Người nước ngoài

người nước ngoài

Người nước ngoài là một chủ thể có những yêu cầu khác biệt như với với công dân nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam. Những vấn đề pháp lý và xử lý thủ tục hành chính đối với người nước ngoài đã đã Chính phủ Việt Nam quan tâm và đặt ra những quy định củ thể, đảm bảo quyền lợi và nghĩa vụ cho những chủ thể này. Trong đó làm thẻ thường trú cho người nước ngoài là một trong những thủ tục quản lý xuất nhập cảnh của nhà nước có giá trị thay thị thực. Điều kiện được quy định rất chặt chẽ do loại thẻ này không quy định thời hạn. Bài viết dưới đây sẽ tìm hiểu về trình tự thủ tục cấp thẻ thường trú cho người nước ngoài.

Căn cứ pháp lý:

– Luật xuất nhập cảnh, quá cảnh, cư trú của người nước ngoài 2014;

– Thông tư số 04 /2015/TT-BCA quy định về Điều kiện, thủ tục, hồ sơ cấp thẻ thường trú cho người nước ngoài;

– Luật Nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam (Luật số 47/2014/QH13, ngày 16/6/2014);

– Thông tư số 219/2016/TT-BTC ngày 10/11/2016 của Bộ Tài chính quy định chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí, lệ phí trong lĩnh vực xuất cảnh, nhập cảnh, quá cảnh và cư trú tại Việt Nam.

– Thông tư số 04/2015/TT-BCA, ngày 05/01/2015 của Bộ Công an quy định mẫu giấy tờ liên quan đến việc nhập cảnh, xuất cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam;

– Thông tư số 31/2015/TT-BCA ngày 06/7/2015 của Bộ Công an hướng dẫn một số nội dung về cấp thị thực, cấp thẻ tạm trú, cấp giấy phép xuất nhập cảnh, giải quyết thường trú cho người nước ngoài tại Việt Nam.

Thẻ thường trú là gì?

Cụ thể, theo quy định tại khoản 14 Điều 3 Luật Nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú tại Việt Nam quy định “thẻ thường trú là loại giấy tờ do cơ quan quản lý xuất nhập cảnh cấp cho người nước ngoài được phép cư trú không thời hạn tại Việt Nam và có giá trị thay thị thực”. Thời hạn thẻ thường trú là không thời hạn.

Có thể thấy khi người nước ngoài có thẻ thường trú thì được phép cư trú không thời hạn tại Việt Nam và có giá trị thay thị thực. Điều này sẽ thuận lợi rất nhiều cho người nước ngoài khi nhu cầu, mục đích ở Việt Nam lâu hơn thời hạn thị thực cho phép, tránh được tình trạng gia hạn thị thực nhiều lần gây tốn kém về thời gian cũng như chi phí. Trong một số trường hợp quá hạn thị thực có thể bị xử phạt. Do đó, khi người nước ngoài đáp ứng được những điều kiện được cấp thẻ thường trú thì nên làm thủ tục xin cấp thẻ thường trú.

Sở hữu thẻ thường trú có những quyền lợi gì?

Khi là người nước ngoài sở hữu thẻ thường trú Việt Nam, bạn sẽ những quyền lợi sau:

– Được bảo lãnh ông, bà, cha, mẹ, vợ/chồng và con cái đến Việt Nam thăm thân.

– Được đi du lịch, thăm thân, chữa bệnh không cần xin phép.

– Không phải tốn nhiều thời gian để làm thẻ tạm trú.

– Không phải thường xuyên làm thẻ mới do thời hạn của thẻ có giá trị 10 năm.

– Tạo điều kiện thuận tiện hơn cho việc kinh doanh, ký kết hợp đồng… tại Việt Nam.

Do thẻ thường trú trao cho người sở hữu rất nhiều quyền lợi đặc biệt đã nêu ở trên, nên bạn phải có trách nhiệm giữ gìn cẩn thận. Trong trường hợp không may để thẻ rách nát, đánh mất hay thất lạc thì cần khai báo mất thẻ ngay lập tức cho các cơ quan chức năng và nộp hồ sơ xin cấp lại thẻ thường trú.

