Thành lập công ty có vốn đầu tư nước ngoài là bước khởi đầu giúp nhà đầu tư nước ngoài thiết lập hiện diện thương mại với đầy đủ tư cách pháp nhân để tiến hành các hoạt động đầu tư, kinh doanh tại Việt Nam. Cùng Luật Trần và Liên danh tìm hiểu về thành lập công ty có vốn nước ngoài tại quận 4 trong bài viết dưới đây.
Đầu tư nước ngoài là gì?
Dưới góc độ kinh tế học, hoạt động đầu tư là hoạt động của các nhà đầu tư sử dụng các nguồn lực: tài chính, vật chất, lao động và trí tuệ để thực hiện sản xuất, kinh doanh nhằm thu về lợi nhuận và lợi ích kinh tế xã hội trong một thời gian tương đối dài.
Theo đó, đầu tư theo nghĩa tiếng Việt được hiểu theo nghĩa rộng bao gồm hiệu quả về kinh tế và xã hội. Trong khi đó, theo Black’s Law Dictionary, đầu tư “investment” được định nghĩa là sự chi phí của cải vật chất nhằm mục đích làm tăng giá trị tài sản hay tìm kiếm lợi nhuận [44]. Theo đó, đầu tư được hiểu theo nghĩa hẹp hơn, tiếp cận theo mục đích và như vậy hoạt động đầu tư là việc nhà đầu tư bỏ các nguồn lực để đầu tư nhằm mục đích sinh lợi.
Đầu tư có thể được phân chia thành nhiều loại khác nhau dựa trên từng tiêu chí: (i) Căn cứ theo khu vực kinh tế tiếp nhận vốn đầu tư gồm: đầu tư vào khu vực tư nhân và đầu tư vào khu vực nhà nước; (ii) Căn cứ theo tính chất quản lý hoặc quyền kiểm soát hoạt động đầu tư gồm: đầu tư trực tiếp và đầu tư gián tiếp; (iii) Đặc biệt tiêu chí về chủ thể có thể phân chia thành đầu tư trong nước và đầu tư nước ngoài. Đối với tiêu chí này được xác định hoạt động đầu tư do cá nhân, tổ chức thực hiện tại quốc gia mà họ mang quốc tịch hoặc thường trú thì được xác định là đầu tư trong nước; đầu tư của cá nhân, tổ chức vào quốc gia mà họ không mang quốc tịch thì được gọi là đầu tư nước ngoài (đầu tư quốc tế). Trong phạm vi luận văn chỉ tập trung phân tích đầu tư phân loại theo tiêu chí chủ thể.
Trong khoa học pháp lý có khá nhiều cách hiểu về đầu tư nước ngoài trong cả pháp luật quốc tế và pháp luật các quốc gia. Thông thường, các quốc gia đều cho rằng đầu tư là việc huy động một nguồn lực trong một khoảng thời gian nhất định để tạo lợi nhuận cho tương lai. Trong khi đó, pháp luật quốc tế xác định đầu tư theo nhiều cách khác nhau, tùy vào mục đích của các điều ước/ thỏa thuận quốc tế. Đối với các BIT là các hiệp định có đối tượng là việc dịch chuyển nguồn vốn và nguồn lực qua biên giới, khái niệm “đầu tư” thường được định nghĩa rất hạn chế, trong đó đầu tư nước ngoài gắn với yếu tố kiểm soát việc sử dụng vốn của các nhà đầu tư nước ngoài. Các IIA hướng tới mục tiêu bảo hộ đầu tư có xu hướng đưa ra các định nghĩa rộng và khái quát hơn về đầu tư, dựa trên yếu tố tài sản, bao gồm không chỉ các khoản vốn dịch chuyển qua biên giới, mà chúng bao gồm “mọi loại tài sản”, Dịch vụ thành lập công ty.
