Hợp đồng môi giới nhà đất

Hợp đồng môi giới nhà đất

Hợp đồng môi giới nhà đất (Bất động sản) được lập như thế nào là hợp pháp ? Tư vấn về hiệu lực của hợp đồng đặt cọc với bên môi giới nhà đất ? Những rủi ro khi đưa giấy tờ sổ đỏ gốc cho bên môi giới ? Tìm hiểu quy định về nghề môi giới bất động sản và thị trường bất động sản ? và các vấn đề khác liên quan sẽ được Luật Trần và Liên Danh tư vấn cụ thể:

Mẫu hợp đồng môi giới đất đai mới nhất

Mẫu hợp đồng môi giới Bất động sản 

CÔNG TY……

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

—————-

TP …….., ngày …….tháng ….năm 20….

HỢP ĐỒNG MÔI GIỚI BẤT ĐỘNG SẢN

(Số:…………./HĐMG)

Căn cứ Bộ luật dân sự nước Cộng Hòa Xã Hội Chủ Nghĩa Việt Nam

Căn cứ vào khả năng, điều kiện và nhu cầu của các bên

Hôm nay, ngày tháng năm Tại …………………., chúng tôi gồm có:

BÊN MÔI GIỚI (BÊNA):

Địa chỉ :

Điện thoại : ……………………… Fax:

Mã số thuế :

Tài khoản số :

Do Ông (Bà) :

Chức vụ : làm đại diện

BÊN ĐƯỢC MÔI GIỚI (BÊN B):

Trường hợp là cá nhân:

Ông/Bà :………………………………………………Sinh năm ………

Giấy CMND …. :………………….. ngày cấp ………… nơi cấp: CA………..

Hộ khẩu : …………………………………………………………………….

Địa chỉ hiện tại :……………………………………………………………………..

Điện thoại liên lạc……………………………………………………………………..

Là chủ sở hữ bất động sản:…………………………………………………………

Trường hợp là đồng sở hữu:

Ông : ………………………………… Năm sinh…………..……

CMND số :………………… ngày cấp……………… Nơi cấp: Ca…….

Hộ khẩu :…………………………………………………………………….

Địa chỉ hiện tại :…………………………………………………………………….

Điện thoại liên lạc……………………………… :…………………………………..

Bà :……………………………………….. Năm sinh ……………

CMND số : ………………. ngày cấp …………… Nơi cấp: CA……….

Hộ khẩu : …………………………………………………………………….

Địa chỉ hiện tại :……………………………………………………………………..

Điện thoại liên lạc: ……………………………………………………………………

Là đồng sở bất động sản: …………………………………………………………

Các chứng từ sở hữu và tham khảo về bất động sản đã được cơ quan thẩm quyền cấp cho bên B gồn có:

……………………………………………………………………

……………………………………………………………………

……………………………………………………………………

……………………………………………………………………

……………………………………………………………………

……………………………………………………………………

…………………………………………………………………

Hai Bên cùng thỏa thuận ký hợp đồng dịch vụ với nội dung sau:

Điều 1: Nội dung Hợp đồng

1.1 Bên B đồng ý giao cho Bên A thực hiện dịch vụ môi giới bán (hoặc cho thuê) bất động sản do Bên B là chủ sở hữu.

1.2 Đặc điểm của BĐS và giấy tờ pháp lý về BĐS là đối tượng của dịch vụ này được mô tả như sau:

Lọai bất động sản: ………………………………………………

Địa chỉ: …………………………………………………………

Diện tích khuôn viên đất …………………………………………

Diện tích đất xây dựng:…………………………………………

Diện tích sử dụng: ………………………………………………

Cấu trúc: ………………………………………………………

Tiện nghi………………………………………………………

1.3 Giá bán bất động sản này được hai Bên thỏa thuận trên cơ sở giá do Bên A thẩm định là:…………VNĐ.

Số tiền bằng chữ:…………………………đồng

Trong qúa trình thực hiện hợp đồng nếu các bên xét thấy cần điều chỉnh giá bán, hai Bên phải thỏa thuận bằng văn bản.

Điều 2: Phí dịch vụ và phương thức thanh toán

2.1 Bên B đồng ý thanh tóan cho Bên A số tiền môi giới là ………% ( đã bao gồm thuế VAT) trên giá trị giao dịch thực tế tương đương với số tiền là:

…………………………………………………………………………………………

Số tiền bằng chữ: ……………………………..………………….đồng

2.2 Số tiền dịch vụ này không bao gồm các chi phí liên quan khác phát sinh ngoài dịch vụ môi giới tư vấn bán tài sản mà bên A thực hiện.

