Trước khi thành lập doanh nghiệp có rất nhiều người thắc mắc là thành lập doanh nghiệp có cần bằng cấp gì không? Vì không phải ai cũng có bằng cấp để thành lập công ty do vậy có rất nhiều băn khoăn về về vấn đề này cần được giải đáp trước khi mở doanh nghiệp. Vậy thành lập công ty có cần bằng cấp không?
Thành lập doanh nghiệp cần những gì?
Muốn thành lập doanh nghiệp thì tổ chức, cá nhân sẽ cần những yếu tố sau:
Một địa chỉ có quyền sử dụng hợp pháp trong kinh doanh để làm địa chỉ công ty. Địa chỉ này có thể thuộc sở hữu của bạn, hoặc được thuê, mượn của người khác.
Chuẩn bị các thông tin doanh nghiệp bạn dự kiến đăng ký bởi khi thực hiện thủ tục thành lập doanh nghiệp bạn sẽ phải thể hiện đủ thông tin trong nội dung hồ sơ đăng ký doanh nghiệp, cụ thể: Tên doanh nghiệp là gì, vốn điều lệ công ty là bao nhiêu, doanh nghiệp do ai là đại diện pháp luật,…
Tiếp đó là chuẩn bị giấy tờ liên quan đến thành viên, cổ đông công ty. Ví dụ nếu bạn thành lập công ty TNHH một thành viên do mình là chủ sở hữu thì sẽ cần một bản sao công chứng căn cước công dân.
Ngoài ra khi bắt đầu thực hiện thủ tục thành lập doanh nghiệp thì mỗi bước thủ tục sẽ có những loại giấy tờ, những yêu cầu về công việc thực hiện khác nhau nữa.
(Theo nghị định 01/2021/NĐ-CP về đăng ký doanh nghiệp)
Thủ tục thành lập doanh nghiệp gồm các bước:
Bước 1: Thuê hoặc mượn địa chỉ trụ sở và chuẩn bị thông tin đăng ký doanh nghiệp.
Bước 2: Thành viên góp vốn thông qua và ký hồ sơ đăng ký doanh nghiệp, Dịch vụ thành lập công ty.
Bước 3: Xin cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp tại Phòng Đăng ký kinh doanh.
Bước 4: Khắc dấu tròn doanh nghiệp.
Bước 5: Mở tài khỏan ngân hàng của doanh nghiệp.
Bước 6: Đăng ký chữ ký số điện tử, đăng ký hóa đơn điện tử, đăng ký khai và nộp thuế online.
Bước 7: Treo biển hiệu và bắt đầu vào kinh doanh tại trụ sở chính.
Hướng dẫn soạn hồ sơ thành lập doanh nghiệp
Chuẩn bị thông tin trước khi soạn thảo hồ sơ thành lập công ty:
Các thông tin mà bạn cần chuẩn bị để tiến hành điền vào giấy đề nghị đăng ký doanh nghiệp bao gồm tối thiểu các thông tin dưới đây, bạn cần tìm hiểu chính xác và điền thông tin đúng và đủ vào hồ sơ thành lập công ty.
Chuẩn bị tìm một cái tên công ty đúng luật, hay, không bị trùng lặp với doanh nghiệp khác đã đăng ký trên hệ thống đăng ký doa+nh nghiệp quốc gia. Khi đặt tên công ty thì phải lựa chọn tên công ty không được trùng lặp, không thuộc điều cấm của luật doanh nghiệp hiện hành. Khi đặt tên công ty nên lựa chọn tên doanh nghiệp đơn giản, dễ nhớ, gần gũi và gợi nhớ tới dịch vụ, sản phẩm mà công ty mình cung cấp tới khách hàng, ngắn gọn xúc tích, gây ấn tượng mạnh với khách hàng ngay lần đọc đầu tiên thì càng tốt. Như vậy mới dễ xây dựng thương hiệu doanh nghiệp và được nhiều người biết đến.
Chuẩn bị địa chỉ công ty an toàn, được phép đăng ký kinh doanh, không thuộc những nơi bị cấm đặt địa chỉ doanh nghiệp. Không nằm ở khu vực căn hộ chung cư vì ở đó chỉ có chức năng để ở chứ không có chức năng đăng ký kinh doanh. Trừ trường hợp căn hộ nằm ở khu kinh doanh thương mại thì bạn phải xuất trình văn bản chứng minh khu đó được phép đăng ký kinh doanh.