Ví dụ: Khoản 1 Điều 1 hiệp định khuyến khích và bảo hộ đầu tư giữa Hungary và Cabo Verde (2019) Thuật ngữ “đầu tư” sẽ bao gồm mọi loại tài sản được đầu tư liên quan đến các hoạt động kinh tế của nhà đầu tư của một bên ký kết trên lãnh thổ của bên kia Bên ký kết phù hợp với luật pháp và quy định của Bên ký kết và sẽ bao gồm, đặc biệt, mặc dù không chỉ: (a) động sản và bất động sản cũng như bất kỳ quyền nào khác đối với tài sản còn lại như thế chấp, cam kết và các quyền tương tự; (b) cổ phiếu và giấy nợ của các công ty hoặc bất kỳ hình thức tham gia nào khác vào một Công ty; (c) yêu cầu bồi thường tiền hoặc bất kỳ hiệu suất nào có giá trị kinh tế liên quan đến sự đầu tư; (d) quyền sở hữu trí tuệ và công nghiệp, bao gồm bản quyền, nhãn hiệu thương mại, bằng sáng chế, kiểu dáng, quyền của người chăn nuôi, quy trình kỹ thuật, bí quyết, bí mật kinh doanh, địa lý chỉ dẫn, tên thương mại và lợi thế thương mại liên quan đến một khoản đầu tư; (e) bất kỳ quyền nào được trao bởi luật pháp hoặc theo hợp đồng và bất kỳ giấy phép và giấy phép nào theo luật, bao gồm các nhượng bộ để tìm kiếm, khai thác, trồng trọt hoặc khai thác tài nguyên thiên nhiên.
Trong nội luật của nhiều quốc gia, khái niệm đầu tư nước ngoài có thể được định nghĩa có sự phân chia (đầu tư trong nước và đầu tư nước ngoài) hoặc gộp chung với định nghĩa về đầu tư nói chung. Ví dụ: Pháp luật đầu tư của Philippines quy định: “Đầu tư” là việc đưa tài sản vào doanh nghiệp mới thành lập hoặc doanh nghiệp đang tồn tại theo quy định của Luật Philippines; và Đầu tư nước ngoài”: là hoạt động đầu tư thực hiện bởi các chủ thể không phải là công dân Philippines dưới hình thức chuyển ngoại hối và/ hoặc các hình thức tài sản thực tế khác vào lãnh thổ Philippines và được đăng ký với Ngân hàng Trung ương. Như vậy, Philippines tiếp cận với việc tách riêng định nghĩa đầu tư nước ngoài. Trong khi đó, Luật đầu tư 2020 của Việt Nam không có định nghĩa “đầu tư” mà xuất hiện định nghĩa “Đầu tư kinh doanh” với nghĩa là việc nhà đầu tư bỏ vốn đầu tư để thực hiện hoạt động kinh doanh (Điều 3). Việt Nam hiện nay đang tiếp cận với định nghĩa đầu tư nói chung.
Nói tóm lại đặc điểm của đầu tư nước ngoài gồm:
(i) Có sự tham gia của chủ thể là các nhà đầu tư nước ngoài; và (ii) Thực hiện bỏ một phần hoặc toàn bộ vốn (bao gồm mọi loại tài sản) vào nước sở tại nhằm mục đích kinh doanh thu lợi nhuận.
Ưu điểm, nhược điểm của Doanh nghiệp nước ngoài là gì?
Ưu điểm của Doanh nghiệp nước ngoài là gì?
Không phải ngẫu nhiên mà việc thành lập doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài ngày càng phát triển trong bối cảnh kinh tế hiện tại. Có thể nhận thấy, công ty vốn được ngoài được đẩy mạnh phát triển bởi những ưu điểm nổi trội như sau:
Thứ nhất, công ty vốn nước ngoài chịu sự quản lý điều hành của nhà đầu tư nước ngoài, do đó cách thức quản lý sẽ có sự khác biệt so với các doanh nghiệp trong nước, thường đem lại hiệu quả kinh tế cao hơn.
Thứ hai, công ty vốn nước ngoài được thành lập và phát triển bởi các nhà đầu tư nước ngoài, do đó có thể đem đến nhiều lợi thế về công nghệ và vốn, thu hút được nhiều nguồn nhân lực cả trong và ngoài nước.
Thứ ba, việc thành lập công ty vốn nước ngoài phù hợp với xu thế hội nhập quốc tế hiện nay, các nhà đầu tư nước ngoài có thể tận dụng lợi thế của mình thông qua các mối quan hệ rộng rãi.
Nhược điểm của Doanh nghiệp nước ngoài là gì?