2.3 Phí môi giới được Bên B thanh toán cho Bên A một lần bằng tiền mặt trong vòng 12 (mười hai) ngày kể từ ngày giao dịch thành công. Trong trường hợp khách hàng đã đặt cọc mà chịu mất cọc thì bên B thanh toán cho bên A trong vòng 03 (ba) ngày kể từ ngày được xác định là khách hàng chấp nhận mất cọc.

Điều 3: Thời gian thực hiện dịch vụ :

3.1 Từ ngày …..tháng ……năm ………. đến ngày ……..tháng ……năm ……

3.2 Hết thời hạn này hai bên có thể thỏa thuận thêm và được ký kết bằng một phụ lục hợp đồng.

Điều 4: Thỏa thuận chung

4.1 Trong quá trình thực hiện dịch vụ môi giới bên B không phải bỏ ra bất cứ khoản chi phí nào. Tất cả các chi phí liên quan đến việc quảng cáo rao bán sản phẩm sẽ do bên A chịu.

4.2 Giao dịch được coi là thành công khi khách hàng ký hợp đồng mua bán bất động sản (hoặc hợp đồng đặt cọc, hợp đồng góp vốn, giấy thỏa thuận mua bán hoặc ký bất kỳ loại hợp đồng, giấy thỏa thuận nào khác có liên quan đến bất động sản) do bên A thực hiện hoạt động môi giới.

4.3 Trong thời gian thực hiện dịch vụ, nếu khách hàng do bên A giới thiệu đã đặt cọc nhưng bị mất cọc do vi phạm hợp đồng hoặc chịu mất cọc vì bất kỳ lý do gì thì mỗi bên được hưởng 50% (năm mươi phần trăm) trên số tiền đặt cọc đó.

4.4 Khách hàng của bên A là người được nhân viên bên A hoặc bất kỳ người nào được bên A giới thiệu hoặc khách hàng của bên A giới thiệu khách hàng khác đến bên B để ký hợp đồng, đặt cọc giữ chỗ hay tìm hiểu để sau đó ký hợp đồng mua bán với bên B. Nếu trước khi ký hợp đồng mua bán bất động sản mà khách hàng yêu cầu thay đổi người đứng tên trên hợp đồng thì vẫn được xem là khách hàng của bên A.

4.5 Giá bán bất động sản theo khoản 2.1 Điều 2 nêu trên theo thỏa thuận giữa bên A và bên B (Gọi là giá bán ban đầu)

4.6 Trường hợp bên A giới thiệu khách mua cho bên B và khách mua đã trả giá theo giá bán ban đầu nhưng bên B không bán thì coi như bên A đã thực hiện xong hợp đồng, bên B vẫn phải thanh tóan cho bên A: ……% (Bằng chữ:…… phần trăm) trên giá bán thực tế. (Việc không bán bao gồm sự xác nhận không bán bằng văn bản của người bán hoặc sau 3 (ba) ngày kể từ ngày người mua xác nhận mua nhưng người bán không nhận tiền đặt cọc).

4.7 Trong thời gian thực hiện hợp đồng hoặc sau ngày chấm dứt hợp đồng này nếu khách hàng do bên A giới thiệu hoặc khách hàng đó giới thiệu khách hàng khác đến mua căn hộ của bên B thì bên A vẫn được hưởng phí môi giới như mức phí môi giới đã thỏa thuận tại khoản 2.1 Điều 2 của Hợp đồng này.

(Có thể quy định một khoảng thời gian cụ thể: 6 tháng; một năm hoặc 2 năm …cho phù hợp với Điều khoản trên)

Điều 5: Quyền và nghĩa vụ của bên A

5.1 Được nhận phí môi giới theo thỏa thuận;

5.2 Được nhận 50% trên số tiền đặt cọc khi khách hàng chấp nhận mất cọc hoặc khi khách hàng bị mất cọc do vi phạm cam kết;

5.3 Thực hiện công việc như Điều 1 hợp đồng theo đúng quy định của pháp luật;

5.4 Thường xuyên báo cho bên B biết về tiến độ thực hiện công việc và phối hợp với bên B để giải quyết những vướng mắc phát sinh trong quá trình thực hiện công việc;

5.5 Chịu mọi chi phí liên quan đến phạm vi công việc mà mình thực hiện.

Điều 6: Quyền và nghĩa vụ của bên B :

6.1 Không chịu bất kỳ chi phí nào khác cho bên A ngoài phí dịch vụ môi giới nếu giao dịch thành công;

6.2 Được nhận 50% trên số tiền đặt cọc khi khách hàng chấp nhận mất cọc hoặc khi khách hàng bị mất cọc do vi phạm cam kết;

6.3 Được bên A thực hiện miễn phí: Dịch vụ chuyển quyền sở hữu (chi phí giao dịch ngoài và các lọai phí, lệ phí nếu có phát sinh do bên B chịu), trung gian thanh tóan qua Công ty ……….. khi giao dịch môi giới thành công.

