Quy định về các thông số dành cho biển số xe ô tô được nêu rõ tại Thông tư 24/2023/TT-BCA áp dụng cho các quy trình cấp, thu hồi đăng ký, biển số của phương tiện giao thông cơ giới đường bộ. Hãy cùng chúng tôi tìm hiểu quy định về kích thước biển số xe ô tô trong bài viết dưới đây.
Kích thước biển số xe ô tô năm 2024 như thế nào?
Căn cứ theo quy định khoản 3 Điều 37 Thông tư 24/2023/TT-BCA quy định về biển số xe như sau:
Quy định về biển số xe
……
Xe ô tô được gắn 02 biển số, 01 biển số kích thước ngắn: Chiều cao 165 mm, chiều dài 330 mm; 01 biển số kích thước dài: Chiều cao 110 mm, chiều dài 520 mm.
a) Cách bố trí chữ và số trên biển số ô tô của cơ quan, tổ chức, cá nhân trong nước: Hai số đầu là ký hiệu địa phương đăng ký xe, tiếp theo là sêri đăng ký (chữ cái); nhóm số thứ hai là thứ tự xe đăng ký gồm 05 chữ số tự nhiên từ 000.01 đến 999.99;
b) Cách bố trí chữ và số trên biển số xe ô tô của cơ quan, tổ chức, cá nhân nước ngoài: Hai số đầu là ký hiệu địa phương đăng ký xe, tiếp theo nhóm thứ hai là ký hiệu tên nước, vùng lãnh thổ, tổ chức quốc tế gồm 03 số tự nhiên và nhóm thứ ba là sêri biển số chỉ nhóm đối tượng là tổ chức, cá nhân nước ngoài, nhóm thứ tư là thứ tự xe đăng ký gồm 02 số tự nhiên từ 01 đến 99;
c) Biển số của máy kéo, rơmoóc, sơmi rơmoóc gồm 1 biển gắn phía sau xe, kích thước: Chiều cao 165 mm, chiều dài 330 mm; cách bố trí chữ và số trên biển số như biển số xe ô tô trong nước.
……
Thông qua căn cứ trên, xe ô tô được gắn 02 biển số do đó kích thước biển số xe ô tô năm 2023 được quy định như sau:
– 01 biển số kích thước ngắn: Chiều cao 165 mm, chiều dài 330 mm.
– 01 biển số kích thước dài: Chiều cao 110 mm, chiều dài 520 mm.
Ngoài ra, cách bố trí chữ và số trên biển số ô tô của cơ quan, tổ chức, cá nhân được quy định cụ thể như:
*Đối với trong nước:
– Hai số đầu là ký hiệu địa phương đăng ký xe, tiếp theo là sêri đăng ký (chữ cái).
– Nhóm số thứ hai là thứ tự xe đăng ký gồm 05 chữ số tự nhiên từ 000.01 đến 999.99.
*Đối với nước ngoài:
– Hai số đầu là ký hiệu địa phương đăng ký xe, tiếp theo nhóm thứ hai là ký hiệu tên nước, vùng lãnh thổ, tổ chức quốc tế gồm 03 số tự nhiên.
– Nhóm thứ ba là sêri biển số chỉ nhóm đối tượng là tổ chức, cá nhân nước ngoài.
– Nhóm thứ tư là thứ tự xe đăng ký gồm 02 số tự nhiên từ 01 đến 99.
Thời hạn cấp biển số xe ô tô là bao lâu?
Theo quy định tại Điều 7 Thông tư 24/2023/TT-BCA quy định về thời hạn giải quyết đăng ký xe như sau:
Thời hạn giải quyết đăng ký xe
Cấp chứng nhận đăng ký xe: Không quá 02 ngày làm việc, kể ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, trừ trường hợp cấp lại chứng nhận đăng ký xe phải thực hiện xác minh theo quy định tại khoản 2 Điều này.
Thời hạn xác minh việc mất chứng nhận đăng ký xe khi giải quyết thủ tục cấp lại chứng nhận đăng ký xe là 30 ngày; thời hạn xác minh không tính vào thời hạn giải quyết cấp lại chứng nhận đăng ký xe theo quy định tại khoản 1 Điều này.
Cấp biển số định danh lần đầu: Cấp ngay sau khi tiếp nhận hồ sơ đăng ký xe hợp lệ.
……
Theo đó, việc cấp biển số xe ô tô lần đầu được thực hiện ngay sau khi tiếp nhận hồ sơ đăng ký xe hợp lệ. Chính vì vậy, không quá 02 ngày làm việc kể ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, người đăng ký được cấp chứng nhận đăng ký xe lần đầu và biển số xe ô tô.
Trường hợp nào thực hiện cấp đổi biển số xe ô tô?
Căn cứ tại Điều 16 Thông tư 24/2023/TT-BCA quy định về trường hợp cấp đổi, cấp lại như sau:
Trường hợp cấp đổi, cấp lại
Trường hợp cấp đổi chứng nhận đăng ký xe, cấp đổi biển số xe: Xe cải tạo; xe thay đổi màu sơn; xe đã đăng ký, cấp biển số xe nền màu trắng, chữ và số màu đen sang biển số xe nền màu vàng, chữ và số màu đen (xe hoạt động kinh doanh vận tải bằng ô tô) và ngược lại; gia hạn chứng nhận đăng ký xe; thay đổi các thông tin của chủ xe (tên chủ xe, số định danh cá nhân, địa chỉ); chứng nhận đăng ký xe bị hỏng, mờ, rách; biển số bị hỏng, mờ, gẫy hoặc chủ xe có nhu cầu cấp đổi chứng nhận đăng ký xe cũ, biển số xe cũ sang chứng nhận đăng ký xe, biển số xe theo quy định tại Thông tư này.
Trường hợp cấp lại chứng nhận đăng ký xe, cấp lại biển số xe: Chứng nhận đăng ký xe bị mất; biển số xe bị mất.
Thông qua quy định trên, việc cấp đổi biển số xe ô tô được thực hiện trong các trường hợp như sau:
– Xe cải tạo.
– Xe thay đổi màu sơn.
– Xe đã đăng ký, cấp biển số xe nền màu trắng, chữ và số màu đen sang biển số xe nền màu vàng, chữ và số màu đen (xe hoạt động kinh doanh vận tải bằng ô tô) và ngược lại.
– Gia hạn chứng nhận đăng ký xe.
– Hay đổi các thông tin của chủ xe (tên chủ xe, số định danh cá nhân, địa chỉ).
– Chứng nhận đăng ký xe bị hỏng, mờ, rách.
– Biển số bị hỏng, mờ, gẫy hoặc chủ xe có nhu cầu cấp đổi chứng nhận đăng ký xe cũ, biển số xe cũ sang chứng nhận đăng ký xe, biển số xe.
Trên đây là bài viết tham khảo của công ty luật Trần và Liên Danh về kích thước biển số xe ô tô. Mọi vướng mắc chưa rõ hoặc có nhu cầu hỗ trợ các vấn đề khác lý khác, quý khách vui lòng liên hệ với bộ phận luật sư tư vấn pháp luật trực tuyến qua tổng đài điện thoại 24/7 để được tư vấn tốt nhất.