Điều kiện cấp thẻ thường trú cho người nước ngoài ở Việt Nam:

Đảm bảo đúng các trường hợp và điều kiện cho thường trú theo quy định tại Luật Luật Nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam; cụ thể là:

– Các trường hợp được xét cho thường trú:

+ Người nước ngoài có công lao, đóng góp cho sự nghiệp xây dựng và bảo vệ Tổ quốc Việt Nam được nhà nước Việt Nam tặng huân chương hoặc danh hiệu vinh dự nhà nước.

+ Người nước ngoài là nhà khoa học, chuyên gia đang tạm trú tại Việt Nam.

+ Người nước ngoài được cha, mẹ, vợ, chồng, con là công dân Việt Nam đang thường trú tại Việt Nam bảo lãnh.

+ Người không quốc tịch đã tạm trú liên tục tại Việt Nam từ năm 2000 trở về trước.

– Điều kiện xét cho thường trú:

+ Người nước ngoài quy định tại các trường hợp nêu trên được xét cho thường trú nếu có chỗ ở hợp pháp và có thu nhập ổn định bảo đảm cuộc sống tại Việt Nam.

+ Người nước ngoài quy định là nhà khoa học, chuyên gia đang tạm trú tại Việt Nam phải được Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ quản lý nhà nước về lĩnh vực chuyên môn của người đó đề nghị.

+ Người nước ngoài được cha, mẹ, vợ, chồng, con là công dân Việt Nam đang thường trú tại Việt Nam bảo lãnh đã tạm trú tại Việt Nam liên tục từ 03 năm trở lên.

Trình tự thủ tục:

Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ.

Hồ sơ xin cấp thẻ thường trú bao gồm:

– Đơn xin thường trú ban hành kèm theo Thông tư 04/2015/TT-BCA;

– Lý lịch tư pháp do cơ quan có thẩm quyền của nước mà người đó là công dân cấp;

– Công hàm của cơ quan đại diện của nước mà người đó là công dân đề nghị Việt Nam giải quyết cho người đó thường trú;

– Bản sao hộ chiếu có chứng thực;

– Giấy tờ chứng minh đủ điều kiện được xét cho thường trú;

– Giấy bảo lãnh đối với người nước ngoài được cha, mẹ, vợ, chồng, con là công dân Việt Nam đang thường trú tại Việt Nam bảo lãnh.

Bước 2: Nộp hồ sơ.

Người nước ngoài tiến hành nộp hồ sơ tại Phòng Quản lý xuất nhập cảnh Công an tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương nơi xin thường trú; trường hợp người có công lao, đóng góp cho sự nghiệp xây dựn và bảo vệ Tổ quốc Việt Nam, nhà khoa học, chuyên gia thì nộp tại Cục Quản lý xuất nhập cảnh.

Cơ quan có thẩm quyền nhận hồ sơ, xem xét, kiểm tra và yêu cầu bổ sung, sửa đổi (nếu có).

Bước 3: Trả kết quả

Trong thời hạn 04 tháng kể từ ngày nhận đủ hồ sơ, Bộ trưởng Bộ Công an xem xét, quyết định cho thường trú; trường hợp xét thấy cần phải thẩm tra bổ sung thì có thể kéo dài thêm nhưng không quá 02 tháng.

Cơ quan quản lý xuất nhập cảnh có trách nhiệm thông báo bằng văn bản kết quả giải quyết cho người xin thường trú và Công an tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương nơi người nước ngoài xin thường trú.

Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được thông báo của cơ quan quản lý xuất nhập cảnh, Công an tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương nơi người nước ngoài xin thường trú thông báo người nước ngoài được giải quyết cho thường trú.

Trong thời hạn 03 tháng kể từ khi nhận được thông báo giải quyết cho thường trú, người nước ngoài phải đến cơ quan quản lý xuất nhập cảnh Công an tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương nơi xin thường trú để nhận thẻ thường trú.

– Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân.

– Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Cục Quản lý xuất nhập cảnh, Bộ Công an.

– Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Thẻ thường trú.

– Lệ phí (nếu có): 100 USD/thẻ.

– Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (nếu có): Đơn xin thường trú (NA12).