6.4 Cung cấp đầy đủ và kịp thời cho bên A những giấy tờ liên quan.

Hợp đồng môi giới nhà đất
hợp đồng môi giới nhà đất

6.5 Hợp tác với bên A trong quá trình thực hiện hợp đồng này.

6.6 Ký hợp đồng bán/cho thuê bất động sản trực tiếp với người mua/người thuê do bên B giới thiệu. Chịu tất cả các chi phí liên quan đến thủ tục mua bán bất động sản theo quy định của nhà nước hoặc theo thỏa thuận với người mua.

6.7 Thanh toán phí môi giới cho bên A theo Điều 2 của Hợp đồng;

Điều 7: Vi phạm hợp đồng

7.1 Trường hợp bên B không thanh toán hoặc thanh toán không đủ hoặc không đúng phí môi giới cho bên B theo thỏa thuận tại Điều 2 của Hợp đồng này thì bên B phải chịu lãi chậm thanh toán trên số tiền và số ngày chậm thanh toán với lãi suất 2,5%/tháng. Việc chậm thanh toán hoặc thanh toán không đủ này cũng không vượt quá 10 (mười) ngày, nếu quá 10 (mười) ngày thì bên A được quyền đơn phương chấm dứt hợp đồng và bên B vẫn phải trả phí dịch vụ cho bên A như trong trường hợp bên A môi giới thành công.

7.2 Trường hợp bên A không tiến hành thực hiện dịch vụ hoặc thực hiện dịch vụ không đúng như đã thỏa thuận thì bên B có quyền đơn phương chấm dứt hợp đồng mà không phải trả cho bên A bất kỳ khoản phí nào đồng thời bên A phải trả cho bên B một khoản tiền phạt tương đương với số tiền phí thực hiện dịch vụ như quy định trong khoản 2.1 Điều 2 của Hợp đồng này.

7.3 Nếu một trong hai bên đơn phương chấm dứt hợp đồng trái với các thỏa thuận trong trong Hợp đồng này thì bên đơn phương chấm dứt hợp đồng đó phải chịu một khoản tiền phạt tương đương với số tiền phí dịch vụ như quy định trong khoản 2.1 Điều 2 của Hợp đồng này.

Điều 8: Điều khoản chung

Các bên cam kết cùng nhau thực hiện hợp đồng. Nếu trong quá trình thực hiện có phát sinh vướng mắc các bên sẽ trao đổi trên tinh thần hợp tác, trường hợp hai bên không thỏa thuận được việc tranh chấp sẽ được phán quyết bởi tòa án.

Hợp đồng được lập thành 02 (hai) bản mỗi bên giữ một bản và có giá trị như nhau.

BÊN A 

BÊN B

 Mẫu biên bản thanh lý hợp đồng môi giới bất động sản

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

—————-

….., ngày …….tháng ….năm 20…..

BIÊN BẢN THANH LÝ

HỢP ĐỒNG ……………………

 

-Căn cứ vào hợp đồng số ……………… ký ngày ………………….;

-Căn cứ theo nhu cầu và khả năng của hai bên.

Hôm nay ngày ….. tháng ….. năm 200 tại ………………., Chúng tôi gồm có:

BÊN A :

Địa chỉ :

Điện thoại : ……… Fax:

Mã số thuế :

Tài khỏan số :

Do Ông (Bà) :

Chức vụ : n

Bên B: (Bên thuê làm dịch vụ)

Trường hợp là cá nhân:

Ông/Bà :………………………………………….. Sinh năm ……………

Giấy CMND …. :……………….. ngày cấp ……………… nơi cấp: CA………..

Hộ khẩu : ……………………………………………………………………….

Địa chỉ hiện tại :………………………………………………………………………..

Điện thoại liên lạc………………………………………………………………………. :

Trường hợp là đồng sở hữu:

Ông : ………………………………………. Năm sinh………………

CMND số :……………………. ngày cấp……….. Nơi cấp: Ca……………

Hộ khẩu :…………………………………………………………………………

Địa chỉ hiện tại :…………………………………………………………………………

Điện thoại liên lạc……………………………… :……………………………………….

Bà :…………………………………………………. Năm sinh ………

CMND số : ……………………. ngày cấp …………. Nơi cấp: CA……….

Hộ khