Cách thành lập chi nhánh thương nhân nước ngoài gồm hồ sơ và thủ tục như thế nào? Phải nộp những loại thế nào? Mời bạn theo dõi bài viết sau đây của Luật Trần và Liên danh để được tìm hiểu rõ hơn về thành lập chi nhánh cho thương nhân nước ngoài tại Hải Phòng nhé! Xin cảm ơn!
Phân biệt Trụ sở chính và Chi nhánh, văn phòng đại diện và địa điểm kinh doanh của doanh nghiệp
- Trụ sở chính của doanh nghiệp là gì?
Theo Điều 42 của Luật doanh nghiệp năm 2020: Trụ sở chính của doanh nghiệp đặt trên lãnh thổ Việt Nam, là địa chỉ liên lạc của doanh nghiệp và được xác định theo địa giới đơn vị hành chính; có số điện thoại, số fax và thư điện tử (nếu có).
Điều này cho thấy pháp luật không hề quy định trụ sở chính phải là nơi công ty triển khai hoạt động kinh doanh hay những chức năng khác ngoài việc “liên lạc”.
Trên thực tế cũng có rất nhiều doanh nghiệp chỉ thuê một căn phòng khoảng 20 mét vuông để một vài người trực làm nhiệm vụ trả lời các cuộc điện thoại, nhận email từ khách hàng muốn liên lạc tới công ty. Thậm chí, lãnh đạo của công ty đó cũng sẽ không thường xuyên có mặt ở trụ sở mà sẽ ngồi làm việc ở địa điểm kinh doan thuận tiện nhất
Điều này xuất phát từ một thực tế rằng nhiều người muốn địa chỉ liên lạc của công ty mình phải được đặt ở những quận trung tâm, những nơi thu hút được sự chú ý, tạo được độ uy tín cho khách hàng, tuy nhiên vấn đề tài chính khi thuê mặt bằng lớn lại không hề đơn giản.
Để tiết kiệm, họ có thể thuê một văn phòng nhỏ, vừa đủ để thực hiện chức năng tiếp khách hàng, gặp ứng viên tuyển dụng,… nếu có vấn đề gì nghiêm trọng, họ sẽ chủ động hẹn khách hàng tại điểm kinh doanh thích hợp hơn – đây là nơi diễn ra hoạt động chính của công ty!
- Chi nhánh, văn phòng đại diện và địa điểm kinh doanh của doanh nghiệp?
Theo Điều 44 của Luật Doanh nghiệp năm 2020 chỉ định nghĩa một cách ngắn gọn:
“1. Chi nhánh là đơn vị phụ thuộc của doanh nghiệp, có nhiệm vụ thực hiện toàn bộ hoặc một phần chức năng của doanh nghiệp, bao gồm cả chức năng đại diện theo ủy quyền. Ngành, nghề kinh doanh của chi nhánh phải đúng với ngành, nghề kinh doanh của doanh nghiệp.
Văn phòng đại diện là đơn vị phụ thuộc của doanh nghiệp, có nhiệm vụ đại diện theo ủy quyền cho lợi ích của doanh nghiệp và bảo vệ các lợi ích đó. Văn phòng đại diện không thực hiện chức năng kinh doanh của doanh nghiệp.
Địa điểm kinh doanh là nơi doanh nghiệp tiến hành hoạt động kinh doanh cụ thể.”
Theo quy định này, thậm chí một doanh nghiệp có thể có nhiều chi nhánh, văn phòng đại diện và địa điểm kinh doanh của doanh nghiệp nếu họ kinh doanh nhiều lĩnh vực khác nhau hoặc theo nhu cầu của doanh nghiệp.
Quan trọng hơn, tại Điểm a Khoản 2 Điều 31 Nghị định 01/2021/NĐ-CP hướng dẫn Luật Doanh nghiệp còn cho phép “Doanh nghiệp có thể lập địa điểm kinh doanh tại địa chỉ khác nơi doanh nghiệp đặt trụ sở chính hoặc đặt chi nhánh”
Như vậy việc doanh nghiệp có các điểm kinh doanh không cùng nơi có trụ sở là hoàn toàn không trái quy định của pháp luật.
Khi lập địa điểm kinh doanh mới, doanh nghiệp chỉ cần gửi thông báo lập địa điểm kinh doanh đến Phòng Đăng ký kinh doanh nơi đặt địa điểm kinh doanh trong thời hạn 10 ngày là có thể hoàn tất thủ tục kiểm soát của cơ quan nhà nước!
Văn phòng đại diện là gì? Chi nhánh công ty là gì?
Luật doanh nghiệp năm 2020, Bộ Luật dân sự năm 2015 cho phép các doanh nghiệp được lập ra các đơn vị phụ thuộc có nhiệm vụ thực hiện toàn bộ hoặc một phần chức năng của doanh nghiệp; hoặc đại diện theo ủy quyền cho lợi ích của doanh nghiệp và thực hiện bảo vệ các lợi ích đó.
Những đơn vị phụ thuộc của doanh nghiệp có thể được thành lập dưới các mô hình là Chi nhánh công ty hoặc Văn phòng đại diện.
1.1 Chi nhánh là gì?
Tại Khoản 1 Điều 44 Luật doanh nghiệp năm 2020 quy định chi nhánh là đơn vị phụ thuộc của doanh nghiệp, có nhiệm vụ thực hiện toàn bộ hoặc một phần chức năng của doanh nghiệp, trong đó bao gồm cả chức năng đại diện theo ủy quyền. Ngành, nghề kinh doanh của chi nhánh không được khác với ngành, nghề kinh doanh của doanh nghiệp.
Từ quy định trên có thể thấy, chi nhánh là đơn vị phụ thuộc của doanh nghiệp, không có tư cách pháp nhân nhưng có chức năng là đại diện cho doanh nghiệp, có thể thừa ủy quyền của doanh nghiệp để thực hiện tất cả các chức năng, nhiệm vụ của doanh nghiệp, trong đó bao gồm cả hoạt động kinh doanh.
1.2 Văn phòng đại diện là gì?
Văn phòng đại diện là gì? Tại Khoản 2 Điều 44 Luật doanh nghiệp 2020 quy định văn phòng đại diện là đơn vị phụ thuộc của doanh nghiệp, có nhiệm vụ đại diện theo ủy quyền cho lợi ích của công ty và bảo vệ các lợi ích của doanh nghiệp.
Luật doanh nghiệp 2020 có quy định về hai khái niệm Văn phòng đại diện và Chi nhánh công ty. Tùy thuộc vào nhu cầu và mục đích kinh doanh mà chủ doanh nghiệp hoặc người đứng đầu tổ chức có thể lựa chọn thành lập Chi nhánh công ty hoặc văn phòng đại diện, mỗi mô hình đều có những mặt lợi và mặt hạn chế riêng.
Các bước đăng ký thành lập chi nhánh cho thương nhân nước ngoài tại Hải Phòng
Bước 1. Kiểm tra ngành, nghề kinh doan
Căn cứ Điều 8 của Nghị định 07 thì nội dung hoạt động của Chi nhánh phải phù hợp với cam kết mở cửa thị trường của Việt Nam trong các Điều ước quốc tế mà Việt Nam là thành viên và phù hợp với ngành nghề kinh doanh của thương nhân nước ngoài. Như vậy, doanh nghiệp nước ngoài cần phải so sánh, đối chiếu lĩnh vực kinh doanh của mình có phù hợp với cam kết mở cửa thị trường của Việt Nam trong các Điều ước quốc tế mà Việt Nam là thành viên hay không rồi mới tiến hành chuẩn bị hồ sơ xin cấp giấy phép thành lập chi nhánh. Trường hợp nội dung hoạt động của Chi nhánh không phù hợp với cam kết của Việt Nam hoặc thương nhân nước ngoài không thuộc quốc gia, vùng lãnh thổ tham gia Điều ước quốc tế mà Việt Nam là thành viên, việc thành lập Chi nhánh cần phải tham vấn ý kiến từ các Bộ quản lý chuyên ngành có liên quan trước khi quyết định thành lập Chi nhánh tại Việt Nam.
Bước 2. Chuẩn bị hồ sơ thành lập chi nhánh cho thương nhân nước ngoài tại Hải Phòng
Doanh nghiệp tiến hành chuẩn bị 01 bộ hồ sơ đăng ký gồm:
- Đơn đề nghị cấp Giấy phép thành lập Chi nhánh;
- Bản sao Giấy đăng ký kinh doanh hoặc giấy tờ có giá trị tương đương của thương nhân nước ngoài;
- Văn bản cử/ bổ nhiệm người đứng đầu Chi nhánh;
- Bản sao báo cáo tài chính có kiểm toán hoặc văn bản xác nhận tình hình thực hiện nghĩa vụ thuế hoặc tài chính trong năm tài chính gần nhất hoặc giấy tờ có giá trị tương đương do cơ quan, tổ chức có thẩm quyền nơi thương nhân nước ngoài thành lập cấp hoặc xác nhận, chứng minh sự tồn tại và hoạt động của thương nhân nước ngoài trong năm tài chính gần nhất;
- Bản sao Điều lệ hoạt động của Chi nhánh;
- Bản sao hộ chiếu hoặc Giấy chứng minh nhân dân hoặc thẻ căn cước công dân (nếu là người Việt Nam) hoặc bản sao hộ chiếu (nếu là người nước ngoài) của người đứng đầu Chi nhánh;
- Tài liệu về địa điểm dự kiến đặt trụ sở Chi nhánh bao gồm:
+ Bản sao biên bản ghi nhớ hoặc thỏa thuận thuê địa điểm hoặc bản sao tài liệu chứng minh thương nhân có quyền khai thác, sử dụng địa điểm để đặt trụ sở Chi nhánh;
+ Bản sao tài liệu về địa điểm dự kiến đặt trụ sở Chi nhánh theo quy định của Điều 28 Nghị định 07 (Địa điểm đặt trụ sở Chi nhánh của thương nhân nước ngoài phải phù hợp với quy định của pháp luật Việt Nam về điều kiện an ninh, trật tự, an toàn vệ sinh lao động và các điều kiện khác theo quy định của pháp luật; Chi nhánh không được cho mượn, cho thuê lại trụ sở). Lưu ý: Đối với bản sao Giấy đăng ký kinh doanh hoặc giấy tờ có giá trị tương đương của thương nhân nước ngoài phải được cơ quan đại diện ngoại giao, cơ quan lãnh sự của Việt Nam ở nước ngoài chứng nhận hoặc hợp pháp hóa lãnh sự. Đối với các văn bản bằng tiếng nước ngoài phải được dịch ra tiếng Việt và chứng
Điều kiện để được thành lập chi nhánh cho thương nhân nước ngoài tại Hải Phòng
– Thương nhân nước ngoài đã hoạt động ít nhất 05 năm, kể từ ngày được thành lập hoặc đăng ký;
– Trong trường hợp Giấy đăng ký kinh doanh hoặc giấy tờ có giá trị tương đương của thương nhân nước ngoài có quy định thời hạn hoạt động thì thời hạn đó phải còn ít nhất là 01 năm tính từ ngày nộp hồ sơ;
– Nội dung hoạt động của Chi nhánh phải phù hợp với cam kết mở cửa thị trường của Việt Nam trong các điều ước quốc tế mà Việt Nam là thành viên và phù hợp với ngành nghề kinh doanh của thương nhân nước ngoài;
– Trường hợp nội dung hoạt động của Chi nhánh không phù hợp với cam kết của Việt Nam hoặc thương nhân nước ngoài không thuộc quốc gia, vùng lãnh thổ tham gia điều ước quốc tế mà Việt Nam là thành viên, việc thành lập Chi nhánh phải được sự chấp thuận của Bộ trưởng Bộ quản lý chuyên ngành.
Hồ sơ thành lập chi nhánh cho thương nhân nước ngoài tại Hải Phòng
a) Đơn đề nghị cấp Giấy phép thành lập Chi nhánh (theo mẫu) do đại diện có thẩm quyền của thương nhân nước ngoài ký;
b) Bản sao Giấy đăng ký kinh doanh hoặc giấy tờ có giá trị tương đương của thương nhân nước ngoài; (hợp pháp hóa lãnh sự)
c) Văn bản của thương nhân nước ngoài cử/bổ nhiệm người đứng đầu Chi nhánh;
d) Bản sao báo cáo tài chính có kiểm toán hoặc văn bản xác nhận tình hình thực hiện nghĩa vụ thuế hoặc tài chính trong năm tài chính gần nhất hoặc giấy tờ có giá trị tương đương do cơ quan, tổ chức có thẩm quyền nơi thương nhân nước ngoài thành lập cấp hoặc xác nhận, chứng minh sự tồn tại và hoạt động của thương nhân nước ngoài trong năm tài chính gần nhất;
đ) Bản sao Điều lệ hoạt động của Chi nhánh;
e) Bản sao hộ chiếu hoặc giấy chứng minh nhân dân hoặc thẻ căn cước công dân (nếu là người Việt Nam) hoặc bản sao hộ chiếu (nếu là người nước ngoài) của người đứng đầu Chi nhánh;
g) Tài liệu về địa điểm dự kiến đặt trụ sở Chi nhánh:
– Bản sao biên bản ghi nhớ hoặc thỏa thuận thuê địa điểm hoặc bản sao tài liệu chứng minh thương nhân có quyền khai thác, sử dụng địa điểm để đặt trụ sở Chi nhánh;
– Bản sao tài liệu về địa điểm dự kiến đặt trụ sở Chi nhánh theo quy định tại Điều 28 Nghị định này và quy định pháp luật có liên quan.
