Trừ thuế thu nhập cá nhân

trừ thuế thu nhập cá nhân

Mỗi cá nhân nếu có thu nhập chịu thuế thu nhập cá nhân cần phải đến cơ quan có thẩm quyền về quản lý thuế để kê khai thuế thu nhập cá nhân. Một khái niệm cần lưu ý đó là chứng từ khấu trừ thuế thu nhập cá nhân.

Đây là loại chứng từ do cơ quan có thẩm quyền cấp cho cá nhân; thể hiện khoản thuế thu nhập cá nhân đã được khấu trừ tương ứng. Như vậy, chứng từ khấu trừ thuế thu nhập cá nhân là gì? Cùng Luật Trần và Liên Danh tìm hiểu qua bài viết dưới đây:

Chứng từ khấu trừ thuế tncn là gì?

Thuế thu nhập cá nhân là thuế trực thu tức là việc tính thuế dựa trên thu nhập của người nộp thuế khi đã trừ đi các khoản thu nhập được tính vào miễn thuế và các khoản được giảm trừ theo quy định của Luật thuế thu nhập cá nhân cùng các văn bản, hướng dẫn liên quan. Thuế thu nhập cá nhân là nghĩa vụ của mỗi cá nhân có thu nhập chịu thuế thu nhập cá nhâ.

Do đó, nếu mình có nghĩa vụ thì phải thực hiện đối với nhà nước; nếu không thực hiện hoặc có hành vi trốn thuế sẽ bị xử phạt hành chính hoặc thậm chí là truy cứu trách nhiệm hình sự theo quy định hiện hành.

Chứng từ khấu trừ thuế thu nhập cá nhân là giấy tờ, văn bản, do cơ quan có thẩm quyền quy định theo mẫu, được cấp cho các cá nhân được khấu trừ khoản thuế thu nhập cá nhân thể hiện khoản thuế đã được khấu trừ tương ứng. Việc mua chứng từ thuế thu nhập cá nhân có nhiều ý nghĩa vô cùng quan trọng đối với mỗi cá nhân; phục vụ cho nhiều mục đích nhất định của mỗi cá nhân đó.

Nội dung chứng từ:

Khi bạn mua chứng từ khấu trừ thuế thì thông tin của chứng từ thuế sẽ bao gồm những nội dung chính sau đây:

+ Thông tin của cá nhân, tổ chức chi trả thu nhập gồm: tên, cá nhân, tổ chức trả thu nhập, mã số thuế, địa chỉ, số điện thoại.

+ Thông tin của cá nhân nộp thuế bao gồm: tên, mã số thuế, quốc tịch, địa chỉ, số điện thoại, số chứng minh nhân dân, căn cước công dân, địa chỉ cư trú.

+ Thông tin thuế thu nhập cá nhân khấu trừ gồm: các khoản thù nhập nhận được chịu thuế như tiền lương, tiền công, thu nhập từ hoạt động kinh doanh, thời điểm trả thu nhập, tổng thu nhập chịu thuế đã trả, số tiền thuế thu nhập cá nhân đã khấu trừ, số tiền khấu trừ còn lại cá nhân được nhận.

Chứng từ khấu trừ thuế thu nhập cá nhân để làm gì?

Chứng từ khấu trừ thuế có nhiều ý nghĩa và được cá nhân sử dụng với nhiều mục đích khác nhau. Có thể xem một số ý nghĩa, mục đích của chứng từ thuế thu nhập cá nhân sau đây:

+ Thể hiện được khoản thuế mà cá nhân được khẩu trừ theo quy định của pháp luật. Từ đó, cá nhân đó có thể biết được mình có phải đóng thuế thu nhập cá nhân hay không. Những khoản trừ thuế thu nhập cá nhân đó có chính xác chưa.

+ Thể hiện được quyền lợi của cá nhân trong vấn đề nộp thuế thu nhập cá nhân.

+ Thể hiện sự minh bạch, rõ ràng về các khoản tiền mà cá nhân được khấu trừ thuế.

+ Nghĩa vụ mà cá nhân, tổ chức chi trả tiền lương cho các cá nhân trong việc khấu trừ thuế.

+ Thể hiện nhiệm vụ của cơ quan nhà nước trong việc ghi nhận lại các khoản tiền mà cá nhân được khấu trừ.

Nhờ vậy, cá nhân có thể có chứng từ chứng minh để bảo vệ quyền; lợi ích hợp pháp của mình trong việc nộp thuế thu nhập cá nhân. Bên cạnh đó, chứng từ còn cho thấy cá nhân đã phải nộp khoản tiền thuế thu nhập cá nhân là bao nhiêu, có đúng hay chưa. Về phía cơ quan quản lý thuế thì có thể quản lý tốt hơn về thu nhập cũng như nguồn ngân sách từ thuế chặt chẽ, hiệu quả hơn.

Chứng từ khấu trừ thuế thu nhập cá nhân mua ở đâu?