Chuẩn bị mức vốn điều lệ cần đăng ký thành lập công ty. biết được mức vốn tối thiểu, mức vốn tối đa để thành lập công ty là bao nhiêu. Những ngành nghề kinh doanh thông thường thì không giới hạn tối thiểu tối đa mức vốn. Tuy nhiên một số ngành nghề yêu cầu vốn pháp định như kinh doanh bất động sản thì yêu cầu vốn 20 tỷ VNĐ mới được phép đăng ký ngành này.
Lưu ý về thời hạn góp đủ vốn điều lệ là không quá 90 ngày kể từ ngày doanh nghiệp được cấp giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp để doanh nghiệp bị tránh bị phạt. Quá thời hạn này nếu doanh nghiệp chưa góp đủ vốn thì cần điều chỉnh mức vốn điều lệ về đúng với mức vốn góp của các thành viên góp thực tế.
Chuẩn bị lựa chọn người đại diện theo pháp luật. Người đại diện theo pháp luật phải có đầy đủ năng lực hành vi dân sự. Tối thiểu đủ 18 tuổi, và để kinh doanh thành công thì người đại diện theo pháp luật cần có kinh nghiệm và năng lực quản lý ở lĩnh vực công ty dự tính thành lập. Có thể thuê người đại diện pháp luật cho doanh nghiệp.
Thành lập công ty có cần bằng cấp, chứng chỉ hành nghề không?
Theo Luật Doanh nghiệp 2020 việc đăng ký thành lập doanh nghiệp, công ty không cần bằng cấp và chứng chỉ hành nghề tuy nhiên để doanh nghiệp, công ty đi vào hoạt động thì tùy trường hợp mà những người đứng ra thành lập công ty hoặc nhân sự của công ty phải đáp ứng yêu cầu về trình độ cũng như chứng chỉ hành nghề cụ thể. Đó là điều kiện để doanh nghiệp, công ty được phép hoạt động theo quy định pháp luật, thông thường là đối với những ngành nghề kinh doanh có điều kiện, thì mỗi ngành nghề này sẽ yêu cầu một hoặc một số điều kiện kinh doanh khác nhau.
Cho nên trường hợp anh hỏi thành lập công ty và để công ty có đủ điều kiện để đi vào hoạt động thì có yêu cầu bằng cấp gì không thì tùy vào ngành nghề kinh doanh mà công ty đó lựa chọn, thủ tục thành lập công ty.
Danh mục ngành, nghề đầu tư kinh doanh có điều kiện anh có thể tham khảo thêm tại Luật Đầu tư 2020.
Những người nào không có quyền thành lập công ty mặc dù có bằng cấp theo quy định pháp luật?
Theo khoản 2 Điều 17 Luật Doanh nghiệp 2020 quy định tổ chức, cá nhân sau đây không có quyền thành lập và quản lý doanh nghiệp tại Việt Nam:
+ Cơ quan nhà nước, đơn vị lực lượng vũ trang nhân dân sử dụng tài sản nhà nước để thành lập doanh nghiệp kinh doanh thu lợi riêng cho cơ quan, đơn vị mình;
+ Cán bộ, công chức, viên chức theo quy định của Luật Cán bộ, công chức và Luật Viên chức;
+ Sĩ quan, hạ sĩ quan, quân nhân chuyên nghiệp, công nhân, viên chức quốc phòng trong các cơ quan, đơn vị thuộc Quân đội nhân dân Việt Nam; sĩ quan, hạ sĩ quan chuyên nghiệp, công nhân công an trong các cơ quan, đơn vị thuộc Công an nhân dân Việt Nam, trừ người được cử làm đại diện theo ủy quyền để quản lý phần vốn góp của Nhà nước tại doanh nghiệp hoặc quản lý tại doanh nghiệp nhà nước;
+ Cán bộ lãnh đạo, quản lý nghiệp vụ trong doanh nghiệp nhà nước theo quy định tại điểm a khoản 1 Điều 88 của Luật này, trừ người được cử làm đại diện theo ủy quyền để quản lý phần vốn góp của Nhà nước tại doanh nghiệp khác;
+ Người chưa thành niên; người bị hạn chế năng lực hành vi dân sự; người bị mất năng lực hành vi dân sự; người có khó khăn trong nhận thức, làm chủ hành vi; tổ chức không có tư cách pháp nhân;
+ Người đang bị truy cứu trách nhiệm hình sự, bị tạm giam, đang chấp hành hình phạt tù, đang chấp hành biện pháp xử lý hành chính tại cơ sở cai nghiện bắt buộc, cơ sở giáo dục bắt buộc hoặc đang bị Tòa án cấm đảm nhiệm chức vụ, cấm hành nghề hoặc làm công việc nhất định; các trường hợp khác theo quy định của Luật Phá sản, Luật Phòng, chống tham nhũng.