Thủ tục thành lập chi nhánh cho thương nhân nước ngoài tại Hải Phòng
Bước 1: Nộp hồ sơ tại cơ quan có thẩm quyền cấp phép: Bộ Công Thương (trừ trường hợp việc thành lập chi nhánh được quy định trong văn bản pháp luật chuyên ngành)
Trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ, Cơ quan cấp Giấy phép kiểm tra và yêu cầu bổ sung nếu hồ sơ chưa đầy đủ, hợp lệ. Việc yêu cầu bổ sung hồ sơ được thực hiện tối đa một lần trong suốt quá trình giải quyết hồ sơ.
Trong thời hạn 07 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Cơ quan cấp Giấy phép cấp hoặc không cấp Giấy phép thành lập Chi nhánh cho thương nhân nước ngoài. Trường hợp từ chối cấp phép phải có văn bản nêu rõ lý do.
Trường hợp trường hợp việc thành lập Chi nhánh chưa được quy định tại văn bản quy phạm pháp luật chuyên ngành, Cơ quan cấp Giấy phép gửi văn bản lấy ý kiến của Bộ quản lý chuyên ngành trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ. Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được văn bản của Cơ quan cấp Giấy phép, Bộ quản lý chuyên ngành có văn bản nêu rõ ý kiến đồng ý hoặc không đồng ý cấp phép thành lập Chi nhánh. Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được văn bản của Bộ quản lý chuyên ngành, Cơ quan cấp Giấy phép cấp hoặc không cấp Giấy phép thành lập Chi nhánh cho thương nhân nước ngoài. Trường hợp không cấp phép phải có văn bản nêu rõ lý do.
Bước 2: Sau khi có giấy phép hoạt động chi nhánh thực hiện đăng ký con dấu và mẫu dấu tại Cơ quan công an PC64 thuộc công an tỉnh, thành phố nơi đặt chi nhánh
Bước 3: Sau khi có dấu thực hiện đăng ký mã số thuế tại cục thuế nơi chi nhánh đặt trụ sở hồ sơ gồm:
– Tờ khai đăng ký mã số thuế
– Bản sao giấy phép thành lập
– Giấy giới thiệu cho nhân viên nộp hồ sơ
Thời gian giải quyết: 03 ngày làm việc kể từ ngày hồ sơ hợp lệ
Lưu ý: Trong vòng 10 ngày kể từ ngày được cấp giấy chứng nhận đăng ký chi nhánh, chi nhánh phải thực hiện thủ tục đăng ký thuế. Nếu quá thời hạn trên chi nhánh sẽ bị xử phạt hành chính về việc chậm đăng ký mã số thuế.
- Theo đó, thương nhân nước ngoài chỉ được cấp giấy phép thành lập chi nhánh khi đáp ứng các điều kiện sau:
- Thương nhân nước ngoài được phép thành lập và đăng ký kinh doanh theo quy định của pháp luật của quốc gia, vùng lãnh thổ tham gia điều ước quốc tế mà Việt Nam là thành viên ký kết hoặc được pháp luật của các quốc gia, vùng lãnh thổ này công nhận. ;
- Thương nhân nước ngoài đã hoạt động ít nhất 05 năm kể từ ngày thành lập hoặc đăng ký;
- Trường hợp giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc giấy tờ có giá trị tương đương của thương nhân nước ngoài quy định thời hạn hoạt động thì thời hạn đó ít nhất là 01 năm kể từ ngày nộp hồ sơ;
- Nội dung hoạt động của Chi nhánh phải phù hợp với cam kết của Việt Nam trong việc mở cửa thị trường trong các điều ước quốc tế mà Việt Nam là thành viên ký
kết và với ngành nghề kinh doanh của thương nhân nước ngoài;
- Trường hợp nội dung hoạt động của chi nhánh không phù hợp với cam kết của Việt Nam hoặc thương nhân nước ngoài không phải là quốc gia, vùng lãnh thổ tham gia điều ước quốc tế mà Việt Nam là thành viên thì việc thành lập chi nhánh phải được Bộ trưởng Bộ quản lý chuyên ngành chấp thuận.
- Điều kiện tại điểm 4 và điểm 5 nêu trên là điều kiện mới phù hợp với điều ước quốc tế mà Việt Nam là thành viên sau ngày ban hành Luật Thương mại năm 2005. chi nhánh thương nhân nước ngoài phải bảo đảm các điều kiện chung theo cam kết quốc tế mà Việt Nam là thành viên.
Trên đây là bài viết tư vấn về thành lập chi nhánh cho thương nhân nước ngoài tại Hải Phòng của Luật Trần và Liên danh. Nếu có thắc mắc hãy gọi cho chúng tôi theo số Hotline: 0969 078 234 để được tư vấn miễn phí.