số 03/2013/TT-LLTP
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
——————
TỜ KHAI YÊU CẦU CẤP PHIẾU LÝ LỊCH TƯ PHÁP
(Dùng cho cá nhân có yêu cầu cấp Phiếu lý lịch tư pháp)
Kính gửi: ………………………………………………………….
Tên tôi là1:…………………………………………………….
Tên gọi khác (nếu có):…………………. 3. Giới tính:….
Ngày, tháng, năm sinh: …………/ ………/ ………..…
Nơi sinh2:……………………………………………………….
Quốc tịch:……………… 7. Dân tộc:……………………….
Nơi thường trú 3:……………………………………………..
………………………………………………………………………….
Nơi tạm trú4:…………………………………………………..
……………………………………………………………………….
Giấy CMND/Hộ chiếu:…………. 5Số:……………………
Cấp ngày…….tháng………năm…………..Tại:……………….
Họ tên cha:………………… Ngày/tháng/năm sinh ………
Họ tên mẹ:…………… Ngày/tháng/năm sinh ………………
13.Họ tên vợ/chồng…………… Ngày/tháng/năm sinh ………
Số điện thoại/e-mail:…………………………………………………
QUÁ TRÌNH CƯ TRÚ CỦA BẢN THÂN
(Tính từ khi đủ 14 tuổi)
Từ tháng, năm đến tháng, năm |
Nơi thường trú/ Tạm trú |
Nghề nghiệp, nơi làm việc6 |
Phần khai về án tích, nội dung bị cấm đảm nhiệm chức vụ, thành lập, quản lý doanh nghiệp, hợp tác xã (nếu có):
…………………………………………………………………………
Yêu cầu cấp Phiếu lý lịch tư pháp 7: Số 1 □ Số 2 □
Yêu cầu xác nhận về nội dung cấm đảm nhiệm chức vụ, thành lập, quản lý doanh nghiệp, hợp tác xã theo quyết định tuyên bố phá sản (trong trường hợp yêu cầu cấp Phiếu lý lịch tư pháp số 1): Có □ Không □
Mục đích yêu cầu cấp Phiếu lý lịch tư pháp:………………
…………………………………………………………………
Số lượng Phiếu lý lịch tư pháp yêu cầu cấp:…………………….Phiếu.
Tôi xin cam đoan những lời khai trên là đúng sự thật và chịu trách nhiệm về lời khai của mình.
……….., ngày ……… tháng …… năm ……… |
Ghi chú:
¹ Viết bằng chữ in hoa, đủ dấu.
² Ghi rõ xã/phường, huyện/quận, tỉnh/ thành phố trực thuộc Trung ương.
3, 4 Trường hợp có nơi thường trú và nơi tạm trú thì ghi cả hai nơi.
5 Ghi rõ là chứng minh nhân dân hay hộ chiếu.
6 Đối với người đã từng là quân nhân tại ngũ, công chức, công nhân quốc phòng, quân nhân dự bị, dân quân tự vệ thì ghi rõ chức vụ trong thời gian phục vụ trong quân đội.
7 Phiếu lý lịch tư pháp số 1 là Phiếu ghi các án tích chưa được xóa và không ghi các án tích đã được xóa; thông tin về cấm đảm nhiệm chức vụ, thành lập, quản lý doanh nghiệp, hợp tác xã chỉ ghi vào Phiếu lý lịch tư pháp số 1 khi cá nhân, cơ quan, tổ chức có yêu cầu.
Phiếu lý lịch tư pháp số 2 là Phiếu ghi đầy đủ các án tích, bao gồm án tích đã được xóa và án tích chưa được xóa và thông tin về cấm đảm nhiệm chức vụ, thành lập, quản lý doanh nghiệp, hợp tác xã.
Mẫu số 04/2013/TT-LLTP
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
—————–
TỜ KHAI YÊU CẦU CẤP PHIẾU LÝ LỊCH TƯ PHÁP
(Dùng cho cá nhân trong trường hợp ủy quyền yêu cầu cấp Phiếu lý lịch tư pháp số 1 và cá nhân là cha, mẹ của người chưa thành niên yêu cầu cấp Phiếu lý lịch tư pháp số 2)
Kính gửi: ……………………………….…………………
Tên tôi là1:…………………………………………………..
Tên gọi khác (nếu có) ………. 3. Giới tính:…………
Ngày, tháng, năm sinh: …./…./…..5. Nơi sinh2:….
Địa chỉ3: ……………………………………………………
………………………………… Số điện thoại :……………..
