Hợp đồng hợp tác kinh doanh là một loại hợp đồng phổ biến, thường gặp trong hoạt động kinh doanh của các cá nhân, tổ chức, doanh nghiệp. Vậy hợp đồng hợp tác kinh doanh giữa 2 cá nhân là gì? Đặc điểm của loại hợp đồng này thế nào? Hãy cùng Luật Trần và Liên Danh tìm hiểu chi tiết qua bài viết dưới đây.
Hợp đồng hợp tác kinh doanh là gì?
Hợp đồng hợp tác kinh doanh hay hợp đồng BCC được quy định rõ ràng trong Luật đầu tư 2020. Đây cũng là một loại hợp đồng hợp tác, được quy định tại bộ luật dân sự 2015.
Theo quy định của bộ luật dân sự, hợp đồng hợp tác được hiểu là sự thỏa thuận giữa các cá nhân/pháp nhân về việc hợp tác, góp tài sản/nhân lực… để sản xuất, kinh doanh. Trong việc hợp tác này, các bên sẽ cùng hưởng lợi và cùng chịu trách nhiệm. Hợp đồng hợp tác sẽ phải lập thành văn bản.
Cũng theo quy định tại Luật đầu tư 2020, hợp đồng hợp tác kinh doanh được quy định là “hợp đồng được ký giữa các nhà đầu tư nhằm hợp tác kinh doanh phân chia lợi nhuận, phân chia sản phẩm mà không thành lập tổ chức kinh tế”.
Như vậy, có thể hiểu, hợp đồng hợp tác là gì? Hợp đồng hợp tác kinh doanh là một hình thức đầu tư được pháp luật quy định, trên cơ sở các bên cùng góp vốn, cùng tham gia quản lý, cùng chịu rủi ro, cùng hưởng kết quả thu được. Tuy nhiên, việc hợp tác kinh doanh sẽ không thành lập một pháp nhân nào.
Chủ thể của hợp đồng hợp tác kinh doanh
Sau khi đã tìm hiểu hợp đồng hợp tác kinh doanh là gì, chủ thể của hợp đồng là vấn đề được rất nhiều người quan tâm. Theo quy định hiện hành, chủ thể của hợp đồng BCC có thể là các nhà đầu tư trong và ngoài nước.
Hợp đồng hợp tác kinh doanh có thể có 2 hoặc nhiều bên chủ thể, phụ thuộc vào số lượng đại diện muốn tham gia hợp tác kinh doanh. Các chủ thể khi tham gia vào hợp đồng BCC sẽ là các bên trực tiếp thực hiện quyền và nghĩa vụ được ghi trong hợp đồng.
Theo quy định tại luật đầu tư 2020, nhà đầu tư, không phân biệt quốc tịch, có thể trở thành chủ thể của hợp đồng BCC bao gồm:
– Tổ chức/ cá nhân thực hiện đầu tư, kinh doanh. Gồm các nhà đầu tư trong/ngoài nước và các tổ chức có vốn đầu tư từ nước ngoài.
– Cá nhân có quốc tịch nước ngoài, tổ chức nước ngoài được thành lập theo luật nước sở tại và đang thực hiện đầu tư tại Việt Nam.
– Cá nhân có quốc tịch Việt Nam, tổ chức không có vốn nước ngoài.
Từ những quy định trên và sau khi tìm hiểu hợp đồng hợp tác kinh doanh là gì, có thể thấy, chủ thể của hợp đồng BCC có thể là mọi tổ chức/ cá nhân trong và ngoài nước.
Đặc điểm của hợp đồng hợp tác kinh doanh
Bên cạnh hợp đồng hợp tác kinh doanh là gì, các đơn vị cũng cần lưu ý tới đặc điểm của loại hợp đồng này, để phân biệt với các loại hợp đồng dân sự khác.
Hợp đồng BCC cũng là một loại hợp đồng dân sự. Vì thế, hợp đồng này cũng có đầy đủ các đặc điểm của hợp đồng dân sự. Cụ thể, các đặc điểm của hợp đồng hợp tác kinh doanh bao gồm:
– Đối tượng của hợp đồng hợp tác kinh doanh là các thỏa thuận, cam kết dành cho cả 2 bên.
– Hợp đồng phải được lập thành văn bản. Đây là căn cứ pháp lý để xác định quyền và nghĩa vụ của các bên chủ thể. Hợp đồng phải được lập thành văn bản thì mới có hiệu lực.
– Sau khi hợp đồng có hiệu lực, các bên phải tuân thủ, thực hiện đúng các quy định được thỏa thuận trong hợp đồng BCC.
– Trong quá trình hợp tác, các bên phải góp vốn, góp tài sản để thực hiện thỏa thuận ban đầu. Trong quá trình thực hiện hợp đồng, các bên sẽ được hưởng lợi nhuận theo thỏa thuận ban đầu. Nếu phát sinh lỗ, số tiền lỗ sẽ do các bên gánh chịu, dựa theo phạm vi đóng góp tài sản.
– Hợp đồng BCC là một loại hợp đồng song vụ.