 – Trường hợp cấp đổi, cấp lại thẻ thường trú

Thẻ thường trú có giá trị 10 năm. Khi thẻ thường trú sắp hết hạn, người nước ngoài thường trú tại Việt Nam phải đến Công an tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương để xin cấp đổi thẻ. Khi đi, cần mang theo hồ sơ bao gồm: mẫu tờ khai đề nghị được cấp đổi thẻ thường trú, thẻ thường trú cũ cùng bản sao hộ chiếu được chứng thực.

Đối với trường hợp mất thẻ, thẻ bị hỏng hay muốn thay đổi nội dung ghi trong thẻ, người nước ngoài thường trú sẽ nộp hồ sơ xin cấp lại thẻ thường trú bao gồm:

– Tờ khai đề nghị cấp lại thẻ thường trú.

– Thẻ thường trú cũ, đối với trường hợp thẻ thường trú bị mất phải thì phải có đơn báo mất.

– 01 bản sao hộ chiếu có công chứng.

– Các loại giấy tờ chứng minh nội dung muốn thay đổi ghi trong thẻ thường trú.

Sau thời hạn 20 ngày kể từ ngày nộp hồ sơ xin cấp, đổi lại thẻ thường trú. Công an tỉnh, thành phố trung ương nơi người nước ngoài sinh sống sẽ gửi trả kết quả cùng thẻ thường trú mới cho đương đơn.

người nước ngoài
người nước ngoài

 Mẫu đơn xin thường trú:

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

Hà Nội, ngày   tháng     năm 202..

ĐƠN XIN THƯỜNG TRÚ

APPLICATION FORM FOR PERMANENT RESIDENCE STATUS

(Dùng cho người nước ngoài đang tạm trú tại Việt Nam)

(For temporary residence foreigners in Viet Nam)

Kính gửi/To: ………. .(1)

1- Họ tên (chữ in hoa):……….

Full name (in capital letters)   

Họ tên khác (nếu có): … 

Other names (if any)                 

2- Giới tính: Nam, Nữ                    3- Sinh ngày…….tháng…….năm…………….

Sex: Male, Female                        Date of birth (Day, Month, Year)

4- Nơi sinh:….. …..         Place of birth   

5- Quốc tịch gốc: ….. .6- Quốc tịch hiện nay:…….

Nationality at birth                                                 Current nationality

7- Dân tộc: ………8- Tôn giáo: ……

Ethnic group                                              Religion           

9- Hộ chiếu/giấy tờ có giá trị đi lại quốc tế số……….

Passport or International Travel Document number                   

10- Cơ quan cấp:  …… có giá trị đến ngày:………/…………./…………

Issuing authority:                                                 Expiry date (Day, Month, Year)

11- Địa chỉ cư trú, nghề nghiệp, nơi làm việc ở nước ngoài trước khi nhập cảnh Việt Nam

Residential address, occupation and business address abroad before coming to Viet Nam

– Địa chỉ  Residential address ……

– Nghề nghiệp  Occupation ………

– Nơi làm việc Business address………

12- Trình độ  Qualifications………

– Học vấn (bằng cấp, học vị )……………….Tay nghề chuyên môn (ngành, bậc)…………

Academic qualifications                                   Professional skills (area, level)

– Trình độ tiếng Việt (nói, nghe, đọc, viết) ……

Vietnamese language skills (speaking, listening, reading, writing)

13- Nhập cảnh Việt Nam ngày:…../……/…….qua cửa khẩu: ……

Date of the latest entry into Viet Nam               via entry port

– Mục đích nhập cảnh: …….. Được phép tạm trú đến ngày: ……./……/…….

Purpose of entry                                             Permitted to remain until (Day, Month, Year)

14- Địa chỉ tạm trú, nghề nghiệp, nơi làm việc tại Việt Nam

Temporary  address, occupation, business address in Viet Nam

– Địa chỉ  Temporary residential address:……

– Nghề nghiệp Occupation:  ………

– Nơi làm việc Business address: ……..             – Điện thoại liên hệ:  Nhà riêng…………… Cơ quan…………..Di động………………                  Contact  Telephone      Home                                                                         Office                          Mobile

15- Quá trình hoạt động của bản thân (tóm tắt từ lúc 18 tuổi đến nay, từng thời gian làm gì? ở đâu?)

