Tiểu mục nộp thuế tncn

tiểu mục nộp thuế tncn

Khi kê khai và nộp thuế, bên cạnh tên doanh nghiệp, mã số thuế, địa chỉ thì mã tiểu mục nộp thuế cũng là một trong những thông tin phải được kê khai một cách đầy đủ và chính xác. Bài viết dưới đây của Luật Trần và Liên Danh sẽ đem đến thông tin về mã tiểu mục nộp thuế tncn mới nhất theo quy định năm 2022. Hãy cùng theo dõi nhé.

Thuế thu nhập cá nhân là gì?

Khái niệm cụ thể về thuế thu nhập cá nhân (TNCN) chưa xuất hiện trong các văn bản Pháp luật của Việt Nam hiện nay. Tuy nhiên, dựa trên Luật Thuế thu nhập cá nhân 2007 (Sửa đổi, bổ sung trong năm 2018) cũng như một số nghị định, thông tư hướng dẫn, có thể hiểu:

Thu nhập cá nhân trong kinh tế là thuật ngữ đề cập đến tất cả các khoản thu nhập của một cá nhân kiếm được trong một niên độ thời gian nhất định từ tiền lương, đầu tư và các khoản khác, nó là tổng hợp của tất cả các thu nhập thực nhận bởi tất cả các cá nhân hoặc hộ gia đình. Thông thường thu nhập cá nhân phải chịu đánh thuế thu nhập. (Theo Wikipedia)

Thuế TNCN là thuế trực thu, nghĩa là được tính căn cứ dựa trên thu nhập của người nộp thuế khi đã trừ đi các khoản thu nhập được tính miễn thuế và các khoản giảm trừ gia cảnh theo quy định của Luật thuế thu nhập cá nhân cùng các văn bản, hướng dẫn liên quan.

Thuế này thu vào một số khoản thu nhập cao chính đáng của cá nhân nhằm thực hiện việc điều tiết thu nhập giữa các tầng lớp dân cư, góp phần thực hiện công bằng xã hội và tăng nguồn thu cho ngân sách Nhà nước.

Theo Sổ tay thuế 2021 của PwC Việt Nam, đối tượng cư trú thuế là các cá nhân đáp ứng một trong các điều kiện sau đây:

Cư trú tại Việt Nam từ 183 ngày trở lên trong một năm tính thuế;

Có nơi ở thường xuyên tại Việt Nam (bao gồm có nơi ở được đăng ký trên thẻ thường trú/tạm trú hoặc có nhà thuê để ở tại Việt Nam với thời hạn từ 183 ngày trở lên trong năm tính thuế) và không thể chứng minh là đối tượng cư trú thuế ở nước khác.

Đối tượng cư trú thuế chịu thuế TNCN bao gồm tất cả các khoản thu nhập chịu thuế phát sinh trong và ngoài biên giới Việt Nam, không có sự phân biệt giữa nơi trả hoặc nhận thu nhập:

Với thu nhập từ tiền lương/tiền công, cách tính thuế dựa trên biểu thuế lũy suất lũy tiền từng phần

Với các loại thu nhập khác, cách tính phụ thuộc vào mức thuế suất khác nhau

Đối tượng không cư trú là các cá nhân không đáp ứng điều kiện để trở thành đối tượng cư trú được.

Với thu nhập từ tiền lương/tiền công, mức thuế suất là 20%

Với các loại thu nhập khác, cách tính phụ thuộc vào mức thuế suất khác nhau. Tuy nhiên, đánh thuế các loại thu nhập này cần được tham chiếu với quy định tại Hiệp định tránh đánh thuế hai lần với Việt Nam.

Thu nhập từ tiền lương, tiền công là gì ?

Trả lời: thu nhập từ tiền lương, tiền công là thu nhập người lao động nhận được từ người sử dụng lao động, bao gồm:

+ Tiền lương, tiền công và các khoản có tính chất tiền lương, tiền công nhận được dưới các hình thức bằng tiền hoặc không bằng tiền.

– Các khoản phụ cấp, trợ cấp, trừ các khoản phụ cấp, trợ cấp sau:

+ Trợ cấp, phụ cấp ưu đãi hàng tháng và trợ cấp một lần theo quy định của pháp luật về ưu đãi người có công;

+ Trợ cấp hàng tháng, trợ cấp một lần đối với các đối tượng tham gia kháng chiến, bảo vệ tổ quốc, làm nhiệm vụ quốc tế, thanh niên xung phong đã hoàn thành nhiệm vụ;

+ Phụ cập quốc phòng, an ninh, các khoản trợ cấp đối với lực lrợng vũ trang;

+ Phụ cấp độc hại, nguy hiểm đối với những ngành, nghề hoặc công việc ở nơi làm việc có yếu tố độc hại, nguy hiểm;

+ Phụ cấp thu hút, phụ cấp khu vực;

+ Trợ cấp khó khăn đột xuất, trợ cấp tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp, trợ cấp một lần khi sinh con hoặc nhận nuôi con nuôi, trợ cấp do suy giảm khả năng lao động, trợ cấp hưu trí một lần, tiền tuất hàng tháng, trợ cấp thôi việc, trợ cấp mất việc làm, trợ cấp thất nghiệp và các khoản trợ cấp khác theo quy định của Bộ luật lao động và Luật bảo hiểm xã hội;

+ Trợ cấp đối với các đối tượng được bảo trợ xã hội theo quy định của pháp luật;

+ Phụ cấp phục vụ đối với lãnh đạo cấp cao;

+ Trợ cấp một lần đối với cá nhân khi chuyển công tác đến vùng có điều kiện kinh tế xã hội đặc biệt khó khăn, hỗ trợ một lần đối với cán bộ, công chức làm công tác về chủ quyền biển đảo theo quy định của pháp luật. Trợ cấp chuyển vùng một lần đối với người nước ngoài đến cư trú tại Việt Nam, người Việt Nam đi làm việc ở nrớc ngoài;

+ Phụ cấp đối với nhân viên y tế thôn, bản;

+ Phụ cấp đặc thù ngành nghề.

Các khoản phụ cập, trợ cấp không tính vào thu nhập chịu thuế nêu trên phải được cơ quan nhà nước có thẩm quyền quy định.

– Tiền thù lao nhận được dưới các hình thức như: Tiền hoa hồng môi giới, tiền tham gia đề tài, dự án, tiến nhuận bút và các khoản tiền hoa hồng, thù lao khác.

– Tiền nhận được từ việc tham gia hiệp hội kinh doanh, hội đồng quản trị, ban kiểm soát, hội đồng quản lý, các hiệp hội, hội nghề nghiệp, và các tổ chức khác.

– Các khoản lợi ích bằng tiền hoặc không bằng tiền ngoài tiền lương, tiền công do người sử dụng lao động trả mà người nộp thuế được hưởng dưới mọi hình thức:

+ Tiền nhà ở, điện, nước và các dịch vụ kèm theo (nếu có);

+ Khoản tiền phí tích lüy mua bao hiểm nhân thọ, bào hiểm không bắt buộc khác, tiền tích lũy đóng góp quỹ hưu trí tự nguyện, do người sử dụng lao động mua hoặc đóng góp cho người lao động. Trước khi trả tiền bảo hiểm, tiền lương hưu cho cá nhân, doanh nghiệp bảo hiểm, công ty quản lý quỹ hưu trí tự nguyện có trách nhiệm khấu trừ thuế theo tỷ lệ 10% đối với khoản tiền phí tích lũy, tiền tích lũy đóng góp quỹ tương ứng với phần người sử dụng lao động mua hoặc đóng góp cho người lao động từ ngày 01 tháng 7 năm 2013;

tiểu mục nộp thuế tncn
tiểu mục nộp thuế tncn

+ Phí hội viên và các khoản chi dịch vụ khác phục vụ cho cá nhân theo yêu cầu, như: Chăm sóc sức khoẻ, vui chơi, thể thao, giải trí, thẩm mỹ;

+ Các khoản lợi ích khác theo quy định của pháp luật.

– Các khoản thưởng bằng tiền hoặc không bằng tiền dưới mọi hình thức, kể cả thưởng bằng chứng khoán, trừ các khoản tiền thưởng sau đây:

+ Tiền thưởng kèm theo các danh hiệu được Nhà nước phong tặng, bao gồm cả tiền thưởng kèm theo các danh hiệu thi đua, các hình thức khen thưởng theo quy định của pháp luật về thi đua khen thưởng;

+ Tiền thưởng kèm theo giải thưởng quốc gia, giải thưởng quốc tế được Nhà nước Việt Nam thừa nhận;

+ Tiền thưởng về cải tiến kỹ thuật, sáng chế, phát minh được cơ quan nhà nước có thẩm quyền công nhận;

+ Tiền thưởng về việc phát hiện, khai báo hành vi vi phạm pháp luật với cơ quan nhà nước có thẩm quyền.

Lý do tại sao người lao động phải nộp thuế thu nhập cá nhân

Việc đóng thuế vẫn luôn được xem như là một nghĩa vụ của mọi công dân trên lãnh thổ Việt Nam. Bằng khoản đóng góp từ thu nhập cá nhân sẽ làm tăng thêm nguồn thu cho nhà nước, đảm bảo công bằng xã hội.

Khi chịu thuế TNCN nghĩa là bạn đang có mức thu nhập thực tế cao hơn mức thu nhập khởi điểm nhà nước yêu cầu chịu thuế. Nên dù có trừ đi các khoản miễn thuế và giảm trừ gia cảnh thì người lao động vẫn có khả năng nuôi sống bản thân và gia đình.

Đóng thuế TNCN góp phần bình ổn khoảng cách chênh lệch xã hội, tầng lớp giàu nghèo.

Đóng thuế TNCN làm tăng trưởng nền kinh tế nước nhà, tạo ra nhiều công ăn việc làm cho người lao động, đảm bảo một cuộc sống đầy đủ hơn cho những đối tượng gia cảnh khó khăn bằng những chính sách phúc lợi.

Khái niệm mã tiểu mục nộp thuế 

Mục là khái niệm dùng để phân loại các khoản thu ngân sách nhà nước căn cứ vào nội dung – tính chất kinh tế theo các chế độ thu ngân sách và các chính sách của nhà nước.

Mã tiểu mục (hay còn gọi là Mã nội dung kinh tế – NDKT) là phân loại chi tiết hơn so với Mục, dùng để phân loại chi tiết các khoản thu ngân sách nhà nước theo danh mục các đối tượng quản lý trong Mục. Tiểu mục nộp thuế giúp người nộp thuế nộp chính xác các khoản thu ngân sách nhà nước

Doanh nghiệp cần xác định rõ các khoản tiền phải nộp như: tiền thuế, tiền phạt nộp thuế chậm,…để có thể ghi được Mã tiểu mục trên Giấy nộp tiền vào ngân sách nhà nước. Sau khi đã xác định chính xác được khoản tiền phải nộp thì doanh nghiệp tiến hành tra cứu Mã tiểu mục nộp thuế trên Phụ lục III – Danh mục mã mục, tiểu mục (ban hành kèm theo Thông tư 324/2016/TT-BTC ngày 21/12/2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành).

Ví dụ về mã tiểu mục thuế môn bài như sau:

Mức thuế môn bài

Vốn điều lệ đăng ký

Tiểu mục

Mức thuế

Thuế môn bài Bậc 1

Đối với doanh nghiệp có vốn điều lệ trên 10 tỷ đồng

2862

3.000.000 đ

Thuế môn bài Bậc 2

Đối với doanh nghiệp có vốn điều lệ từ 10 tỷ đồng trở xuống

2863

2.000.000 đ

Thuế môn bài Bậc 3

Đối với văn phòng đại diện, địa điểm, chi nhánh

2864

1.000.000 đ

Lưu ý: Mã tiểu mục đối với nộp tiền chậm nộp thuế môn bài là 4944. 

Các mã tiểu mục nộp thuế đối với các loại thuế thông dụng hiện nay

Mỗi loại thuế lại có các mục và tiểu mục khác nhau để giúp người nộp thuế phân biệt được và nộp đúng loại thuế cho doanh nghiệp của mình. 

Thuế Giá trị gia tăng (GTGT)

Mã tiểu mục thuế GTGT hàng sản xuất, kinh doanh trong nước (bao gồm cả dịch vụ trong lĩnh vực dầu khí theo quy định là 1701, thuế GTGT của hàng nhập khẩu là 1702. Ngoài ra, 4931 là tiểu mục tiền nộp tiền chậm thuế GTGT.

Thuế Thu nhập doanh nghiệp (TNDN)

Mã tiểu mục thuế TNDN từ hoạt động sản xuất kinh doanh (gồm cả dịch vụ trong lĩnh vực dầu khí là 1052. Và 4918 là mã của tiểu mục chậm nộp thuế TNDN. 

Thuế Thu nhập cá nhân (TNCN)

Mã tiểu mục nộp thuế TNCN từ tiền lương, tiền công là 1001 và từ hoạt động sản xuất, kinh doanh là 1003. 

1004 là mã tiểu mục nộp thuế TNCN từ đầu tư vốn cá nhân. 

1005 là mã tiểu mục chuyển nhượng vốn (ngoại trừ chuyển nhượng chứng khoán)

1006 là mã tiểu mục thuế thu nhập từ chuyển nhượng bất động sản nhận thừa kế và nhận quà tặng và thu nhập từ hoạt động chuyển nhượng chứng khoán có mã tiểu mục là 1015. 

Các mã tiểu mục nộp TNCN từ trúng thưởng là 1007 còn từ bản quyền là 1008. Ngoài ra, mã tiểu mục thừa kế, biếu tặng (trừ bất động sản) là 1012, từ hoạt động cho thuê tài sản là 1014. 

