Việc thành lập chi nhánh công ty ngày càng trở nên phổ biến và được nhiều doanh nghiệp lựa chọn khi muốn mở rộng quy mô thị trường và hoạt động của doanh nghiệp. Vậy thành lập chi nhánh công ty, được Luật doanh nghiệp 2020 quy định như thế nào? Trong bài viết thành lập chi nhánh cho thương nhân nước ngoài tại Thanh Hóa dưới đây, công ty Luật Trần và Liên danh sẽ giải đáp chi tiết.
Thời hạn giấy phép thành lập chi nhánh cho thương nhân nước ngoài tại Thanh Hóa
Giấy phép thành lập chi nhánh của thương nhân nước ngoài có giá trị trong 5 năm nhưng không được vượt quá thời hạn còn lại của Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc tài liệu tương đương của thương nhân nước ngoài trong trường hợp giấy tờ đó có quy định về thời hạn.
Điều kiện làm Trưởng chi nhánh
- Người đứng đầu chi nhánh phải chịu trách nhiệm trước thương nhân nước ngoài về các hoạt động của mình và của chi nhánh trong phạm vi được thương nhân nước ngoài cho phép.
- Người đứng đầu chi nhánh phải chịu trách nhiệm về các hoạt động của mình trong trường hợp thực hiện các hoạt động ngoài phạm vi được thương nhân nước ngoài ủy quyền.
- Người đứng đầu chi nhánh phải ủy quyền bằng văn bản cho người khác thực hiện quyền và nghĩa vụ của người đứng đầu chi nhánh theo quy định của pháp luật khi rời khỏi Việt Nam. Giấy phép này phải được sự chấp thuận của thương nhân nước ngoài. Người đứng đầu Chi nhánh vẫn chịu trách nhiệm thực hiện các quyền và nghĩa vụ được ủy quyền.
- Trường hợp hết thời hạn ủy quyền theo quy định tại điểm 3 nêu trên
- Người đứng đầu chi nhánh chưa trở về Việt Nam và không có ủy quyền khác thì người được ủy quyền có quyền tiếp tục thực hiện quyền và nghĩa vụ của người đứng đầu chi nhánh. Trưởng Chi nhánh trong phạm vi ủy quyền cho đến khi Trưởng chi nhánh trở lại làm việc tại Chi nhánh hoặc cho đến khi thương nhân nước ngoài bổ nhiệm người khác làm Trưởng chi nhánh.
- Trường hợp người đứng đầu chi nhánh không có mặt tại Việt Nam quá 30 ngày
- Trường hợp người đứng đầu chi nhánh không có mặt tại Việt Nam quá 30 ngày mà không ủy quyền cho người khác thực hiện quyền và nghĩa vụ của người đứng đầu chi nhánh hoặc đã chết, mất tích, bị giam giữ hoặc bị kết án tù, trường hợp thương nhân nước ngoài bị hạn chế mất năng lực hành vi dân sự thì thương nhân nước ngoài phải chỉ định người khác làm người đứng đầu chi nhánh.
- Người đứng đầu chi nhánh của một nhà giao dịch nước ngoài không được đồng thời giữ các vị trí sau:
- Trưởng Văn phòng đại diện của một thương nhân nước ngoài khác;
- Trưởng Văn phòng đại diện của cùng một thương nhân nước ngoài;
- Người đại diện theo pháp luật của một tổ chức kinh tế được thành lập theo quy định của pháp luật Việt Nam.
Thẩm quyền cấp giấy phép thành lập Chi nhánh thương nhân nước ngoài
- Thương nhân nộp hồ sơ thành lập chi nhánh thương nhân nước ngoài tại Việt Nam tại Bộ Công Thương.
Công bố thông tin về Chi nhánh thương nhân nước ngoài
Trong thời hạn 15 ngày, kể từ ngày cấp, cấp lại, điều chỉnh, gia hạn và thu hồi giấy phép thành lập chi nhánh, cơ quan cấp phép công bố trên trang thông tin điện tử của cơ quan mình các nội dung sau:
- Tên và địa chỉ văn phòng chi nhánh;
- Tên và địa chỉ trụ sở chính của thương nhân nước ngoài;
- Trưởng chi nhánh;
- Số lượng, ngày cấp, thời hạn Giấy phép thành lập chi nhánh, cơ quan cấp phép;
- Hoạt động của Chi bộ;
- Ngày cấp lại, điều chỉnh, gia hạn và thu hồi Giấy phép thành lập Chi nhánh.
Các loại thuế phải nộp khi thành lập chi nhánh cho thương nhân nước ngoài tại Thanh Hóa
Một số quy định về kê khai, nộp lệ phí môn bài
- Kê khai một lần khi người nộp lệ phí mới vào sản xuất, kinh doanh hoặc thành lập mới.
- Người nộp lệ phí môn bài (trừ hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh) thành lập mới (kể cả doanh nghiệp nhỏ và vừa chuyển từ hộ kinh doanh) hoặc đã thành lập thêm đơn vị phụ thuộc, địa điểm kinh doanh hoặc bắt đầu hoạt động sản xuất, kinh doanh (gọi chung là tổ chức) nộp hồ sơ kê khai lệ phí môn bài chậm nhất là ngày 30 tháng 01 năm sau năm thành lập hoặc bắt đầu hoạt động sản xuất, kinh doanh.
- Trường hợp có sự thay đổi về vốn trong năm, người nộp lệ phí môn bài nộp hồ sơ kê khai lệ phí môn bài chậm nhất là ngày 30 tháng 1 năm sau năm phát sinh thông tin thay đổi.
- Từ ngày 25/02/2020 Miễn lệ phí môn bài trong năm đầu thành lập hoặc hoạt động sản xuất, kinh doanh (từ ngày 1/1 đến hết ngày 31/12) đối với:Tổ chức mới thành lập;
- Hộ gia đình, cá nhân, nhóm cá nhân hoạt động sản xuất kinh doanh lần đầu;
- Trong thời gian miễn lệ phí, nếu tổ chức, hộ gia đình, cá nhân, nhóm cá nhân thành lập chi nhánh, văn phòng đại diện hoặc địa điểm kinh doanh, chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh được miễn lệ phí. phí trong thời gian tổ chức, hộ gia đình, cá nhân, nhóm cá nhân được miễn lệ phí;
- Doanh nghiệp nhỏ và vừa chuyển từ hộ kinh doanh (theo quy định tại Điều 16 Luật Hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa) được miễn thời hạn 03 năm kể từ ngày được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp lần đầu…
Thời hạn kê khai, nộp thuế GTGT
- Chậm nhất là ngày thứ 20 của tháng tiếp theo tháng phát sinh nghĩa vụ thuế, trường hợp kê khai, nộp hàng tháng;
- Chậm nhất là ngày cuối cùng của tháng đầu tiên của quý sau quý phát sinh nghĩa vụ thuế, trong trường hợp kê khai, nộp thuế hàng quý.
- Thời hạn nộp thuế GTGT: Giống như thời hạn nộp tờ khai thuế GTGT.
Phương pháp tính thuế GTGT
- Phương pháp khấu trừ
Số thuế GTGT phải nộp |
= |
Số thuế GTGT đầu ra |
– |
Số thuế GTGT đầu vào được khấu trừ |
Thuế GTGT |
= |
Giá tính thuế |
x |
Số thuế GTGT đầu vào được khấu trừ |
Trong đó, thuế suất thuế GTGT gồm 3 mức khác nhau: 0%, 5%, 10% tùy vào từng loại hàng hóa, dịch vụ kinh doanh của doanh nghiệp.
- Phương pháp trực tiếp
Thuế GTGT phải nộp |
= |
Doanh thu |
x |
Tỷ lệ % |
Trong đó:
- Doanh thu tính thuế GTGT là tổng số tiền bán hàng hóa, dịch vụ thực tế ghi trên hóa đơn bán hàng hóa, dịch vụ chịu thuế GTGT, bao gồm các khoản phụ thu, lệ phí bổ sung do cơ sở kinh doanh thu được hưởng.
- Tỷ lệ tính thuế GTGT trên doanh thu được quy định cho từng hoạt động như sau:
- Phân phối và cung ứng hàng hóa: 1%.
- Dịch vụ, xây dựng không bao gồm nguyên liệu: 5%.
- Sản xuất, vận tải, dịch vụ gắn với hàng hóa, xây dựng bao gồm nguyên liệu: 3%.
- Các hoạt động kinh doanh khác: 2%.
Một số quy định về kê khai, nộp thuế TNDN
- Thời hạn nộp quyết toán thuế TNDN: Chậm nhất là ngày cuối cùng của tháng thứ 3 kể từ ngày kết thúc năm dương lịch hoặc năm tài chính đối với hồ sơ quyết toán thuế hàng năm;
- Người nộp thuế thu nhập doanh nghiệp: tất cả cá nhân, tổ chức, cơ sở sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ tạo thu nhập chịu thuế;
- Mức thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành là 20% áp dụng đối với doanh nghiệp không thuộc đối tượng được hưởng ưu đãi thuế và hoạt động khai thác khoáng sản của một số khoáng sản quý, hiếm.
Phương pháp tính thuế TNDN
Thuế TNDN phải nộp |
= |
(Thu nhập tính thuế |
– |
Phần trích lập quỹ KH & CN) |
x |
Thuế suất |
Thu nhập tính thuế |
= |
Thu nhập chịu thuế |
– |
Thu nhập miễn thuế |
– |
Các khoản lỗ được kết chuyển theo quy định |
Thu nhập chịu thuế |
= |
Doanh thu |
– |
Chi phí được trừ |
+ |
Thu nhập khác |
Một số quy định về kê khai, nộp thuế TNCN
- Chậm nhất là ngày thứ 20 của tháng tiếp theo tháng phát sinh nghĩa vụ thuế, trường hợp kê khai, nộp hàng tháng;
- Chậm nhất là ngày cuối cùng của tháng đầu tiên của quý sau quý phát sinh nghĩa vụ thuế, trong trường hợp kê khai, nộp thuế hàng quý.
- Thời hạn nộp thuế GTGT: Giống như thời hạn nộp tờ khai thuế GTGT.
Phương pháp tính thuế TNCN
Thuế TNCN phải nộp |
= |
Thu nhập tính thuế |
x |
Thuế suất |
Trong đó:
- Đối với cá nhân cư trú có hợp đồng lao động từ đủ 3 tháng trở lên: Khấu trừ theo biểu thuế lũy tiến một phần và người lao động được tính là mức giảm trừ gia cảnh trước khi khấu trừ. Các tổ chức trả thu nhập có trách nhiệm giải quyết thay mặt cho các cá nhân được ủy quyền.
- Đối với người dân không có giao kết hợp đồng lao động hoặc có hợp đồng lao động dưới 3 tháng: Khấu trừ trực tiếp 10% tại nguồn trước khi nộp thu nhập với tổng số tiền phải nộp từ 2.000.000 đồng trở lên, không được phép tính mức giảm trừ gia cảnh mà có thể thực hiện cam kết 02/CK-TNCN (nếu đủ điều kiện) để tổ chức nộp thu nhập tạm thời mà không được khấu trừ thuế của các cá nhân này.
- Đối với cá nhân không cư trú: khấu trừ 20% trước khi trả thu nhập.
Luật Trần và Liên danh thực hiện thủ tục đề nghị cấp giấy phép thành lập chi nhánh cho thương nhân nước ngoài tại Thanh Hóa
Bước 1: Tiếp nhận thông tin từ khách hàng, tư vấn sơ bộ các vấn đề pháp lý, kiểm tra tính hợp pháp các yêu cầu của khách hàng về cấp phép thành lập chi nhánh của thương nhân nước ngoài tại Việt Nam.