– Các chủ thể trong hợp đồng BCC sẽ tồn tại độc lập, không cần thành lập pháp nhân chung trong quá trình hợp tác. Điều này đồng nghĩa với việc, các bên sẽ hoạt động độc lập theo vốn đầu tư ban đầu của mình, tự chịu trách nhiệm với hoạt động kinh doanh của mình.
Phân loại hợp đồng hợp tác kinh doanh
Hợp đồng hợp tác kinh doanh được chia thành nhiều loại, dựa theo cách thức phân chia lợi nhuận và quy định về kế toán. Cụ thể:
– Theo hình thức phân chia lợi nhuận:
+ Hợp đồng thỏa thuận chia doanh thu, sản phẩm trước thuế
+ Hợp đồng thỏa thuận chia lợi nhuận sau thuế.
– Theo quy định về luật kế toán:
+ Hợp đồng hợp tác theo hình thức tài sản đồng kiểm soát. Tài sản do các bên tham gia hợp tác kinh doanh đồng kiểm, thực hiện các mục đích mang lại lợi nhuận, giá trị của hợp đồng. Tài sản đồng kiểm sẽ được thể hiện trên báo cáo tài chính (ghi phần tài sản được hưởng).
+ Hợp đồng hợp tác kinh doanh theo hình thức hoạt động kinh doanh đồng kiểm soát. Với loại hợp đồng này, các bên cũng sẽ không thành lập cơ sở kinh doanh mới. Theo thỏa thuận của hợp đồng, quyền và nghĩa vụ của các bên sẽ do các chủ thể thỏa thuận.
Ngoài ra, theo chủ thể, hợp đồng hợp tác kinh doanh có thể được chia thành hợp đồng hợp tác kinh doanh giữa 2 cá nhân, hợp đồng hợp tác kinh doanh giữa cá nhân và pháp nhân…
Mẫu hợp đồng hợp tác kinh doanh
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
HỢP ĐỒNG HỢP TÁC KINH DOANH
Số: …/HĐHTKD
- Căn cứ theo quy định của Bộ luật dân sự năm 2015;
- Căn cứ theo quy định của Luật thương mại năm 2005;
- Căn cứ vào tình hình thực tế của Hai bên;
- Dựa trên tinh thần trung thực và thiện chí hợp tác của các Bên;
Chúng tôi gồm có:
……………………………………………….
(Sau đây gọi tắt là Bên A)
Địa chỉ:…………………………………………………………………….
Đại diện : Ông …………………….. Chức vụ: ………….……..…….
Điện thoại : …………………………………………………………….……..
Số tài khoản : …………………………… tại: …………………..………
Và
…………………………….…………………
(Sau đây gọi tắt là Bên B)
Địa chỉ:…………………………………………………………………..
Đại diện : Ông…………………….Chức vụ:…………………………
Điện thoại :
Số tài khoản : tại:
Cùng thỏa thuận ký hợp đồng hợp tác kinh doanh với những điều khoản sau đây:
Điều 1. Mục tiêu và phạm vi hợp tác kinh doanh
- Mục tiêu hợp tác kinh doanh
Bên A và Bên B nhất trí cùng nhau hợp tác kinh doanh, điều hành và chia sẻ lợi nhuận có được từ việc hợp tác kinh doanh.
- Phạm vi hợp tác kinh doanh
Hai bên cùng nhau hợp tác kinh doanh, điều hành, quản lý hoạt động kinh doanh để cùng phát sinh lợi nhuận
+ Phạm vi Hợp tác của Bên A
Bên A chịu trách nhiệm quản lý chung mặt bằng kinh doanh và định hướng phát triển kinh doanh
+ Phạm vi Hợp tác của Bên B
Bên B chịu trách nhiêm điều hành toàn bộ quá trình kinh doanh của các sản phẩm, dịch vụ như:
– Tìm kiếm, đàm phán ký kết, thanh toán hợp đồng với các nhà cung cấp nguyên liệu;
– Tuyển dụng, đào tạo, quản lý nhân sự phục vụ cho hoạt động kinh doanh trong phạm vi hợp tác;
– Đầu tư xúc tiến phát triển hoạt động thương mại trong phạm vi hợp tác…;
Điều 2. Thời hạn của hợp đồng
Thời hạn của hợp đồng: là … (…năm) bắt đầu từ ngày … tháng … năm … đến ngày … tháng … năm …;
Gia hạn hợp đồng: Hết thời hạn trên hai bên có thể thỏa thuận gia hạn thêm thời hạn của hợp đồng hoặc thỏa thuận ký kết hợp đồng mới tùy vào điều kiện kinh doanh của Hai bên;
Điều 3. Góp vốn và phân chia kết quả kinh doanh
3.1. Góp vốn
Bên A góp vốn bằng: ……….. tương đương với số tiền là ………………….