Mã tiểu mục đối với tiền chậm nộp thuế TNCN là 4917. 

Thuế tiêu thụ đặc biệt

Mã tiểu mục của thuế tiêu thụ đặc biệt là 1757 với các hàng hóa dịch vụ sản xuất trong nước và 4934 là tiểu mục đối với các khoản chậm nộp thuế tiêu thụ đặc biệt. 

Thuế tài nguyên

Mã tiểu mục về tài nguyên khoáng sản là 1599 và mã chậm nộp thuế tài nguyên là 4927. 

Ngoài ra còn có các tiểu mục khác về thủy điện, khoáng sản, thủy hải sản, sản phẩm của rừng tự nhiên…

Vi phạm hành chính, thu tiền phạt và tịch thu

Các mã tiểu mục của các khoản vi phạm hành chính. 

Về vi phạm hành chính thuộc thẩm quyền ra quyết định của cơ quan thuế ( Không áp dụng đối với thuế TNCN) là 4254, vi phạm hành chính đối với Luật thuế TNCN là 4268. Còn tiền chậm nộp của vi phạm hành chính do cơ quan thuế quản lý (trừ thuế TNCN) là 4272. 

Các mã tiểu mục thu tiền phạt 

Tiểu mục 4251 Các khoản tiền phạt theo quyết định của toà án

Tiểu mục 4252 Phạt vi phạm trong lĩnh vực giao thông. 

Tiểu mục 4253 là vi phạm hành chính trong lĩnh vực thuế thuộc thẩm quyền của cơ quan Hải quan. 

Tiểu mục 4254 là vi phạm hành chính trong lĩnh vực thuế (Không áp dụng với vi phạm thuộc Luật thuế thu nhập cá nhân).. 

Tiểu mục 4255 Là khoản phạt vi phạm về chế độ kế toán – thống kê. 

Tiểu mục 4257 là phạt vi phạm bảo vệ nguồn lợi thuỷ sản còn 4258 là bảo vệ rừng. 

Tiểu mục 4261 là phạt vi phạm hành chính về lĩnh vực bảo vệ môi trường.

Tiểu mục 4262 là phạt vi phạm đối với lĩnh vực y tế, văn hoá.

Tiểu mục 4263 là phạt vi phạm hành chính đối với các hành vi vi phạm về trật tự, an ninh, quốc phòng.

Tiểu mục 4264 là phạt sản xuất kinh doanh đối với các hành vi trái pháp luật do ngành Thuế thực hiện đối với thẩm quyền của ngành Hải quan.

Tiểu mục 4266 là phạt kinh doanh trái pháp luật do ngành khác thực hiện. 

Tiểu mục 4267 là phạt vi phạm trật tự đô thị và phạt vi phạm khác là 4299.

Cách tra cứu mã tiểu mục nộp thuế qua phần mềm HTKK

Cách 1: Tra cứu theo phụ lục  Phụ lục III – Danh mục mã mục, tiểu mục kèm theo Thông tư 324/2016/TT-BTC ngày 21/12/2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính 

Cách 2: Sử dụng phần mềm HTKK để kiểm tra mã tiểu mục nộp thuế

Các bạn sử dụng phần mềm HTKK phiên bản mới nhất, tải về 

Chọn Mã số thuế -> Đồng ý

Ví dụ các bạn muốn xem mã tiểu mục thuế TNCN -> Chọn Thuế Thu Nhập Cá Nhân

Chọn 

+ 05/KK-TNCN Tờ khai khấu trừ thuế TNCN (TT92/2015) hoặc

+ 06/KK-TNCN Tờ khai khấu trừ từ CNV,CK,…(TT92/2015)

Xem thông tin cho tiết tại góc trái của tờ khai 

Tương tự nếu muốn tra mã tiểu mục nộp thuế GTGT, thuế nhập khẩu, thuế tiêu thụ đặc biệt…các bạn cũng có thể làm tương tự.

Trên đây là nội dung tư vấn của chúng tôi. Để được tư vấn một cách chi tiết và đầy đủ hơn về tiểu mục nộp thuế tncn Quý khách hàng vui lòng liên hệ qua Tổng đài tư vấn 0969 078 234 của Luật Trần và Liên Danh. Chúng tôi luôn sẵn sàng tư vấn, hỗ trợ Quý khách hàng những vấn đề pháp lý chất lượng hàng đầu trên toàn quốc.

Đánh giá

Đề xuất cho bạn

Thông tin tác giả

Hotline: 034 663 1139
Tư Vấn Online
Gọi: 034 663 1139