Hop dong hop tac kinh doanh mới nhất

hop dong hop tac kinh doanh

Hợp đồng hợp tác kinh doanh (sau đây gọi là BCC) là hợp đồng được ký giữa các nhà đầu tư nhằm hợp tác kinh doanh phân chia lợi nhuận, phân chia sản phẩm mà không thành lập tổ chức kinh tế. Đây là hình đầu thức đầu tư trực tiếp, linh hoạt và hiệu quả được các nhà đầu tư cũng như pháp luật của các quốc gia trên toàn thế giới công nhận.

Hợp đồng hợp tác kinh doanh thể hiện sự thỏa thuận thống nhất ý chí của các chủ thể kinh doanh, tự nguyện, bình đẳng về địa vị pháp lý khi ký kết hợp đồng. Để việc kinh doanh tiến hành thuận lợi, tránh những tranh chấp không đáng về sau, nội dung hợp đồng khi thỏa thuận phải có đầy đủ các điều khoản, thể hiện rõ trách nhiệm, nghĩa vụ và quyền lợi của đôi bên.

Trong bài viết này, để các bạn hiểu rõ hợp đồng hợp tác kinh doanh là gì, Luật Trần và Liên Danh cung cấp cho các bạn mẫu hợp đồng hợp tác kinh doanh và lưu ý khi soạn hợp đồng hợp tác kinh doanh.

Mẫu hợp đồng hợp tác kinh doanh của công ty:

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

 ——————-

HỢP ĐỒNG HỢP TÁC KINH DOANH

Số: …../HDHTKD

–  Căn cứ  Bộ Luật dân sự  nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam năm 2015

–  Căn cứ vào khả năng và nhu cầu của hai bên.

–  Dựa trên tinh thần trung thực và thiện chí hợp tác của các bên.

Hôm nay, ngày ….tháng …năm …… Chúng tôi gồm có:

Công ty ……… (gọi tắt là Bên A)

Trụ sở: …….

GCNĐKKD số: ……….do Phòng ĐKKD – Sở Kế hoạch và Đầu tư …….. cấp ngày: ……..;

Số tài khoản: ……….

Điện thoại:   ………..

Người đại diện: …………..

Chức vụ: Giám đốc

Công ty  ……… (gọi tắt là Bên B)

Trụ sở: …

GCNĐKKD số: ……… do Phòng ĐKKD – Sở kế hoạch và Đầu tư tỉnh ……..  cấp ngày: ………

Số tài khoản: …….. tại Ngân hàng ………..

Điện thoại:   ………….                     Fax: ……..

Người đại diện: …………

Chức vụ:  Quyền Tổng giám đốc

Được uỷ quyền theo Giấy uỷ quyền số:                    ngày    tháng    năm

Cùng thoả thuận ký Hợp đồng hợp tác kinh doanh này với các điều khoản và điều kiện sau đây:

Điều 1.  Mục tiêu và phạm vi hợp tác kinh doanh

Bên A và Bên B nhất trí cùng nhau hợp tác ……

Điều 2.  Thời hạn hợp đồng.

Thời hạn hợp tác là 05 (năm) năm bắt đầu kể từ ngày …. tháng ….. năm  … đến hết ngày …. tháng …. năm …. Thời hạn trên có thể được kéo dài theo sự thỏa thuận của hai bên.

Điều 3.  Góp vốn và phân chia kết quả kinh doanh

3.1. Góp vốn

Bên A góp vốn bằng toàn bộ giá trị lượng phế liệu nhập khẩu về Việt Nam để tái chế phù hợp với khả năng sản xuất của Nhà máy. Giá trị trên bao gồm toàn bộ các chi phí để hàng nhập về tới Nhà máy.

Bên B góp vốn bằng toàn bộ quyền sử dụng nhà xưởng, kho bãi, máy móc, dây chuyền, thiết bị của Nhà máy thuộc quyền sở hữu của mình để phục vụ cho quá trình sản xuất.

3.2. Phân chia kết quả kinh doanh

3.2.1 Lợi nhuận từ hoạt động …

Lợi nhuận sẽ được chia theo tỷ lệ: Bên A được hưởng …%, Bên B được hưởng …% trên tổng lợi nhuận sau khi đã hoàn thành các nghĩa vụ với  Nhà nước.

Thời điểm chia lợi nhuận vào ngày cuối cùng của năm tài chính. Năm tài chính được tính bắt đầu kể từ ngày: …./…../…

3.2.2 Chi phí cho hoạt động sản xuất bao gồm:

Tiền mua phế liệu

Lương nhân viên

Chi phí điện, nước

Khấu hao tài sản

Chi phí bảo dưỡng máy móc, thiết bị, nhà xưởng

Chi phí khác…

Điều 4.   Các nguyên tắc tài chính

Hai bên phải tuân thủ các nguyên tắc tài chính kế toán theo qui định của pháp luật về kế toán của nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam.

Mọi khoản thu chi cho hoạt động kinh doanh đều phải được ghi chép rõ ràng, đầy đủ, xác thực.

Điều 5.   Ban điều hành hoạt động kinh doanh

Hai bên sẽ thành lập một Ban điều hành hoạt động kinh doanh gồm 03 người trong đó Bên A sẽ cử 01 (một), Bên B sẽ cử 02 (hai) đại diện khi cần phải đưa ra các quyết định liên quan đến nội dung hợp tác được quy định tại Hợp đồng này. Mọi quyết định của Ban điều hành sẽ được thông qua khi có ít nhất hai thành viên đồng ý.

Đại diện của Bên A là:  Bà – Phó giám đốc

Đại diện của Bên B là:  Ông  – Tổng giám đốc

Bà ……… – Phó giám đốc

Trụ sở của ban điều hành đặt tại: …

Điều 6.  Quyền và nghĩa vụ của Bên A

6.1 Chịu trách nhiệm nhập khẩu …

6.2 Tìm kiếm, đàm phán, ký kết, thanh toán hợp đồng mua phế liệu với các nhà cung cấp phế liệu trong và ngoài nước.

6.3 Cung cấp đầy đủ các hoá đơn, chứng từ  liên quan để phục vụ cho công tác hạch toán tài chính quá trình kinh doanh.

6.4 Được hưởng …..% lợi nhuận sau thuế.

Điều 7.  Quyền và nghĩa vụ của bên B

7.1 Có trách nhiệm quản lý, điều hành toàn bộ quá trình sản xuất. Đưa nhà xưởng, kho bãi, máy móc thiết bị thuộc quyền sở hữu của mình vào sử dụng. Đảm bảo phôi thép được sản xuất ra có chất lượng đáp ứng tiêu chuẩn của pháp luật hiện hành.

7.2 Triệt để tuân thủ các quy định của pháp luật về bảo vệ môi trường và các quy định khác của pháp luật trong quá trình sản xuất.

7.3 Có trách nhiệm triển khai bán sản phẩm – phôi thép trên thị trường Việt Nam.

7.4 Hạch toán toàn bộ thu chi của quá trình sản xuất kinh doanh theo đúng các quy định của pháp luật về tài chính kế toán của Việt Nam.

7.5 Có trách nhiệm kê khai, nộp đầy đủ thuế và các nghĩa vụ khác với Nhà nước. Đồng thời quan hệ với cơ quan quản lý nhà nước ngành và địa phương, cơ quan thuế nơi có Nhà máy.

7.6 Được hưởng ………..% lợi nhuận sau thuế.

7.7 Trực tiếp chịu trách nhiệm tuyển dụng, quản lý, điều động cán bộ, công nhân tại Nhà máy. Lên kế hoạch Trả lương và các chế độ khác cho công nhân, cán bộ làm việc tại Nhà máy

Điều 8.  Điều khoản chung          

8.1. Hợp đồng này được hiểu và chịu sự điều chỉnh của Pháp luật nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam.

