Thời gian trích khấu hao tài sản cố định

Thời gian trích khấu hao tài sản cố định

Khung thời gian, tỷ lệ khấu hao tài sản cố định theo Thông tư 23/2023/TT-BTC như thế nào? thời gian trích khấu hao tài sản cố định?

Khung thời gian, tỷ lệ khấu hao tài sản cố định 2023 theo Thông tư 23/2023/TT-BTC như thế nào?

Ngày 25/4/2023, Bộ Tài chính ban hành Thông tư 23/2023/TT-BTC chế độ quản lý, khấu hao TSCĐ tại cơ quan, tổ chức. Theo đó, thời gian tính hao mòn và tỷ lệ hao mòn tài sản cố định như sau:

STT

DANH MỤC TÀI SẢN

THỜI GIAN TÍNH HAO MÒN (năm)

TỶ LỆ HAO MÒN

(% năm)

I

Nhà, công trình xây dựng

   
 

– Biệt thự, công trình xây dựng cấp đặc biệt

80

1,25

 

– Cấp I

80

1,25

 

– Cấp II

50

2

 

– Cấp III

25

4

 

– Cấp IV

15

6,67

II

Vật kiến trúc

   
 

– Kho chứa, bể chứa, bãi đỗ, sân phơi, sân chơi, sân thể thao, bể bơi

20

5

 

– Giếng khoan, giếng đào, tường rào

10

10

 

– Các vật kiến trúc khác

10

10

III

Xe ô tô

   

1

Xe ô tô phục vụ công tác các chức danh

   
 

– Xe 4 đến 5 chỗ

15

6,67

 

– Xe 6 đến 8 chỗ

15

6,67

2

Xe ô tô phục vụ công tác chung

   
 

– Xe 4 đến 5 chỗ

15

6,67

 

– Xe 6 đến 8 chỗ

15

6,67

 

– Xe 9 đến 12 chỗ

15

6,67

 

– Xe 13 đến 16 chỗ

15

6,67

3

Xe ô tô chuyên dùng

   
 

– Xe cứu thương

15

6,67

 

– Xe cứu hỏa

15

6,67

 

– Xe chở phạm nhân

15

6,67

 

– Xe quét đường

15

6,67

 

– Xe phun nước

15

6,67

 

– Xe chở rác

15

6,67

 

– Xe ép rác

15

6,67

 

– Xe sửa chữa lưu động

15

6,67

 

– Xe trang bị phòng thí nghiệm

15

6,67

 

– Xe thu phát điện báo

15

6,67

 

– Xe sửa chữa điện

15

6,67

 

– Xe kéo, xe cứu hộ, cứu nạn

15

6,67

 

– Xe cần cẩu

15

6,67

 

– Xe tập lái

15

6,67

 

– Xe thanh tra giao thông

15

6,67

 

– Xe gắn thiết bị thu, phát vệ tinh

15

6,67

 

– Xe phát thanh truyền hình lưu động

15

6,67

 

– Xe tải các loại

15

6,67

 

– Xe bán tải

15

6,67

 

– Xe trên 16 chỗ ngồi các loại

15

6,67

 

– Xe chuyên dùng khác

15

6,67

4

Xe ô tô phục vụ lễ tân nhà nước

15

6,67

5

Xe ô tô khác

15

6,67

Phạm vi tài sản cố định tính hao mòn, khấu hao như thế nào?

Theo quy định tại Điều 11 Thông tư 23/2023/TT-BTC thì tài sản cố định hiện có tại cơ quan, tổ chức, đơn vị và tài sản cố định do Nhà nước giao cho doanh nghiệp quản lý không tính thành phần vốn nhà nước tại doanh nghiệp đều phải tính hao mòn, trừ các trường hợp quy định sau đây:

– Các tài sản cố định tại đơn vị sự nghiệp công lập phải trích khấu hao gồm:

+ Tài sản cố định tại đơn vị sự nghiệp công lập tự bảo đảm chi thường xuyên và chi đầu tư.

+ Tài sản cố định tại đơn vị sự nghiệp công lập thuộc đối tượng phải tính đủ khấu hao tài sản cố định vào giá dịch vụ theo quy định của pháp luật.

+ Tài sản cố định tại đơn vị sự nghiệp công lập không thuộc phạm vi quy định tại điểm a, điểm b khoản này được sử dụng vào hoạt động kinh doanh, cho thuê, liên doanh, liên kết mà không hình thành pháp nhân mới theo quy định của pháp luật.

– Không phải tính hao mòn, khấu hao đối với:

+ Tài sản cố định là quyền sử dụng đất đối với các trường hợp phải xác định giá trị quyền sử dụng đất để tính vào giá trị tài sản quy định tại Điều 100 Nghị định 151/2017/NĐ-CP.

