Đối với các doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ lữ hành cần hoàn tất các thủ tục xin cấp giấy phép lữ hành quốc tế. Vậy, giấy phép kinh doanh lữ hành quốc tế là gì? Phạm vi kinh doanh lữ hành quốc tế? Mức ký quỹ cấp Giấy phép kinh doanh lữ hành? Điều kiện xin giấy phép lữ hành quốc tế là gì? thủ tục xin Giấy phép kinh doanh lữ hành?
Hồ sơ xin giấy phép kinh doanh lữ hành quốc tế bao gồm những gì? Cơ quan có thẩm quyền cấp giấy phép lữ hành quốc tế? Thủ tục xin giấy phép lữ hành quốc tế ra sao? Thu hồi Giấy phép kinh doanh lữ hành quốc tế? Cấp lại Giấy phép kinh doanh lữ hành quốc tế? Cấp đổi giấy phép kinh doanh dịch vụ lữ hành diễn ra như thế nào?
Bài viết dưới đây, Luật Trần và Liên Danh hy vọng sẽ cung cấp đến bạn đầy đủ và chính xác thông tin về vấn đề này để bạn có thể tham khảo.
Giấy phép kinh doanh lữ hành quốc tế là gì?
Giấy phép kinh doanh lữ hành quốc tế là giấy chứng nhận của cơ quan nhà nước có thẩm quyền cho phép các doanh nghiệp cung cấp các tour du lịch nước ngoài cho người đi du lịch trong nước và cho người nước ngoài du lịch nước mình.
Giấy phép kinh doanh lữ hành quốc tế là một trong những giấy tờ mà các doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ lữ hành cần phải có.
Phạm vi kinh doanh lữ hành quốc tế
Công ty có vốn Việt Nam khi được cấp Giấy phép kinh doanh lữ hành quốc tế được thực hiện:
Kinh doanh dịch vụ lữ hành quốc tế phục vụ khách du lịch quốc tế đến Việt Nam và khách du lịch ra nước ngoài;
Doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ lữ hành quốc tế được kinh doanh dịch vụ lữ hành quốc tế và dịch vụ lữ hành nội địa.
Lưu ý:
Nếu doanh nghiệp chỉ được phép kinh doanh lữ hành nội địa sẽ không được kinh doanh lữ hành quốc tế;
Doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài chỉ được thực hiện các Tour du lịch khách du lịch quốc tế tới Việt Nam, trừ trường hợp điều ước quốc tế mà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là thành viên có quy định khác.
Mức ký quỹ cấp Giấy phép kinh doanh lữ hành
Theo quy định tại Nghị định 168/2017/NĐ-CP mức ký quỹ được quy định như sau:
Kinh doanh dịch vụ lữ hành đối với khách du lịch quốc tế đến Việt Nam: 250.000.000 (hai trăm năm mươi triệu) đồng;
Kinh doanh dịch vụ lữ hành đối với khách du lịch ra nước ngoài: 500.000.000 (năm trăm triệu) đồng;
Kinh doanh dịch vụ lữ hành đối với khách du lịch quốc tế đến Việt Nam và khách du lịch ra nước ngoài: 500.000.000 (năm trăm triệu) đồng;
Trường hợp chỉ kinh doanh lữ hành nội địa thì mức ký quỹ kinh doanh dịch vụ lữ hành nội địa: 100.000.000 (một trăm triệu) đồng;
Doanh nghiệp thực hiện ký quỹ bằng đồng Việt Nam tại ngân hàng thương mại, ngân hàng hợp tác xã hoặc chi nhánh ngân hàng nước ngoài thành lập và hoạt động tại Việt Nam và được hưởng lãi suất theo thỏa thuận giữa doanh nghiệp và ngân hàng nhận ký quỹ phù hợp với quy định của pháp luật. Tiền ký quỹ phải được duy trì trong suốt thời gian doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ lữ hành.
Điều kiện xin giấy phép lữ hành quốc tế
Sau khi được cấp Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh, doanh nghiệp muốn thực hiện hoạt động kinh doanh lữ hành quốc tế phải thực hiện thủ tục cấp Giấy phép kinh doanh lữ hành quốc tế.
Khoản 3 Điều 31 Luật Du lịch năm 2017 quy định để được cấp giấy phép lữ hành quốc tế, doanh nghiệp cần đáp ứng các điều kiện sau:
Là doanh nghiệp được thành lập hợp pháp theo quy định của pháp luật Việt Nam;
Ký quỹ kinh doanh dịch vụ lữ hành quốc tế tại ngân hàng thương mại, ngân hàng hợp tác xã hoặc chi nhánh ngân hàng nước ngoài thành lập và hoạt động tại Việt Nam:
Kinh doanh dịch vụ lữ hành đối với khách du lịch quốc tế đến Việt Nam: 50.000.000 (Năm mươi triệu đồng);
Kinh doanh dịch vụ lữ hành đối với khách du lịch ra nước ngoài: 100.000.000 (một trăm triệu) đồng;
Kinh doanh dịch vụ lữ hành đối với khách du lịch quốc tế đến Việt Nam và khách du lịch ra nước ngoài: 100.000.000 (một trăm triệu) đồng.