Ngoài những ưu điểm nổi bật, có thể thấy công ty vốn nước ngoài cũng tồn tại một số hạn chế như sau:
Thứ nhất, công ty vốn đầu tư nước ngoài khi vào Việt Nam sẽ gặp phải sự khác biệt về văn hóa kinh doanh với những doanh nghiệp trong nước, ảnh hưởng tới việc tiếp cận thị trường Việt Nam. Chưa kể sự khác biệt về văn hóa kinh doanh có thể đem đến sự bất đồng trong nội bộ các nhà đầu tư.
Thứ hai, pháp luật Việt Nam mặc dù đã có sự mở rộng cho các nhà đầu tư nước ngoài nhưng vẫn trong một khuôn khổ nhất định vì một phần còn nhằm mục đích bảo vệ nhà đầu tư trong nước. Điều này thể hiện ở hai điểm:
Tỷ lệ góp vốn có thể bị hạn chế tại một số ngành nghề đặc biệt
Phải thực hiện thủ tục đăng ký đầu tư, với hồ sơ và thủ tục khá phức tạp.
Quy trình thành lập công ty có vốn nước ngoài tại quận 4 được thực hiện theo các bước như sau:
Bước 1: Đăng ký chủ trương đầu tư tại cơ quan có thẩm quyền để thành lập công ty nước ngoài
Nhà đầu tư nước ngoài khi vào Việt Nam đầu tư thực hiện dự án thì phải làm thủ tục xin cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư. Tuy nhiên, trước khi làm thủ tục xin cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư, trong một số trường hợp nhà đầu tư phải đăng ký chủ trương đầu tư thuộc thẩm quyền của Thủ tướng Chính phủ hoặc Cơ quan Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.
Chỉ các dự án sau nhà đầu tư mới phải thực hiện đăng ký chủ trương đầu tư cấp tỉnh
Dự án được Nhà nước giao đất, cho thuê đất không thông qua đấu giá, đấu thầu hoặc nhận chuyển nhượng; dự án có yêu cầu chuyển mục đích sử dụng đất;
Dự án có sử dụng công nghệ thuộc Danh mục công nghệ hạn chế chuyển giao theo quy định của pháp luật về chuyển giao công nghệ.
Hồ sơ xin chấp thuận chủ trương đầu tư của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh gồm:
Văn bản đề nghị thực hiện dự án đầu tư;
Đối với nhà đầu tư là cá nhân: Bản sao chứng minh nhân dân, thẻ căn cước hoặc hộ chiếu
Đối với nhà đầu tư là tổ chức: bản sao Giấy chứng nhận thành lập hoặc tài liệu tương đương khác xác nhận tư cách pháp lý;
Đề xuất dự án đầu tư bao gồm các nội dung: nhà đầu tư thực hiện dự án, mục tiêu đầu tư, quy mô đầu tư, vốn đầu tư và phương án huy động vốn, địa điểm, thời hạn, tiến độ đầu tư, nhu cầu về lao động, đề xuất hưởng ưu đãi đầu tư, đánh giá tác động, hiệu quả kinh tế – xã hội của dự án; thủ tục thành lập công ty.
Bản sao một trong các tài liệu sau: Báo cáo tài chính 02 năm gần nhất của nhà đầu tư; Cam kết hỗ trợ tài chính của công ty mẹ; Cam kết hỗ trợ tài chính của tổ chức tài chính; Bảo lãnh về năng lực tài chính của nhà đầu tư; Tài liệu thuyết minh năng lực tài chính của nhà đầu tư;
Đề xuất nhu cầu sử dụng đất; trường hợp dự án không đề nghị Nhà nước giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất thì nộp bản sao thỏa thuận thuê địa điểm hoặc tài liệu khác xác nhận nhà đầu tư có quyền sử dụng địa điểm để thực hiện dự án đầu tư;
Giải trình về sử dụng công nghệ gồm các nội dung: tên công nghệ, xuất xứ công nghệ, sơ đồ quy trình công nghệ; thông số kỹ thuật chính, tình trạng sử dụng của máy móc, thiết bị và dây chuyền công nghệ chính đối với Dự án có sử dụng công nghệ thuộc Danh mục công nghệ hạn chế chuyển giao
Hợp đồng BCC đối với dự án đầu tư theo hình thức hợp đồng BCC.