8.2. Hai bên cam kết thực hiện tất cả những điều khoản đã cam kết trong hợp đồng. Bên nào vi phạm hợp đồng gây thiệt hại cho bên kia (trừ trong trường hợp bất khả kháng) thì phải bồi thường toàn bộ thiệt hại xảy ra và chịu phạt vi phạm hợp đồng bằng 10% giá trị hợp đồng.

Trong quá trình thực hiện hợp đồng nếu bên nào có khó khăn trở ngại thì phải báo cho bên kia trong vòng 1 (một) tháng kể từ ngày có khó khăn trở ngại.

8.3. Các bên có trách nhiệm thông tin kịp thời cho nhau tiến độ thực hiện công việc. Đảm bảo bí mật mọi thông tin liên quan tới quá trình sản xuất kinh doanh.

Mọi sửa đổi, bổ sung hợp đồng này đều phải được làm bằng văn bản và có chữ ký của hai bên. Các phụ lục là phần không tách rời của hợp đồng.

8.4 Mọi tranh chấp phát sinh trong quá trình thực hiện hợp đồng được giải quyết trước hết qua thương lượng, hoà giải, nếu hoà giải không thành việc tranh chấp sẽ được giải quyết tại Toà án có thẩm quyền.

hop dong hop tac kinh doanh mới nhất
hop dong hop tac kinh doanh mới nhất

Điều 9.  Hiệu lực Hợp đồng

9.1. Hợp đồng chấm dứt khi hết thời hạn hợp đồng theo quy định tại Điều 2 Hợp đồng này hoặc các trường hợp khác theo qui định của pháp luật.

Khi kết thúc Hợp đồng, hai bên sẽ làm biên bản thanh lý hợp đồng. Nhà xưởng, nhà kho, máy móc, dây chuyền thiết bị ….sẽ được trả lại cho Bên B.

9.2. Hợp đồng này gồm 04 (bốn) trang không thể tách rời nhau, được lập thành 02 (hai) bản bằng tiếng Việt, mỗi Bên giữ 01 (một) bản có giá trị pháp lý như nhau và có hiệu lực kể từ ngày ký.

Đại diện bên A                                     Đại diện bên B

– Lưu ý khi soạn hợp đồng hợp tác kinh doanh

Vì hợp đồng hợp tác kinh doanh là sự thể hiện cho một hình thức kinh doanh mở với sự tôn trọng những điều kiện thỏa thuận của các bên trong hợp đồng. Do đó, quyền lợi của mỗi bên có đảm bảo hay không là tùy thuộc vào sự nhìn ra trông rộng và dự đoán các trường hợp có thể xảy ra cho chính mình của bên đó. Cần lưu ý rằng:

– Mọi thỏa thuận luôn phải được đưa vào hợp đồng. nếu có bất kì điều kiện nào phát sinh giữa các bên sau khi ký hợp đồng, điều kiện đó phải được lập thành văn bản có chữ ký của các bên hoặc phụ lục không tách rời với hợp đồng hợp tác kinh doanh. Điều này rất quan trọng và là căn cứ để chứng minh nếu có bất kỳ tranh chấp nào xảy ra nhất là các tranh chấp có sự tham gia của bên thứ ba.

– Vấn đề chịu trách nhiệm của các bên xác định theo phần trăm và được thỏa thuận trong hợp đồng hoặc nếu không có quy định thì sẽ chia đều với ý nghĩa là chịu trách nhiệm vô hạn với phầm vốn góp theo hợp đồng hợp tác kinh doanh nhưng là trách nhiệm hữu hạn trong phạm vi tài sản của mỗi pháp nhân.

– Lưu ý: Thuế thu nhập từ hoạt động hợp tác kinh doanh các bên phải thỏa thuận rõ. Vai trò quản lý, điều hành, sản xuất, trách nhiệm và phạm vi công việc của từng bên phải được thỏa thuận rõ ràng, tránh chồng chéo.