Brief personal experience (from age 18 to date: what did you do? where did you stay?)

……

Tham gia tổ chức chính trị, xã hội (tên tổ chức, ngày tham gia, chức vụ hoặc chức danh trong tổ chức) :

Participation in any political parties or social organisations (name, participating date, position or title held)

…… 

16- Thân nhân Family members

Quan hệ (3)

Relationship

Họ tên

Full name

Ngày tháng năm sinh

Date of birth

Quốc tịch

Nationality

Nghề nghiệp

Occupation

Chỗ ở hiện nay

Current residential address

           
           

17- Khả năng bảo đảm cuộc sống nếu được phép thường trú tại Việt Nam (4)

       Living costs affordability if permanent residency in Viet Nam is granted

a.Về chỗ ở

Your accommodation

Người bảo lãnh cung cấp hoặc cho ở cùng nhà

Provided by/ shared with the sponsor

Người xin thường trú tự mua, thuê

Owned /rent by the applicant  

Khả năng tài chính

            Financial Capability

– Nguồn tài chính  Finantial support:

Người bảo lãnh cung cấp tài chính hoặc nuôi dưỡng

Financially supported or brought up by the sponsor

Người xin thường trú tự túc

Self-funded by the applicant

– Mức thu nhập hiện nay (tính theo đồng Việt Nam/tháng):…… 

Current income (in Vietnamese Dong/ per month)                

18- Nội dung đề nghị Requests

– Xin thường trú tại địa chỉ:

Applying for permanent residency at the  address

Số nhà: ……… Đường/ phố/ thôn ……... Phường/ xã

       House  number            Street/Road/Village                                    Ward/commune

quận/ huyện ……..thành phố/ tỉnh………

District                                                City/ Province

– Lý do xin thường trú (5)……

Reason for permanent residence application

Tôi xin cam đoan những nội dung trên là đúng sự thật.

I declare to the best of my knowledge that all the above particulars are correct

Làm tại: ……… ngày ……..tháng …….năm ……..

Done at                    date (Day, Month, Year)

Người làm đơn

(ký, ghi rõ họ tên)

(The applicant’s signature and full name)

Hướng dẫn điền mẫu NA12:

(1) Mỗi người khai 01 bản, nộp trực tiếp tại Phòng Quản lý xuất nhập cảnh Công an tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương nơi xin thường trú; trường hợp người có công lao, đóng góp cho sự nghiệp xây dựng và bảo vệ Tổ quốc Việt Nam, nhà khoa học, chuyêngia thì nộp tại Cục Quản lý xuất nhập cảnh.

Submit in person one completed form at the Immigration Office of province/ Central City Public Security where the applicant is applying for permanent residency. For the foreigners who have contribution to the Cause of Development and Protection of Viet Nam, or are scientists and specialists, submit at the Immigration Department.

(2) Kèm 03 ảnh mới chụp, cỡ 2x3cm, phông nền trắng, mặt nhìn thẳng, đầu để trần, không đeo kính mầu (01 ảnh dán vào đơn và ảnh để rời).

Enclose 03 recently taken photos in 2x3cm size, with white background, front view, bare head and without sunglasses (one photo on the form and the others separate).

(3) Ghi rõ bố, mẹ, vợ, chồng, con.

State clearly the information about parents, spouse and children.

(4) Đánh dấu x vào ô tương ứng và kèm theo giấy tờ chứng minh.

Mark X on the appropriate box and enclose supporting documents.

(5) Ghi rõ lý do xin thường trú, kèm theo giấy tờ chứng minh.

Specify reasons for permanent residency application and enclose supporting documents.

Trên đây là toàn bộ nội dung tư vấn của công ty Luật Trần và Liên Danh về thủ tục cấp thẻ thường trú cho người nước ngoài. Nếu bạn đọc còn vướng mắc về nội dung tư vấn trên của chúng tôi, xin vui lòng liên hệ qua địa chỉ Hotline để được tư vấn nhanh chóng và hiệu quả nhất.

Đánh giá

Đề xuất cho bạn

Thông tin tác giả

Hotline: 034 663 1139
Tư Vấn Online
Gọi: 034 663 1139