Trường hợp Cơ quan đăng ký kinh doanh có yêu cầu, người đăng ký thành lập doanh nghiệp phải nộp Phiếu lý lịch tư pháp cho Cơ quan đăng ký kinh doanh;
+ Tổ chức là pháp nhân thương mại bị cấm kinh doanh, cấm hoạt động trong một số lĩnh vực nhất định theo quy định của Bộ luật Hình sự.
Những cá nhân này dù có đủ bằng cấp, đáp ứng điều kiện kinh doanh thì cũng không có quyền đứng ra thành lập và quản lý doanh nghiệp tại Việt Nam.
Hồ sơ, thủ tục đăng ký thành lập công ty trách nhiệm hữu hạn thế nào?
Căn cứ Điều 21 Luật Doanh nghiệp 2020 quy định về hồ sơ đăng ký công ty trách nhiệm hữu hạn như sau:
Giấy đề nghị đăng ký doanh nghiệp.
Điều lệ công ty.
Danh sách thành viên.
Bản sao các giấy tờ sau đây:
a) Giấy tờ pháp lý của cá nhân đối với thành viên là cá nhân, người đại diện theo pháp luật;
b) Giấy tờ pháp lý của tổ chức đối với thành viên là tổ chức và văn bản cử người đại diện theo ủy quyền; giấy tờ pháp lý của cá nhân đối với người đại diện theo ủy quyền của thành viên là tổ chức.
Đối với thành viên là tổ chức nước ngoài thì bản sao giấy tờ pháp lý của tổ chức phải được hợp pháp hóa lãnh sự;
c) Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư đối với nhà đầu tư nước ngoài theo quy định của Luật Đầu tư.
Trình tự, thủ tục đăng ký doanh nghiệp nói chung theo quy định tại Điều 26 Luật này, cụ thể:
“1. Người thành lập doanh nghiệp hoặc người được ủy quyền thực hiện đăng ký doanh nghiệp với Cơ quan đăng ký kinh doanh theo phương thức sau đây:
a) Đăng ký doanh nghiệp trực tiếp tại Cơ quan đăng ký kinh doanh; cách thành lập công ty.
b) Đăng ký doanh nghiệp qua dịch vụ bưu chính;
c) Đăng ký doanh nghiệp qua mạng thông tin điện tử.
Đăng ký doanh nghiệp qua mạng thông tin điện tử là việc người thành lập doanh nghiệp nộp hồ sơ đăng ký doanh nghiệp qua mạng thông tin điện tử tại Cổng thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp. Hồ sơ đăng ký doanh nghiệp qua mạng thông tin điện tử bao gồm các dữ liệu theo quy định của Luật này và được thể hiện dưới dạng văn bản điện tử. Hồ sơ đăng ký doanh nghiệp qua mạng thông tin điện tử có giá trị pháp lý tương đương hồ sơ đăng ký doanh nghiệp bằng bản giấy.
Tổ chức, cá nhân có quyền lựa chọn sử dụng chữ ký số theo quy định của pháp luật về giao dịch điện tử hoặc sử dụng tài khoản đăng ký kinh doanh để đăng ký doanh nghiệp qua mạng thông tin điện tử.
Tài khoản đăng ký kinh doanh là tài khoản được tạo bởi Hệ thống thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp, cấp cho cá nhân để thực hiện đăng ký doanh nghiệp qua mạng thông tin điện tử. Cá nhân được cấp tài khoản đăng ký kinh doanh chịu trách nhiệm trước pháp luật về việc đăng ký để được cấp và việc sử dụng tài khoản đăng ký kinh doanh để đăng ký doanh nghiệp qua mạng thông tin điện tử.
Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ, Cơ quan đăng ký kinh doanh có trách nhiệm xem xét tính hợp lệ của hồ sơ đăng ký doanh nghiệp và cấp đăng ký doanh nghiệp; trường hợp hồ sơ chưa hợp lệ, Cơ quan đăng ký kinh doanh phải thông báo bằng văn bản nội dung cần sửa đổi, bổ sung cho người thành lập doanh nghiệp. Trường hợp từ chối đăng ký doanh nghiệp thì phải thông báo bằng văn bản cho người thành lập doanh nghiệp và nêu rõ lý do.
Chính phủ quy định về hồ sơ, trình tự, thủ tục, liên thông trong đăng ký doanh nghiệp.”
Trên đây là toàn bộ nội dung tư vấn của công ty Luật Trần và Liên Danh về câu hỏi thành lập công ty có cần bằng cấp không? Nếu bạn đọc còn vướng mắc về nội dung tư vấn trên của chúng tôi, xin vui lòng liên hệ qua địa chỉ Hotline Công ty luật để được tư vấn nhanh chóng và hiệu quả nhất.