+ Tài sản cố định đặc thù quy định tại điểm c khoản 1 Điều 4 Thông tư này.

+ Tài sản cố định đã tính đủ hao mòn hoặc đã khấu hao hết giá trị nhưng vẫn còn sử dụng được (bao gồm cả tài sản cố định đơn vị sự nghiệp công lập được nhận sau khi hết thời hạn liên doanh, liên kết).

+ Các tài sản cố định chưa tính hết hao mòn hoặc chưa khấu hao hết giá trị nhưng đã hư hỏng không tiếp tục sử dụng được.

– Đối với tài sản cố định là thương hiệu của đơn vị sự nghiệp công lập sử dụng vào hoạt động liên doanh, liên kết thì giá trị thương hiệu của đơn vị sự nghiệp công lập để góp vốn liên doanh, liên kết được phân bổ vào chi phí liên doanh, liên kết hàng năm theo quy định tại khoản 3 Điều 15 Thông tư này.

Thời gian trích khấu hao tài sản cố định
thời gian trích khấu hao tài sản cố định

Nguyên tắc tính hao mòn, trích khấu hao tài sản cố định là gì?

Nguyên tắc tính hao mòn tài sản cố định được quy định tại Điều 12 Thông tư 23/2023/TT-BTC như sau:

– Việc tính hao mòn tài sản cố định thực hiện mỗi năm 01 lần vào tháng 12, trước khi khoá sổ kế toán.

– Tài sản cố định quy định tại điểm c khoản 2 Điều 11 Thông tư này thực hiện tính hao mòn và trích khấu hao tài sản cố định theo quy định tại Điều 15 Thông tư này.

– Đối với tài sản cố định mà cơ quan, tổ chức, đơn vị, doanh nghiệp tiếp nhận từ cơ quan, tổ chức, đơn vị, doanh nghiệp khác theo quyết định của cơ quan, người có thẩm quyền trong năm thì việc tính hao mòn trong năm đó được thực hiện tại cơ quan, tổ chức, đơn vị, doanh nghiệp tiếp nhận tài sản.

Nguyên tắc trích khấu hao tài sản cố định như sau:

– Nguyên tắc trích khấu hao tài sản cố định đối với tài sản cố định quy định tại điểm a, điểm b khoản 2 Điều 11 Thông tư này thực hiện theo quy định áp dụng cho doanh nghiệp.

– Đối với tài sản cố định quy định tại điểm c khoản 2 Điều 11 Thông tư này thì việc trích khấu hao tài sản cố định được thực hiện từ ngày tài sản cố định được sử dụng vào mục đích kinh doanh, cho thuê, liên doanh, liên kết và dừng trích khấu hao tài sản cố định từ sau ngày kết thúc việc sử dụng tài sản cố định vào mục đích kinh doanh, cho thuê, liên doanh, liên kết.

– Chi phí khấu hao tài sản cố định phải được phân bổ cho từng hoạt động sự nghiệp, từng hoạt động kinh doanh, cho thuê, liên doanh, liên kết để hạch toán chi phí của từng hoạt động tương ứng.

Có được đưa vào trích khấu hao tài sản cố định đối với tài sản bảo đảm khoản vay của bên đối tác không?

Có được đưa vào trích khấu hao tài sản cố định đối với tài sản bảo đảm khoản vay của bên đối tác không, thì căn cứ theo Điều 9 Thông tư 45/2013/TT-BTC, được bổ sung bởi khoản 4 Điều 1 Thông tư 147/2016/TT-BTC như sau:

Nguyên tắc trích khấu hao TSCĐ:

Tất cả TSCĐ hiện có của doanh nghiệp đều phải trích khấu hao, trừ những TSCĐ sau đây:

– TSCĐ đã khấu hao hết giá trị nhưng vẫn đang sử dụng vào hoạt động sản xuất kinh doanh.

– TSCĐ khấu hao chưa hết bị mất.

– TSCĐ khác do doanh nghiệp quản lý mà không thuộc quyền sở hữu của doanh nghiệp (trừ TSCĐ thuê tài chính).

– TSCĐ không được quản lý, theo dõi, hạch toán trong sổ sách kế toán của doanh nghiệp.

– TSCĐ sử dụng trong các hoạt động phúc lợi phục vụ người lao động của doanh nghiệp (trừ các TSCĐ phục vụ cho người lao động làm việc tại doanh nghiệp như: nhà nghỉ giữa ca, nhà ăn giữa ca, nhà thay quần áo, nhà vệ sinh, bể chứa nước sạch, nhà để xe, phòng hoặc trạm y tế để khám chữa bệnh, xe đưa đón người lao động, cơ sở đào tạo, dạy nghề, nhà ở cho người lao động do doanh nghiệp đầu tư xây dựng).