Trường hợp quyết định chủ trương đầu tư của Thủ tướng Chính phủ
Trong trường hợp, dự án của nhà đầu tư nước ngoài trong các lĩnh vực kinh doanh vận tải biển, kinh doanh dịch vụ viễn thông có hạ tầng mạng, trồng rừng, xuất bản, báo chí, thành lập tổ chức khoa học và công nghệ, doanh nghiệp khoa học và công nghệ 100% vốn nước ngoài. Theo đó, trường hợp thành lập công ty có vốn 100% nước ngoài mà liên quan đến những vấn đề trên thì phải đăng kí chủ trương đầu tư với Thủ tướng Chính phủ theo quy định của Luật Đầu tư năm 2020.
Hồ sơ xin chấp thuận chủ trương đầu tư của Thủ tướng Chính phủ gồm:
Các tài liệu giống như đăng kí chủ trương đầu tư của Cơ quan Ủy ban nhân dân cấp tỉnh
Phương án giải phóng mặt bằng, di dân, tái định cư (nếu có);
Đánh giá sơ bộ tác động môi trường, các giải pháp bảo vệ môi trường;
Đánh giá tác động, hiệu quả kinh tế – xã hội của dự án đầu tư.
Trường hợp quyết định chủ trương đầu tư của Quốc hội
Nhà máy điện hạt nhân;
Dự án đầu tư có yêu cầu chuyển mục đích sử dụng đất rừng đặc dụng, rừng phòng hộ đầu nguồn, rừng phòng hộ biên giới từ 50 ha trở lên; rừng phòng hộ chắn gió, chắn cát bay và rừng phòng hộ chắn sóng, lấn biển từ 500 ha trở lên; rừng sản xuất từ 1.000 ha trở lên;
Dự án đầu tư có yêu cầu di dân tái định cư từ 20.000 người trở lên ở miền núi, từ 50.000 người trở lên ở vùng khác;
Dự án đầu tư có yêu cầu di dân tái định cư từ 20.000 người trở lên ở miền núi, từ 50.000 người trở lên ở vùng khác.
Hồ sơ xin chấp thuận chủ trương đầu tư của Quốc hội gồm:
Phương án giải phóng mặt bằng, di dân, tái định cư (nếu có);
Đánh giá sơ bộ tác động tới môi trường và các giải pháp bảo vệ môi trường;
Đánh giá tác động kinh tế, xã hội và hiệu quả của dự án;
Đề xuất các cơ chế, chính sách cụ thể (nếu có).
Bước 02: Xin cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư cho công ty nước ngoài
Nếu các dự án không có sử dụng đất (nói cách khác có thuê đất trực tiếp từ nhà nước) không sử dụng công nghệ thuộc danh mục hạn chế chuyển giao) thì không phải thực hiện bước 1 nêu trên).
Trong các trường hợp sau, nhà đầu tư phải thực hiện thủ tục xin cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư
Dự án đầu tư của nhà đầu tư nước ngoài;
Dự án đầu tư của tổ chức kinh tế sau:
Có nhà đầu tư nước ngoài nắm giữ từ 50% vốn điều lệ trở lên hoặc có đa số thành viên hợp danh là cá nhân nước ngoài đối với tổ chức kinh tế là công ty hợp danh;
Có tổ chức kinh tế quy định như trên nắm giữ từ 50% vốn điều lệ trở lên;
Có nhà đầu tư nước ngoài và tổ chức kinh tế quy định như trên nắm giữ từ 50% vốn điều lệ trở lên.
