Lệ phí đăng ký kinh doanh

lệ phí đăng ký kinh doanh

Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh được coi như giấy khai sinh của Doanh nghiệp. Nhưng mỗi một loại hình doanh nghiệp Giấy chứng nhận doanh nghiệp có những thông tin khác nhau. Luật Trần và Liên Danh sẽ cung cấp thông tin cho Quy vị về giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh và lệ phí đăng ký kinh doanh.

Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh là gì?

Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh là văn bản và văn bản điện tử mà Cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp cho doanh nghiệp để ghi nhận lại những thông tin về đăng ký doanh nghiệp, doanh nghiệp chỉ được phép hoạt động sau khi đã được cơ quan đăng ký cấp giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh.

Nội dung giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh

Khi tiến hành thủ tục thành lập doanh nghiệp, cơ quan đăng ký sẽ cấp cho doanh nghiệp giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh. Vậy, nội dung giấy chứng nhận Doanh nghiệp sẽ gồm những thông tin gì?

– Tên Doanh nghiệp và mã số doanh nghiệp

Tên công ty sẽ gồm phần chung và phần riêng, phần chung là loại hình doanh nghiệp “ Doanh nghiệp tư nhân”; “ Công ty Hợp danh”; “ Công ty trách nhiệm hữu hạn”; “ Công ty cổ phần” và cộng phần riêng. Phần riêng là phần để phân biệt giữa Doanh nghiệp này và Doanh nghiệp khác cho nên theo Luật quy định thì tên của doanh nghiệp không trùng nhau hoặc gây nhầm lẫn đối với loại hình doanh nghiệp.

Khi đặt tên không ty sẽ không được thêm những ký tự đặc biệt hoặc vi phạm lịch sử thuần phong mỹ tục của Việt Nam; sử dụng một phần hoặc toàn bộ tên đơn vị của nhà nước để đặt tên trừ trường hợp khác.

Và trước khi đăng ký tên Doanh nghiệp thì Quí vị có thể kiển tra trước tại Cổng thông tin Cơ sở dữ liệu quốc gia về đăng ký doanh nghiệp

Phần Mã số doanh nghiệp, Mã số doanh nghiệp sẽ tồn tại cùng với công ty. Và mã số này cùng là mã số thuế của Doanh nghiệp.

– Địa chỉ trụ sở chính của Doanh nghiệp

Trụ sở chính của Doanh nghiệp được đặt trên lãnh thổ Việt Nam là đại chỉ liên lạc cụ thể của Doanh nghiệp. Ngoài ra còn có số điện thoại và số Fax nếu có.

– Thông tin về cá nhân, tổ chức được quy định trong Luật Doanh nghiệp 2020

– Vốn điều lệ.

Thẩm quyền cấp giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh

Đối với các loại hình doanh nghiệp: Doanh nghiệp tư nhân, công ty TNHH, công ty Hợp danh, công ty cổ phần sẽ đăng ký kinh doanh tại Phòng đăng ký kinh doanh thuộc Sở kế hoạch và Đầu tư nơi công ty đặt trụ sở.

Đối với Hộ kinh doanh thì sẽ đăng ký kinh doanh tại Phòng Tài chính – Kế hoạch thuộc Uỷ ban nhân dân cấp huyện.

Ngoài ra Quí vị có thể đăng ký kinh doanh tại Cổng thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp. Trong Cổng thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp ngoài việc Quí vị đăng ký kinh doanh còn có thể xem hướng dẫn đăng kí kinh doanh với từng loại hình doanh nghiệp.

Lệ phí cấp giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh

Theo quy định tại Nghị định 01/2021/NĐ-CP về đăng ký doanh nghiệp, người nộp hồ sơ đăng ký doanh nghiệp nộp phí, lệ phí đăng ký doanh nghiệp tại thời điểm nộp hồ sơ đăng ký doanh nghiệp. Phí, lệ phí đăng ký doanh nghiệp có thể được nộp trực tiếp tại Phòng Đăng ký kinh doanh hoặc chuyển vào tài khoản của Phòng Đăng ký kinh doanh hoặc sử dụng dịch vụ thanh toán điện tử. Đa dạng các phương thức nộp lệ phí giúp cho việc nộp hồ sơ được thuận tiện, dễ dàng. Trong năm 2023, phí, lệ phí cấp giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp được quy định cụ thể như thế nào, Luật Trần và Liên Danh xin cập nhật như sau:

Các loại phí, lệ phí đăng ký kinh doanh/doanh nghiệp

STT

Nội dung

Đơn vị tính

Mức thu

1

Lệ phí đăng ký doanh nghiệp (bao gồm: Cấp mới, cấp lại, thay đổi nội dung Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp và Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh của doanh nghiệp)

Đồng/lần

50.000

2

Phí cung cấp thông tin doanh nghiệp

   

a

Cung cấp thông tin Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp; Giấy chứng nhận hoạt động chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh

Đồng/bản

20.000

b

Cung cấp thông tin trong hồ sơ đăng ký doanh nghiệp; Cung cấp báo cáo tài chính các loại doanh nghiệp

Đồng/bản

40.000

c

Cung cấp báo cáo tổng hợp về doanh nghiệp

Đồng/báo cáo

150.000

d

Công bố nội dung đăng ký doanh nghiệp

Đồng/lần

100.000

đ

Cung cấp thông tin doanh nghiệp theo tài khoản từ 125 bản/tháng trở lên

Đồng/tháng

4.500.000

Như vậy, hiện nay lệ phí công bố nội dung đăng ký thành lập doanh nghiệp, thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp, cấp lại Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp là 100.000 đồng/lần thay vì lệ phí 300.000 đồng/lần so với trước đây.

Đối tượng được miễn phí, lệ phí đăng ký kinh doanh

Các đối tượng sau được miễn phí cung cấp thông tin doanh nghiệp, miễn lệ phí đăng ký doanh nghiệp:

Doanh nghiệp bổ sung, thay đổi thông tin do thay đổi địa giới hành chính được miễn lệ phí đăng ký doanh nghiệp và phí công bố nội dung đăng ký doanh nghiệp.

Đăng ký giải thể doanh nghiệp, tạm ngừng kinh doanh; chấm dứt hoạt động chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh được miễn lệ phí đăng ký doanh nghiệp.

Doanh nghiệp thực hiện đăng ký doanh nghiệp qua mạng điện tử được miễn lệ phí đăng ký doanh nghiệp.

Cơ quan nhà nước đề nghị cung cấp thông tin phục vụ quản lý nhà nước được miễn phí cung cấp thông tin doanh nghiệp.

Doanh nghiệp nhỏ và vừa chuyển đổi từ hộ kinh doanh được miễn lệ phí đăng ký doanh nghiệp và phí cung cấp thông tin doanh nghiệp lần đầu.

Hoàn trả lệ phí đăng ký kinh doanh

Trường hợp doanh nghiệp đã nộp phí công bố nội dung đăng ký doanh nghiệp cùng thời điểm nộp hồ sơ đăng ký doanh nghiệp nhưng không đủ điều kiện để được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, doanh nghiệp được hoàn trả lại phí công bố nội dung đăng ký doanh nghiệp. Doanh nghiệp nộp lại biên lai thu tiền đã cấp cho Sở Kế hoạch và Đầu tư để được hoàn trả phí theo quy định về quản lý tài chính.

Cách thức nộp lệ phí đăng ký kinh doanh

Nộp trực tiếp tại Phòng Đăng ký kinh doanh

Chuyển vào tài khoản của Phòng Đăng ký kinh doanh

Sử dụng dịch vụ thanh toán điện tử: Cá nhân/tổ chức thực hiện thanh toán điện tử phải trả phí sử dụng dịch vụ theo mức quy định của nhà cung cấp dịch vụ thanh toán điện tử. Mức phí sử dụng dịch vụ thanh toán điện tử là khác nhau đối với các nhà cung cấp khác nhau.

lệ phí đăng ký kinh doanh
lệ phí đăng ký kinh doanh

Mẫu giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh mới nhất

SỞ KẾ HOẠCH VÀ ĐẦU TƯ TỈNH/TP….
PHÒNG ĐĂNG KÝ KINH DOANH
——–

   CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
—————

GIẤY CHỨNG NHẬN ĐĂNG KÝ DOANH NGHIỆP

………………………….

Mã số doanh nghiệp:……………………………

Đăng ký lần đầu, ngày …… tháng …… năm ………..

Đăng ký thay đổi lần thứ………..: ngày …… tháng …… năm ………..

Tên doanh nghiệp

Tên doanh nghiệp viết bằng tiếng Việt: (ghi bằng chữ in hoa): …………….

Tên doanh nghiệp viết bằng tiếng nước ngoài (nếu có): ………………………

Tên doanh nghiệp viết tắt (nếu có):…………………………………………………

Địa chỉ trụ sở chính: ……………………………………………………………..

Điện thoại (nếu có)…………………………… Fax (nếu có): ……………………..

Email (nếu có): ……………………………….. Website (nếu có): ………………

Chủ doanh nghiệp

Họ và tên (ghi bằng chữ in hoa): ….. Giới tính:………………………………..

Sinh ngày: …../…../……..Dân tộc: …  Quốc tịch: …………………………….

Loại giấy tờ chứng thực cá nhân:

□ Chứng minh nhân dân                           □ Căn cước công dân số:

□ Hộ chiếu                                              □ Loại khác (ghi rõ):……………….

Số giấy chứng thực cá nhân: ………………………….