Nghĩa vụ đóng thuế khi ký hợp đồng hợp tác kinh doanh:

Tóm tắt câu hỏi:

Nhờ luật sư tư vấn giúp tôi: cây xăng (bên A) làm hợp đồng hợp tác kinh doanh với 1 cây xăng khác (bên B). Bên B không lấy tên của Cây xăng bên A mà lại lấy là Chi nhánh của cây xăng bên B. Bên A góp là cây xăng, bên B góp là chi phí hoạt động tức là bên B kinh doanh bán xăng dầu, trong hợp đồng ghi bên B hàng tháng trả cho bên A lợi nhuận là 10 triệu đồng. Vậy mỗi bên phải hạch toán như thế nào? Bên A nhận 10 triệu có phải nộp thuế không?

Luật sư tư vấn:

Trong trường hợp này, việc hạch toán của mỗi bên sẽ do hai bên tự thỏa thuận với nhau.

Khoản thu nhập này sẽ phải đóng thuế thu nhập cá nhân, nếu A là tổ chức thì đóng thuế thu nhập doanh nghiệp.

* Nếu bên A là cá nhân.Khoản doanh thu 10 triệu đồng này bên A nhận được hàng tháng là thu nhập chịu thuế thu nhập cá nhân, căn cứ theo điểm a khoản 1 điều 3 Luật thuế thu nhập cá nhân 2007 sửa đổi bổ sung 2012 thì đây là thu nhập chịu thuế.

“1. Thu nhập từ kinh doanh, bao gồm:

a) Thu nhập từ hoạt động sản xuất, kinh doanh hàng hoá, dịch vụ;

b) Thu nhập từ hoạt động hành nghề độc lập của cá nhân có giấy phép hoặc chứng chỉ hành nghề theo quy định của pháp luật.

Thu nhập từ kinh doanh quy định tại khoản này không bao gồm thu nhập của cá nhân kinh doanh có doanh thu từ 100 triệu đồng/năm trở xuống”

* Nếu bên A là tổ chức kinh doanh: 

Khoản tiền 10 triệu đồng bên A nhận được hàng tháng là thu nhập chịu thuế thu nhập doanh nghiệp, căn cứ theo điều 3 Luật thuế thu nhập doanh nghiệp 2008 quy định thu nhập chịu thuế như sau:

– Thu nhập chịu thuế bao gồm thu nhập từ hoạt động sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ và thu nhập khác quy định tại khoản 2 Điều này.

– Thu nhập khác bao gồm thu nhập từ chuyển nhượng vốn, chuyển nhượng bất động sản; thu nhập từ quyền sở hữu, quyền sử dụng tài sản; thu nhập từ chuyển nhượng, cho thuê, thanh lý tài sản; thu nhập từ lãi tiền gửi, cho vay vốn, bán ngoại tệ; hoàn nhập các khoản dự phòng; thu khoản nợ khó đòi đã xóa nay đòi được; thu khoản nợ phải trả không xác định được chủ; khoản thu nhập từ kinh doanh của những năm trước bị bỏ sót và các khoản thu nhập khác, kể cả thu nhập nhận được từ hoạt động sản xuất, kinh doanh ở ngoài Việt Nam.

Như vậy, Khoản doanh thu này là thu nhập chịu thuế thu nhập doanh nghiệp theo quy định pháp luật.

Trên đây là toàn bộ nội dung tư vấn của công ty Luật Trần và Liên Danh về hop dong hop tac kinh doanh. Nếu bạn đọc còn vướng mắc về nội dung tư vấn trên của chúng tôi, xin vui lòng liên hệ qua địa chỉ Hotline để được tư vấn nhanh chóng và hiệu quả nhất.

Đánh giá

Đề xuất cho bạn

Thông tin tác giả

Hotline: 034 663 1139
Tư Vấn Online
Gọi: 034 663 1139