Cá nhân hay doanh nghiệp chi trả thuế thu nhập cá nhân (TNCN) cho người lao động mang đầy đủ hồ sơ mua chứng từ khấu trừ thuế TNCN đến bộ phận Ấn chỉ tại cục thuế (chi cục thuế) quản lý doanh nghiệp để mua chứng từ khấu trừ thuế TNCN.

Đối với doanh nghiệp chứng từ khấu trừ thuế TNCN từng lần phát sinh:

+ Doanh nghiệp sẽ viết chứng từ khấu trừ thuế tại cơ quan thuế. Cơ quan sẽ cấp cho doanh nghiệp liên 2 (liên giao cho người nộp thuế). Doanh nghiệp giao cho người nộp thuế liên 2 để người nộp thuế quyết toán thuế.

+ Doanh nghiệp không phải nộp báo cáo tình hình sử dụng chứng từ khấu trừ TNCN.

Đối với doanh nghiệp mua quyển chứng từ khấu trừ thuế TNCN

+ Doanh nghiệp sẽ được cấp một quyển chứng từ khấu trừ thuế TNCN.

+ Tương tự quyển hóa đơn; một quyển chứng từ khấu trừ thuế TNCN gồm 50 số; mỗi số gồm 2 liên (Liên 1: Báo soát và Lưu và Liên 2: Giao cho người nộp thuế).

+ Khi người nộp thuế yêu cầu cấp chứng từ khấu trừ thuế TNCN, doanh nghiệp viết chứng từ khấu trừ thuế TNCN. Doanh nghiệp giao cho người nộp thuế liên 2 cho người nộp thuế và liên 1 lưu tại quyển.

+ Hàng quý, doanh nghiệp phải nộp báo cáo tình hình sử dụng chứng từ khấu trừ thuế TNCN.

Thủ tục mua chứng từ khấu trừ thuế thu nhập cá nhân hiện nay

Hồ sơ cần thiết:

Đơn đề nghị cấp chứng từ khấu trừ thuế TNCN mẫu 07/CTKT-TNCN ban hành kèm theo Thông tư 92/2015/TT-BTC. (1 bản)

Giấy phép đăng ký kinh doanh của Doanh nghiệp (photo công chứng (01 bản))

Giấy giới thiệu của Doanh nghiệp (01 bản)

Bản photo Chứng minh thư nhân dân của người đứng tên trên giấy giới thiệu; kèm theo Chứng minh nhân dân bản gốc để đối chiếu.

Thủ tục:

Trước tiên bạn phải nộp đơn đề nghị cấp chứng từ khấu trừ thuế thu nhập cá nhân; tại Phòng ấn chỉ Chi cục thuế nơi kê khai thuế thu nhập cá nhân; hoặc nơi quản lý doanh nghiệp của bạn.

trừ thuế thu nhập cá nhân
trừ thuế thu nhập cá nhân

Sau khi đã hoàn thành xong các thủ tục; thì Chi cục thuế sẽ Cấp cho cá nhân một chứng từ kháu trừ thuế thu nhập cá nhân; còn đối với doanh nghiệp thì 01 cuốn chứng từ khấu trừ thuế thu nhập cá nhân có 50 số; gồm 02 liên:

+ Liên 1: Báo soát và Lưu;

+ Liên 2: Giao cho người nộp thuế (cá nhân được khấu trừ thuế).

Chứng từ khấu trừ thuế TNCN:

Mẫu số (form No):

Ký hiệu (Serial No):

Số (No):

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
———

SOCIALIST REPUBLIC OF VIETNAM
Independence – Freedom – Happiness

TÊN TỔ CHỨC TRẢ THU NHẬP
——

CHỨNG TỪ KHẤU TRỪ THUẾ THU NHẬP CÁ NHÂN

(Liên 1: Lưu)

CERTIFICATE OF PERSONAL INCOME TAX WITHHOLDING

(Original 1: For checking)

THÔNG TIN TỔ CHỨC TRẢ THU NHẬP (Information of the income paying organization)

[01] Tên tổ chức trả thu nhập (Name of the income paying organization): …………..

[02] Mã số thuế: (Tax identification number)

[03] Địa chỉ (Address):

[04] Điện thoại (Telephone number):

THÔNG TIN NGƯỜI NỘP THUẾ (Information of taxpayer)

[05] Họ và tên (Full name):………….

[06] Mã số thuế:

(Tax identification number)

[07] Quốc tịch (Nationality):…….

[08] Cá nhân cư trú (Resident individual) [09] Cá nhân không cư trú (Non-resident individual)

[10] Địa chỉ hoặc điện thoại liên hệ (Contact Address or Telephone Number): ………

Trường hợp không có mã số thuế thì ghi thông tin cá nhân theo 2 chỉ tiêu [11] & [12] dưới đây:

If Taxpayer does not have Tax identification number, please fill in 2 following items [11] & [12] :

[11] Số CMND hoặc số hộ chiếu (ID/Passport Number): …………….