Bên B góp vốn bằng: Bên A góp vốn bằng: …… tương đương với số tiền là ……
3.2. Phân chia kết quả kinh doanh
3.2.1. Tỷ lệ phân chia: Lợi nhuận từ hoạt động kinh doanh được chia như sau Bên A được hưởng …. %, Bên B được hưởng ….. % trên lợi nhuận sau khi đã hoàn thành các nghĩa vụ với Nhà nước;
3.2.2. Thời điểm chia lợi nhuận: Ngày cuối cùng của năm tài chính. Năm tài chính được tính bắt đầu từ ngày 1/1 đến ngày 31/12 của năm riêng năm 2018 năm tài chính được hiểu từ thời điểm hợp đồng này có hiệu lực đến ngày …./…./20…;
3.2.3. Trường hợp hoạt động kinh doanh phát sinh lỗ: Hai bên phải cùng nhau giải thỏa thuận giải quyết, trường hợp không thỏa thuận được sẽ thực hiện theo việc đóng góp như quy định tải Khoản 3.1 Điều 3 của luật này để bù đắp chi phí và tiếp tục hoạt động kinh doanh.
Điều 4. Các nguyên tắc tài chính
4.1. Hai bên phải tuân thủ các nguyên tắc tài chính kế toán theo qui định của pháp luật về kế toán của nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam;
4.2. Mọi khoản thu chi cho hoạt động kinh doanh đều phải được ghi chép rõ ràng, đầy đủ, xác thực.
Điều 5. Ban điều hành hoạt động kinh doanh
5.1. Thành viên ban điều hành: Hai bên sẽ thành lập một Ban điều hành hoạt động kinh doanh gồm …. người trong đó Bên A sẽ …. , Bên B sẽ cử …. Cụ thể ban điều hành gồm những người có tên sau:
– Đại diện của Bên A là: Ông/Bà …….. –
– Đại diện của Bên B là: Ông/Bà ………… –
– Ông: …………………….
5.2. Hình thức biểu quyết của ban điều hành:
Khi cần phải đưa ra các quyết định liên quan đến nội dung hợp tác được quy định tại Hợp đồng này. Mọi quyết định của Ban điều hành sẽ được thông qua khi có ít nhất hai thành viên đồng ý;
Việc Biểu quyết phải được lập thành Biên bản chữ ký xác nhận của các Thành viên trong Ban điều hành;
5.3. Trụ sở ban điều hành đặt tại: …………………………………………………
Điều 6. Quyền và nghĩa vụ của Bên A
6.1. Quyền của Bên A
……………………………………………………………
….…………………………………………………………
– Được hưởng…..% lợi nhuận sau thuế từ hoạt động kinh doanh;
6.2. Nghĩa vụ của Bên A…………………………………
………………………………………………………………
Điều 7. Quyền và nghĩa vụ của bên B
7.1. Quyền của Bên B………………………………………
…………………………………………………………………
Được phân chia …% lợi nhận sau thuế.
7.2. Nghĩa vụ của Bên B
– …………………………………………………………………
…………………………………………………………………
Điều 8. Điều khoản chung
8.1. Hợp đồng này được hiểu và chịu sự điều chỉnh của Pháp luật nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam;
8.2. Hai bên cam kết thực hiện tất cả những điều khoản đã cam kết trong hợp đồng. Bên nào vi phạm hợp đồng gây thiệt hại cho bên kia (trừ trong trường hợp bất khả kháng) thì phải bồi thường toàn bộ thiệt hại xảy ra và chịu phạt vi phạm hợp đồng bằng 8% phần giá trị hợp đồng bị vi phạm;
8.3. Trong quá trình thực hiện hợp đồng nếu bên nào có khó khăn trở ngại thì phải báo cho bên kia trong vòng 1 (một) tháng kể từ ngày có khó khăn trở ngại.
8.4. Các bên có trách nhiệm thông tin kịp thời cho nhau tiến độ thực hiện công việc. Đảm bảo bí mật mọi thông tin liên quan tới quá trình kinh doanh;
8.5. Mọi sửa đổi, bổ sung hợp đồng này đều phải được làm bằng văn bản và có chữ ký của hai bên. Các phụ lục là phần không tách rời của hợp đồng;
8.6. Mọi tranh chấp phát sinh trong quá trình thực hiện hợp đồng được giải quyết trước hết qua thương lượng, hoà giải, nếu hoà giải không thành việc tranh chấp sẽ được giải quyết tại Toà án có thẩm quyền.
Điều 9. Hiệu lực Hợp đồng
9.1. Hợp đồng chấm dứt khi hết thời hạn hợp đồng theo quy định tại Điều 2 Hợp đồng này hoặc các trường hợp khác theo quy định của pháp luật. Khi kết thúc Hợp đồng, hai bên sẽ làm biên bản thanh lý hợp đồng.
9.2. Hợp đồng này được lập thành 02 (hai) bản bằng tiếng Việt, mỗi Bên giữ 01 (một) bản có giá trị pháp lý như nhau và có hiệu lực kể từ ngày ký.
Đại diện bên A |
Đại diện bên B |
Trên đây là các quy định về hợp đồng hợp tác kinh doanh giữa 2 cá nhân cùng các quy định liên quan. Nếu muốn được tư vấn kỹ hơn về việc xây dựng hợp đồng hợp tác kinh doanh giữa 2 cá nhân, bạn đọc gọi ngay tổng đài của chúng tôi để gặp các chuyên gia pháp lý của Luật Trần và Liên Danh.