Giấy CMND/Hộ chiếu: ……… 4 Số:………………
Cấp ngày………tháng …… năm …Tại:……………….
Được sự ủy quyền :………………………………………
8.1. Mối quan hệ với người ủy quyền5 :……………….
8.2. Theo văn bản ủy quyền ký ngày 6….. tháng …. năm ….
Tôi làm Tờ khai này đề nghị cấp Phiếu lý lịch tư pháp cho người có tên dưới đây:
PHẦN KHAI VỀ NGƯỜI ỦY QUYỀN HOẶC NGƯỜI CHƯA THÀNH NIÊN
Họ và tên7:……………………………………………….
2.Tên gọi khác (nếu có) :……… 3. Giới tính ………..
Ngày, tháng, năm sinh: …./ …./ ….5.Nơi sinh 2:…..
Quốc tịch:…………. 7.Dân tộc:……………………….
Nơi thường trú8: …………………………………………
…………………………………………………………………….
Nơi tạm trú 9:………………………………………………
…………………………………………………………………….
Giấy CMND/Hộ chiếu:………. 10 Số :……………
Cấp ngày…….tháng………năm…………..Tại:………….
Số điện thoại/e-mail:…………………………………..
PHẦN KHAI VỀ CHA, MẸ, VỢ/ CHỒNG CỦA NGƯỜI ỦY QUYỀN HOẶC CHA, MẸ CỦA NGƯỜI CHƯA THÀNH NIÊN
CHA |
MẸ |
VỢ/ CHỒNG |
Họ và tên |
||
Ngày, tháng, năm sinh |
QUÁ TRÌNH CƯ TRÚ CỦA NGƯỜI ỦY QUYỀN HOẶC NGƯỜI CHƯA THÀNH NIÊN11
Từ tháng, năm đến tháng, năm |
Nơi thường trú/ Tạm trú |
Nghề nghiệp, nơi làm việc12 |
Phần khai về án tích, về nội dung cấm đảm nhiệm chức vụ, thành lập, quản lý doanh nghiệp, hợp tác xã (nếu có): ….
…………………………………………………………
Yêu cầu xác nhận về nội dung cấm đảm nhiệm chức vụ, thành lập, quản lý doanh nghiệp, hợp tác xã theo quyết định tuyên bố phá sản: Có £ Không £
Mục đích yêu cầu cấp Phiếu lý lịch tư pháp :…………
Số lượng Phiếu lý lịch tư pháp yêu cầu cấp :………… Phiếu
Tôi xin cam đoan những lời khai trên là đúng sự thật và chịu trách nhiệm về lời khai của mình.
……………, ngày …… tháng …… năm ……. Người khai |
Ghi chú:
¹ Họ và tên người được ủy quyền hoặc của cha/mẹ người chưa thành niên; ghi bằng chữ in hoa, đủ dấu.
² Ghi rõ xã/phường, huyện/quận, tỉnh/ thành phố trực thuộc Trung ương.
3 Ghi rõ địa chỉ để liên lạc khi cần thiết.
4 Ghi rõ là chứng minh nhân dân hay hộ chiếu.
5 Ghi rõ mối quan hệ trong trường hợp người được ủy quyền là cha, mẹ, vợ, chồng, concủa người ủy quyền; trong trường hợp này không cần có văn bản ủy quyền.
6 Ghi rõ trong trường hợp có văn bản ủy quyền.
7 Ghi bằng chữ in hoa, đủ dấu.
8,9 Trường hợp có nơi thường trú và nơi tạm trú thì ghi cả hai nơi.
10 Trường hợp là người chưa thành niên dưới 14 tuổi thì không phải ghi nội dung này.
11 Kê khai quá trình cư trú, nghề nghiệp, nơi làm việc từ khi từ 14 tuổi trở lên.
12 Đối với người đã từng là quân nhân tại ngũ, công chức, công nhân quốc phòng, quân nhân dự bị, dân quân tự vệ thì ghi rõ chức vụ trong thời gian phục vụ trong quân đội.
Trên đây là bài viết tham khảo của công ty luật Trần và Liên Danh về mẫu giấy xác nhận hạnh kiểm. Mọi vướng mắc chưa rõ hoặc có nhu cầu hỗ trợ các vấn đề khác lý khác, quý khách vui lòng liên hệ với bộ phận luật sư tư vấn pháp luật trực tuyến qua tổng đài điện thoại 24/7 để được tư vấn tốt nhất.