– TSCĐ từ nguồn viện trợ không hoàn lại sau khi được cơ quan có thẩm quyền bàn giao cho doanh nghiệp để phục vụ công tác nghiên cứu khoa học.

– TSCĐ vô hình là quyền sử dụng đất lâu dài có thu tiền sử dụng đất hoặc nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất lâu dài hợp pháp.

– Các tài sản cố định loại 6 được quy định tại Khoản 2 Điều 1 Thông tư này không phải trích khấu hao, chỉ mở sổ chi tiết theo dõi giá trị hao mòn hàng năm của từng tài sản và không được ghi giảm nguồn vốn hình thành tài sản.

Do đó, một trong những trường hợp không trích khấu hao là tài sản cố định khác do doanh nghiệp quản lý mà không thuộc quyền sở hữu của doanh nghiệp (trừ tài sản cố định thuê tài chính).

Cho nên, bản chất quyền sở hữu vẫn thuộc về bên đối tác vì trong giai đoạn này vẫn là giai đoạn thanh toán nợ, nên công ty anh chưa trích khấu hao đối với loại tài sản này.

Doanh nghiệp có được thực hiện khấu hao tài sản cố định khi xác định thu nhập chịu thuế thu nhập doanh nghiệp không?

Theo quy đinh tại khoản 1 Điều 6 Thông tư 78/2014/TT-BTC (được sửa đổi, bổ sung tại Điều 4 Thông tư 96/2015/TT-BTC) về những khoản chi được trừ khi xác định thu nhập chịu thuế như sau:

Các khoản chi được trừ và không được trừ khi xác định thu nhập chịu thuế

Trừ các khoản chi không được trừ nêu tại Khoản 2 Điều này, doanh nghiệp được trừ mọi khoản chi nếu đáp ứng đủ các điều kiện sau:

a) Khoản chi thực tế phát sinh liên quan đến hoạt động sản xuất, kinh doanh của doanh nghiệp.

b) Khoản chi có đủ hoá đơn, chứng từ hợp pháp theo quy định của pháp luật.

c) Khoản chi nếu có hoá đơn mua hàng hoá, dịch vụ từng lần có giá trị từ 20 triệu đồng trở lên (giá đã bao gồm thuế GTGT) khi thanh toán phải có chứng từ thanh toán không dùng tiền mặt.

Chứng từ thanh toán không dùng tiền mặt thực hiện theo quy định của các văn bản pháp luật về thuế giá trị gia tăng.

Theo quy định trên, các khoản chi của doanh nghiệp nếu đáp ứng đủ điều kiện quy định trên sẽ được trừ khi xác định thu nhập chịu thuế thu nhập doanh nghiệp.

Theo đó, khoản 2 Điều 6 Thông tư 78/2014/TT-BTC (được sửa đổi bổ sung tại Điều 4 Thông tư 96/2015/TT-BTC) quy định những khoản chi khấu hao tài sản cố định không được trừ khi xác định thu nhập chịu thuế gồm:

– Tài sản cố định không sử dụng cho hoạt động sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ.

– Tài sản cố định không có giấy tờ chứng minh thuộc quyền sở hữu của doanh nghiệp (trừ tài sản cố định thuê mua tài chính)

– Tài sản cố định không được quản lý, theo dõi, hạch toán trong số sách kế toán của doanh nghiệp theo chế độ quản lý tài sản cố định và hạch toán kế toán hiện hành.

– Phần trích khấu hao vượt mức quy định hiện hành của Bộ Tài chính về chế độ quản lý, sử dụng và trích khấu hao tài sản cố định.

– Tài sản cố định đã khấu hao hết giá trị

– Một số tài sản cố định cụ thể khác không được trừ khi xác định thu nhập chịu thuế theo quy định tại tiết 2.2 khoản 2 Điều 6 Thông tư 78/2014/TT-BTC (được sửa đổi bổ sung tại Điều 4 Thông tư 96/2015/TT-BTC).

Trên đây là tất cả thông tin được cung cấp bởi công ty luật Trần và Liên Danh về thời gian trích khấu hao tài sản cố định. Nếu quý vị có bất kỳ câu hỏi nào hoặc cần hỗ trợ về các vấn đề pháp lý khác, xin vui lòng liên hệ với chúng tôi qua bộ phận tư vấn pháp luật trực tuyến qua số hotline. Chúng tôi sẽ nhanh chóng hỗ trợ và trả lời mọi thắc mắc của quý vị.

Đánh giá

Đề xuất cho bạn

Thông tin tác giả

Hotline: 034 663 1139
Tư Vấn Online
Gọi: 034 663 1139