Người phụ trách kinh doanh phải có bằng tốt nghiệp chuyên ngành lữ hành bậc cao đẳng trở lên. Theo thông tư 06/2017 ngày 15 tháng 12 năm 2017 của Bộ Văn Hóa Thể thao và Du lịch, người tốt nghiệp các chuyên ngành sau là hợp lệ:
Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành;
Quản trị lữ hành;
Điều hành Tour du lịch;
Marketing du lịch;
Du lịch;
Du lịch lữ hành;
Quản lý và kinh doanh du lịch.
Lưu ý:
Trong trường hợp bằng tốt nghiệp không thể hiện ngành nghề hay các chuyên ngành có tên nêu trên thì cần bổ sung thêm bảng điểm tốt nghiệp hoặc phụ lục văn bằng thể hiện ngành nghề, chuyên ngành có chứa các cụm từ: Du lịch, lữ hành và hướng dẫn du lịch;
Trường hợp người phụ trách kinh doanh dịch vụ lữ hành không theo học các chuyên ngành nêu trên, cần tham gia các khóa học đào tạo bồi dưỡng nghiệp vụ điều hành du lịch quốc tế với đầy đủ các nội dung đào tạo sau:
Kiến thức cơ sở ngành: Hệ thống chính trị Việt Nam, các loại văn bản Pháp luật liên quan, tổng quan về du lịch, Marketing du lịch, phân tích tâm lý khách du lịch và nghệ thuật giao tiếp, giao lưu văn hóa quốc tế;
Kiến thức chuyên ngành và nghiệp vụ điều hành du lịch: Tổng quan về doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ lữ hành, Thị trường du lịch và sản phẩm du lịch,….
Thực hành nghiệp vụ điều hành du lịch quốc tế.
Hồ sơ xin giấy phép kinh doanh lữ hành quốc tế
Điều 33 Luật Du lịch năm 2017 quy định về hồ sơ, trình tự, thủ tục, thẩm quyền cấp Giấy phép kinh doanh dịch vụ lữ hành quốc tế, cụ thể, hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép kinh doanh dịch vụ lữ hành quốc tế bao gồm:
Đơn đề nghị cấp giấy phép kinh doanh lữ hành quốc tế (theo mẫu 27 Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư số 07/2011/TT-BVHTTDL ngày 07 tháng 6 năm 2011 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch);
Bản sao có chứng thực Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư do cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp;
Phương án kinh doanh lữ hành (theo mẫu 28 Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư số 07/2011/TT-BVHTTDL ngày 07 tháng 6 năm 2011 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch);
Chương trình du lịch cho khách quốc tế;
Giấy chứng nhận ký quỹ kinh doanh dịch vụ lữ hành (Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư số 34/2014/TT-NHNN ngày 20 tháng 11 năm 2014 của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam);
Bản sao có chứng thực bằng tốt nghiệp cao đẳng trở lên chuyên ngành về lữ hành của người phụ trách kinh doanh dịch vụ lữ hành; hoặc bản sao có chứng thực bằng tốt nghiệp cao đẳng trở lên chuyên ngành khác và bản sao có chứng thực chứng chỉ nghiệp vụ điều hành du lịch quốc tế. Văn bằng do cơ sở đào tạo nước ngoài cấp phải được công nhận theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo, Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội;
Bản sao có chứng thực quyết định bổ nhiệm hoặc hợp đồng lao động giữa doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ lữ hành với người phụ trách kinh doanh dịch vụ lữ hành.
Cơ quan có thẩm quyền cấp giấy phép lữ hành quốc tế
Theo quy định của pháp luật hiện hành, các cơ quan sau sẽ có thẩm quyền trong việc cấp giấy phép lữ hành quốc tế:
Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Tổng cục Du lịch;
Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục hành chính: Vụ Lữ hành, Tổng cục Du lịch;
Cơ quan phối hợp: Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
Thủ tục xin giấy phép lữ hành quốc tế
Để thực hiện cấp Giấy phép kinh doanh lữ hành quốc tế doanh nghiệp thực hiện các bước sau:
Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ cấp phép
Doanh nghiệp chuẩn bị 02 bộ hồ sơ (trong đó 01 bộ lưu tại doanh nghiệp) theo danh mục hướng dẫn nêu trên với các điều kiện tương ứng.
Bước 2: Nộp hồ sơ cấp phép tại Tổng cục Du lịch
Sau khi chuẩn bị đầy đủ các loại hồ sơ, doanh nghiệp nộp 01 bộ hồ sơ đến Tổng cục Du lịch.