Ngày cấp: …../…../……..Nơi cấp: …. Ngày hết hạn (nếu có):…../…../……..

Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú: ……………………………………………………

Chỗ ở hiện tại: ……………………………………………………………………………

 

TRƯỞNG PHÒNG
(Ký, ghi họ tên và đóng dấu)

Các loại hình Doanh nghiệp khác cũng sẽ theo mẫu như vậy trong giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh. Nhưng từng loại hình thì sẽ có thêm những thông tin sau:

– Đối với công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên trong giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh sẽ có thêm phần thông tin thành viên góp vốn: Tên thành viên, nơi đăng ký hộ khẩu thường trú của cá nhân, địa chỉ trụ sở chính của tổ chức, giá trị phần vốn góp, tỷ lệ trong phần vốn góp, số chứng minh nhân dân đối với cá nhân, với tổ chức thì có thêm mã số doanh nghiệp và quyết định thành lập

Và có thêm phần thông tin cá nhân của người đại diện theo pháp luật của công ty. Trong trường hợp công ty có nhiều người đại diện theo pháp luật thì cũng phải ghi hết tất cả.

– Đối với công ty cổ phần ngoài những thông tin đăng ký như tên, địa chỉ trụ sở có thêm những thông tin sau: Vốn điều lệ và người đại diện theo pháp luật của công ty.

– Đối với công ty Hợp danh: Sẽ có thêm bảng Danh sách thành viên hợp danh: Tên thành viên hợp danh, nơi đăng ký hộ khẩu thường trú của thành viên hợp danh, quốc tịch, giá trị phần vốn góp, tỷ lệ phần vốn góp, số Chứng minh nhân dân hoặc thẻ căn cước công dân.

Thủ tục thay đổi nội dung giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp

Doanh nghiệp phải đăng ký với Cơ quan đăng ký kinh doanh khi thay đổi nội dung Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp.

* Thời hạn đăng ký thay đổi:

Doanh nghiệp chịu trách nhiệm đăng ký thay đổi nội dung Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp trong thời hạn 10 ngày kể từ ngày có thay đổi.

* Thời hạn giải quyết:

Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ, Cơ quan đăng ký kinh doanh có trách nhiệm xem xét tính hợp lệ của hồ sơ và cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp mới; trường hợp hồ sơ chưa hợp lệ, Cơ quan đăng ký kinh doanh phải thông báo bằng văn bản nội dung cần sửa đổi, bổ sung cho doanh nghiệp.

Trường hợp từ chối cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp mới thì phải thông báo bằng văn bản cho doanh nghiệp và nêu rõ lý do.

* Thủ tục đăng ký thay đổi:

Thủ tục đăng ký thay đổi nội dung Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp đối với từng trường hợp cụ thể được quy định từ Điều 47 đến Điều 55, từ Điều 61 đến Điều 64 Nghị định 01/2021/NĐ-CP.

* Thủ tục đăng ký thay đổi theo quyết định của Tòa án hoặc Trọng tài

Đăng ký thay đổi nội dung Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp theo quyết định của Tòa án hoặc Trọng tài thực hiện theo trình tự, thủ tục sau đây:

– Người đề nghị đăng ký thay đổi nội dung Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp gửi đề nghị đăng ký thay đổi đến Cơ quan đăng ký kinh doanh có thẩm quyền trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày bản án, quyết định của Tòa án có hiệu lực pháp luật hoặc phán quyết của Trọng tài có hiệu lực.

Kèm theo hồ sơ đăng ký phải gồm bản sao bản án, quyết định của Tòa án đã có hiệu lực pháp luật hoặc phán quyết của Trọng tài có hiệu lực;

– Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được đề nghị đăng ký quy định tại điểm a khoản này, Cơ quan đăng ký kinh doanh có trách nhiệm xem xét và cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp mới theo nội dung bản án, quyết định của Tòa án đã có hiệu lực pháp luật hoặc phán quyết của Trọng tài có hiệu lực;

Trường hợp hồ sơ chưa hợp lệ, Cơ quan đăng ký kinh doanh phải thông báo bằng văn bản nội dung cần sửa đổi, bổ sung cho người đề nghị đăng ký thay đổi.

Trường hợp từ chối cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp mới thì phải thông báo bằng văn bản cho người đề nghị đăng ký thay đổi và nêu rõ lý do.

Trên đây là toàn bộ nội dung tư vấn của công ty Luật Trần và Liên Danh về thủ tục cấp thẻ thường trú cho người nước ngoài. Nếu bạn đọc còn vướng mắc về nội dung tư vấn trên của chúng tôi, xin vui lòng liên hệ qua địa chỉ Hotline để được tư vấn nhanh chóng và hiệu quả nhất.

Đánh giá

Đề xuất cho bạn

Thông tin tác giả

Hotline: 034 663 1139
Tư Vấn Online
Gọi: 034 663 1139