Bước 2: Tiến hành soạn thảo hợp đồng cũng như hồ sơ, giấy tờ liên quan chuyển tới cho khách hàng ký kết. Hồ sơ bao gồm những giấy tờ sau:
- Đơn đề nghị cấp Giấy phép thành lập Chi nhánh theo mẫu của Bộ Công Thương do đại diện có thẩm quyền của thương nhân nước ngoài ký;
- Bản sao Giấy đăng ký kinh doanh hoặc giấy tờ có giá trị tương đương của thương nhân nước ngoài;
- Văn bản của thương nhân nước ngoài cử/bổ nhiệm người đứng đầu Chi nhánh;
- Bản sao báo cáo tài chính có kiểm toán hoặc văn bản xác nhận tình hình thực hiện nghĩa vụ thuế hoặc tài chính trong năm tài chính gần nhất hoặc giấy tờ có giá trị tương đương do cơ quan, tổ chức có thẩm quyền nơi thương nhân nước ngoài thành lập cấp hoặc xác nhận, chứng minh sự tồn tại và hoạt động của thương nhân nước ngoài trong năm tài chính gần nhất;
- Bản sao Điều lệ hoạt động của Chi nhánh;
- Bản sao hộ chiếu hoặc giấy chứng minh nhân dân hoặc thẻ căn cước công dân (nếu là người Việt Nam) hoặc bản sao hộ chiếu (nếu là người nước ngoài) của người đứng đầu Chi nhánh;
- Tài liệu về địa điểm dự kiến đặt trụ sở Chi nhánh bao gồm:
- Bản sao biên bản ghi nhớ hoặc thỏa thuận thuê địa điểm hoặc bản sao tài liệu chứng minh thương nhân có quyền khai thác, sử dụng địa điểm để đặt trụ sở Chi nhánh;
- Bản sao tài liệu về địa điểm dự kiến đặt trụ sở Chi nhánh.
- Các tài liệu phải dịch ra tiếng Việt và chứng thực theo quy định của pháp luật Việt Nam. Bản sao Giấy đăng ký kinh doanh hoặc giấy tờ có giá trị tương đương của thương nhân nước ngoài phải được cơ quan đại diện ngoại giao, cơ quan lãnh sự của Việt Nam ở nước ngoài chứng nhận hoặc hợp pháp hóa lãnh sự theo quy định của pháp luật Việt Nam.
Bước 3: Thay khách hàng nộp hồ sơ tại Bộ Công thương. Đồng thời, theo dõi tiến độ xét duyệt hồ sơ để tiến hành những sửa đổi, bổ sung khi cần thiết.
- Trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ, Bộ Công thương kiểm tra và yêu cầu bổ sung nếu hồ sơ chưa đầy đủ, hợp lệ. Trong thời hạn 07 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Bộ Công thương cấp hoặc không cấp Giấy phép thành lập Chi nhánh cho thương nhân nước ngoài. Trường hợp từ chối cấp phép phải có văn bản nêu rõ lý do.
- Trường hợp nội dung hoạt động của Chi nhánh không phù hợp với cam kết của Việt Nam hoặc thương nhân nước ngoài không thuộc quốc gia, vùng lãnh thổ tham gia điều ước quốc tế mà Việt Nam là thành viên và trường hợp việc thành lập Chi nhánh chưa được quy định tại văn bản quy phạm pháp luật chuyên ngành, Bộ Công Thương gửi văn bản lấy ý kiến của Bộ quản lý chuyên ngành trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ. Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được văn bản của Bộ quản lý chuyên ngành, Bộ Công thương cấp hoặc không cấp Giấy phép thành lập Chi nhánh cho thương nhân nước ngoài. Trường hợp không cấp phép phải có văn bản nêu rõ lý do.
Bước 4: Trả kết quả tới tay khách hàng
- Như vậy, chỉ sau tối đa 10 ngày làm việc với trường hợp thông thường và 16 ngày làm việc trong trường hợp đặc biệt, Luật Trần và Liên danh đã có thể gửi tới quý khách giấy phép thành lập chi nhánh của thương nhân nước ngoài tại Việt Nam, chính thức đưa chi nhánh đi vào hoạt động sinh lợi nhuận.
Trên đây là bài viết về thành lập chi nhánh cho thương nhân nước ngoài tại Thanh Hóa của Luật Trần và Liên danh. Nếu có thắc mắc hãy gọi cho chúng tôi theo số Hotline: 0969 078 234 để được tư vấn miễn phí.