[12] Nơi cấp (Place of issue):…….[13] Ngày cấp (Date of issue):………

III. THÔNG TIN THUẾ THU NHẬP CÁ NHÂN KHẤU TRỪ (Information of personal income tax withholding)

[14] Khoản thu nhập (Type of income): ……

[15] Thời điểm trả thu nhập (Time of income payment): tháng (month) ………… năm (year): ……….

[16] Tổng thu nhập chịu thuế phải khấu trừ (Total taxable income to be withheld): ……….

[17] Tổng thu nhập tính thuế (Total tax calculation income)

[18] Số thuế thu nhập cá nhân đã khấu trừ (Amount of personal income tax withheld): ……………….

……, ngày (date)…… tháng (month)…… năm (year) ………

ĐẠI DIỆN TỔ CHỨCTRẢ THU NHẬP

(Income paying organization)

Ký, đóng dấu (ghi rõ họ, tên và chức vụ)

(Signature, seal, full name and designation)

Hướng dẫn ghi Chứng từ khấu trừ thuế TNCN:

[01] Tên tổ chức, cá nhân trả thu nhập: Ghi rõ ràng, đầy đủ bằng chữ in HOA theo Quyết định thành lập hoặc Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh, đối với cá nhân là tên ghi trong tờ đăng ký mã số thuế hoặc chứng minh nhân dân.

[02] Mã số thuế: Ghi đầy đủ mã số thuế của tổ chức, cá nhân trả thu nhập như trên Giấy chứng nhận đăng ký thuế hoặc Thông báo mã số thuế do cơ quan thuế cấp.

[03] Địa chỉ: Ghi đúng theo địa chỉ thường trú như đã đăng ký với cơ quan thuế.

[04] Điện thoại: ghi số điện thoại để thuận tiện cho việc liên hệ giữa cơ quan thuế và người nộp thuế

[05] Họ và tên người nộp thuế: Ghi chữ in HOA theo tên trong Chứng minh nhân dân hoặc hộ chiếu.

[06] Mã số thuế: ghi đầy đủ mã số thuế của người nộp thuế như trên Thông báo mã số thuế do cơ quan thuế cấp.

[07] Quốc tịch: khai trong trường hợp không phải quốc tịch Việt Nam

[08], [09] Đánh dấu (x) vào ô tương ứng căn cứ theo số ngày ở tại Việt Nam ghi trong hộ chiếu của người nộp thuế

[10] Ghi số địa chỉ hoặc điện thoại phục vụ cho liên hệ giữa cơ quan thuế và người nộp thuế

[11] Số chứng minh thư nhân dân (CMND): khai trong trường hợp mang quốc tịch Việt nam; Số Hộ chiếu: khai trong trường hợp không mang quốc tịch Việt nam

[12] Nơi cấp: (tỉnh/thành phố đối với số CMND); (quốc gia đối với hộ chiếu)

[13] Ngày cấp: ghi ngày được cấp trên CMND hoặc hộ chiếu

[14] Khoản thu nhập: ghi rõ loại thu nhập cá nhân nhận được như: thu nhập từ tiền lương, tiền công, từ kinh doanh, từ đầu tư vốn…

[15] Thời điểm trả thu nhập: là thời điểm tổ chức, cá nhân trả thu nhập của tháng trong năm dương lịch. Trường hợp chi trả thu nhập trong khoảng thời gian thì phải ghi từ tháng nào đến tháng nào.

Ví dụ: cơ quan trả thu nhập trả cho cá nhân thu nhập của cả năm 2015 ghi: “tháng 1 đến tháng 12”. Trường hợp chi trả thu nhập trong 3 tháng 7, 8, 9 thì ghi “tháng 7 đến tháng 9”.

[16] Tổng thu nhập chịu thuế đã trả: ghi tổng số thu nhập tổ chức, cá nhân đã trả cho cá nhân chưa có các khoản đóng góp hay giảm trừ gia cảnh.

[17] Số thuế thu nhập cá nhân đã khấu trừ: là số thuế thu nhập mà tổ chức, cá nhân đã khấu trừ của cá nhân.

[18] Số thu nhập cá nhân còn được nhận: được xác định bằng tổng thu nhập chịu thuế mà tổ chức, cá nhân đã trả cho cá nhân.

Trên đây là nội dung tư vấn của chúng tôi. Để được tư vấn một cách chi tiết và đầy đủ hơn về khấu trừ thuế thu nhập cá nhân Quý khách hàng vui lòng liên hệ qua Tổng đài tư vấn pháp luật 0969 078 234 của Luật Trần và Liên Danh. Chúng tôi luôn sẵn sàng tư vấn, hỗ trợ Quý khách hàng những vấn đề pháp lý chất lượng hàng đầu trên toàn quốc.

Đánh giá

Đề xuất cho bạn

Thông tin tác giả

Hotline: 034 663 1139
Tư Vấn Online
Gọi: 034 663 1139