Hồ sơ cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư cho công ty nước ngoài
Văn bản đề nghị thực hiện dự án đầu tư;
Tài liệu về tư cách pháp lý của nhà đầu tư
Đối với nhà đầu tư là cá nhân: Bản sao chứng minh nhân dân, thẻ căn cước hoặc hộ chiếu
Đối với nhà đầu tư là tổ chức: bản sao Giấy chứng nhận thành lập hoặc tài liệu tương đương khác xác nhận tư cách pháp lý;
Đề xuất dự án đầu tư bao gồm các nội dung: nhà đầu tư thực hiện dự án, mục tiêu đầu tư, quy mô đầu tư, vốn đầu tư và phương án huy động vốn, địa điểm, thời hạn, tiến độ đầu tư, nhu cầu về lao động, đề xuất hưởng ưu đãi đầu tư, đánh giá tác động, hiệu quả kinh tế – xã hội của dự án;
Bản sao một trong các tài liệu sau:
Báo cáo tài chính 02 năm gần nhất của nhà đầu tư;
Cam kết hỗ trợ tài chính của công ty mẹ;
Cam kết hỗ trợ tài chính của tổ chức tài chính;
Bảo lãnh về năng lực tài chính của nhà đầu tư;
Tài liệu thuyết minh năng lực tài chính của nhà đầu tư;
Đề xuất nhu cầu sử dụng đất; trường hợp dự án không đề nghị Nhà nước giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất thì nộp bản sao thỏa thuận thuê địa điểm hoặc tài liệu khác xác nhận nhà đầu tư có quyền sử dụng địa điểm để thực hiện dự án đầu tư;
Giải trình về sử dụng công nghệ gồm các nội dung: tên công nghệ, xuất xứ công nghệ, sơ đồ quy trình công nghệ; thông số kỹ thuật chính, tình trạng sử dụng của máy móc, thiết bị và dây chuyền công nghệ chính đối với Dự án có sử dụng công nghệ thuộc Danh mục công nghệ hạn chế chuyển giao
Hợp đồng BCC đối với dự án đầu tư theo hình thức hợp đồng BCC.
Cơ quan nộp hồ sơ cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư cho công ty 100% vốn nước ngoài tại cơ quan đăng ký đầu tư
Nếu công ty đặt trụ sở tại khu công nghiệp là Ban quản lý các khu công nghiệp.
Nếu công ty đặt trụ sở ngoài khu công nghiệp là Phòng Kinh tế đối ngoại – Sở Kế hoạch và Đầu tư cấp tỉnh.
Thời gian cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư cho công ty 100% vốn nước ngoài
Đối với dự án đầu tư không thuộc diện quyết định chủ trương đầu tư: 15 – 20 ngày làm việc kể từ ngày nhận được đủ hồ sơ
Đối với dự án đầu tư thuộc diện quyết định chủ trương đầu tư: 05 – 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận được văn bản quyết định chủ trương đầu tư, thành lập công ty có vốn nước ngoài tại quận 4.
Bước 03: Thành lập doanh nghiệp cấp giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp cho công ty nước ngoài
Sau khi có giấy chứng nhận đăng ký đầu tư nhà đầu tư cần chuẩn bị hồ sơ để thành lập doanh nghiệp.
Hồ sơ thành lập công ty TNHH 100% vốn nước ngoài
Giấy đề nghị đăng ký doanh nghiệp;
Điều lệ công ty;
Danh sách thành viên;
Bản sao các giấy tờ sau đây: Thẻ căn cước công dân, Giấy chứng minh nhân dân, Hộ chiếu hoặc chứng thực cá nhân hợp pháp khác của các thành viên là cá nhân;
Quyết định thành lập, Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc tài liệu tương đương khác của tổ chức và văn bản ủy quyền; Thẻ căn cước công dân, Giấy chứng minh nhân dân, Hộ chiếu hoặc chứng thực cá nhân hợp pháp khác của người đại diện theo ủy quyền của thành viên là tổ chức;
Đối với thành viên là tổ chức nước ngoài thì bản sao Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc tài liệu tương đương phải được hợp pháp hóa lãnh sự;
Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư đối với nhà đầu tư nước ngoài theo quy định của Luật đầu tư.
Hồ sơ thành lập công ty có vốn nước ngoài tại quận 4
Giấy đề nghị đăng ký doanh nghiệp;
Điều lệ công ty;
Danh sách cổ đông sáng lập và cổ đông là nhà đầu tư nước ngoài (danh sách người đại diện theo ủy quyền nếu có);
Bản sao các giấy tờ sau đây: Thẻ căn cước công dân, Giấy chứng minh nhân dân, Hộ chiếu hoặc chứng thực cá nhân hợp pháp khác của các thành viên là cá nhân; cách thành lập công ty.