Bước 3: Tổng cục Du lịch cấp phép
Trong thời hạn 10 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, Tổng cục Du lịch thẩm định, cấp Giấy phép kinh doanh dịch vụ lữ hành quốc tế cho doanh nghiệp và thông báo cho cơ quan chuyên môn về du lịch cấp tỉnh nơi doanh nghiệp có trụ sở;
Trường hợp từ chối, phải thông báo bằng văn bản và nêu rõ lý do.
Thu hồi Giấy phép kinh doanh lữ hành quốc tế
Căn cứ theo Điều 36 Luật Du lịch năm 2017 quy định về việc thu hồi Giấy phép kinh doanh dịch vụ lữ hành: Tiến trình thu hồi giấy phép kinh doanh lữ hành quốc tế sẽ diễn ra trong các trường hợp sau:
Doanh nghiệp phá sản, chấm dứt kinh doanh dịch vụ lữ hành;
Có hành động gây hại đến chủ quyền quốc gia, lợi ích quốc phòng, an ninh;
Làm giả hồ sơ cấp đổi, cấp lại giấy phép;
Không đáp ứng được một trong các điều khoản liên quan đến kinh doanh lữ hành quốc tế trong luật Du lịch;
Có hành động cho các tổ chức khác mượn giấy phép kinh doanh lữ hành;
Không đổi giấy phép kinh doanh lữ hành theo quy định của Bộ du lịch;
Lợi dụng việc kinh doanh để cho phép người nước ngoài nhập cảnh hoặc người Việt Nam xuất cảnh ra nước ngoài trái phép.
Doanh nghiệp bị thu hồi giấy phép có thể nộp đơn đề nghị cấp lại giấy phép sau 6-12 tháng kể từ ngày quyết định thu hồi có hiệu lực, tùy vào quy định của từng trường hợp vi phạm cụ thể được nêu rõ trong luật Du lịch.
Cấp lại Giấy phép kinh doanh lữ hành quốc tế
Căn cứ Điều 34 Luật Du lịch, doanh nghiệp sẽ xin cấp lại Giấy phép kinh doanh lữ hành quốc tế trong trường hợp doanh nghiệp làm hư hỏng hoặc mất giấy phép kinh doanh.
Trình tự xin cấp lại giấy phép kinh doanh lữ hành quốc tế như sau:
Gửi đơn đề nghị cấp lại giấy phép kinh doanh đến cơ quan nhà nước có thẩm quyền. Doanh nghiệp lưu ý dùng đúng mẫu đơn đề nghị được cấp bởi Bộ trưởng Bộ văn hóa, thể thao và du lịch;
Cơ quan nhà nước sẽ tiến hành cấp lại giấy phép cho doanh nghiệp trong vòng 5 ngày kể từ khi nhận được đơn đề nghị. Trường hợp doanh nghiệp bị từ chối, cơ quan nhà nước sẽ gửi văn bản thông báo lý do;
Bên cạnh đó, tổng cục du lịch sẽ có trách nhiệm thông báo đến cơ quan du lịch cấp tỉnh khi cấp lại giấy phép cho doanh nghiệp.
Cấp đổi giấy phép kinh doanh dịch vụ lữ hành
Căn cứ theo Điều 35 Luật Du lịch năm 2017, doanh nghiệp có thể đề nghị cấp đổi giấy phép trong các trường hợp sau:
Phạm vi kinh doanh thay đổi;
Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư hoặc giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh thay đổi.
Bộ hồ sơ đề nghị cấp đổi giấy phép kinh doanh lữ hành quốc tế gồm:
Giấy phép kinh doanh lữ hành quốc tế của doanh nghiệp;
Đơn đề nghị cấp đổi giấy phép kinh doanh theo mẫu;
Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư hoặc giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh bản sao có công chứng;
Giấy chứng nhận ký quỹ kinh doanh trong phạm vi kinh doanh.
Trình tự cấp đổi như sau:
Doanh nghiệp nộp hồ sơ đến cơ quan có thẩm quyền để đề nghị cấp đổi giấy phép;
Cơ quan nhà nước sẽ tiến hành cấp đổi giấy phép cho doanh nghiệp trong vòng 5 ngày kể từ khi nhận được đơn đề nghị. Trường hợp từ chối, cơ quan nhà nước sẽ gửi văn bản thông báo lý do đến doanh nghiệp;
Tổng cục du lịch sẽ có trách nhiệm thông báo đến cơ quan chuyên môn du lịch khi cấp đổi giấy phép cho doanh nghiệp.
Trên đây là toàn bộ nội dung tư vấn về thủ tục xin Giấy phép kinh doanh lữ hành. Nếu các bạn đang cần tìm một công ty tư vấn luật uy tín, nhanh chóng và hiệu quả, vui lòng liên hệ với Công ty luật uy tín để được tư vấn những thủ tục pháp lý nhanh chóng nhất.