Quyết định thành lập, Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc tài liệu tương đương khác của tổ chức và văn bản ủy quyền; Thẻ căn cước công dân, Giấy chứng minh nhân dân, Hộ chiếu hoặc chứng thực cá nhân hợp pháp khác của người đại diện theo ủy quyền của thành viên là tổ chức;
Đối với thành viên là tổ chức nước ngoài thì bản sao Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc tài liệu tương đương phải được hợp pháp hóa lãnh sự;
Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư đối với nhà đầu tư nước ngoài theo quy định của Luật đầu tư.
Cơ quan nộp hồ sơ cấp giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp cho công ty 100% vốn nước ngoài
Cơ quan đăng ký kinh doanh – Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh.
Thời gian cấp giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp cho công ty 100% vốn nước ngoài
05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được đủ hồ sơ hợp lệ
Bước 04: Đăng bố cáo thành lập công ty có vốn nước ngoài tại quận 4
Doanh nghiệp sau khi được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, phải thông báo công khai trên Cổng thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp theo trình tự, thủ tục và phải trả phí theo quy định.
Nội dung công bố bao gồm các nội dung Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp và các thông tin sau đây:
Ngành, nghề kinh doanh;
Danh sách cổ đông sáng lập và cổ đông là nhà đầu tư nước ngoài đối với công ty cổ phần.
Cơ quan thực hiện: Bộ phận đăng bố cáo của Cơ quan đăng ký kinh doanh – Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh.
Bước 05: Khắc dấu của công ty nước ngoài
Sau khi có Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp và đã tiến hành đăng bố cáo thành lập doanh nghiệp. Doanh nghiệp tiến hành khắc dấu tại một trong những đơn vị khắc dấu được cấp phép. Doanh nghiệp tự quyết định số lượng và hình thức con dấu trong phạm vi pháp luật cho phép.
Theo quy định của Luật Doanh nghiệp năm 2020 có hiệu lực từ ngày 01/01/2021 thì doanh nghiệp tự khắc con dấu, tự chịu trách nhiệm về việc sử dụng con dấu pháp nhân của công ty. Do dó, công ty 100% vốn nước ngoài cũng như công ty vốn Việt Nam không phải đăng bố cáo thông báo mẫu dấu như trước đây. Đây cũng là một điểm rất mới của Luật Doanh nghiệp 2020 nhưng cũng là điểm lo ngại của nhiều doanh nghiệp trong vấn đề tự quản lý và sử dụng dấu của doanh nghiệp không có sự giám sát từ phía cơ quan quản lý nhà nước liên quan đến con dấu.
Dịch vụ thành lập công ty có vốn nước ngoài tại quận 4 của Công ty Luật Trần và Liên danh
Tư vấn điều kiện thành lập công ty vốn đầu tư nước ngoài: tỷ lệ góp vốn của nhà đầu tư nước ngoài tại Việt Nam; điều kiện kinh doanh các ngành nghề; địa điểm thực hiện dự án; lưu ý các thủ tục trước và sau thành lập công ty vốn đầu tư nước ngoài;
Tư vấn lựa chọn loại hình công ty phù hợp cho nhà đầu tư: Công ty TNHH hay Công ty cổ phần;
Tư vấn mở tài khoản chuyển vốn, thời hạn góp vốn;
Tư vấn hướng dẫn nhà đầu tư chuẩn bị tài liệu cần thiết để thành lập công ty có vốn đầu tư nước ngoài;
Tư vấn, soạn thảo hồ sơ thành lập công ty cho nhà đầu tư;
Đại diện nhà đầu tư làm việc với các cơ quan nhà nước có thẩm quyền của Việt Nam trong quá trình thực hiện thủ tục thành lập công ty cho nhà đầu tư (Xin cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư, Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, Giấy phép kinh doanh, Giấy phép theo yêu cầu chuyên ngành, làm dấu pháp nhân, công bố mẫu dấu, thủ tục sau thành lập công ty,…;
Tư vấn toàn diện, thường xuyên, dịch vụ kế toán, pháp luật thuế trọn gói các hoạt động phát sinh trong quá trình thực hiện kinh doanh tại Việt Nam cho nhà đầu tư.
Trên đây là bài viết tư vấn về thành lập công ty có vốn nước ngoài tại quận 4 của Luật Trần và Liên danh. Nếu có thắc mắc hãy gọi cho chúng tôi theo Hotline Công ty luật để được tư vấn miễn phí.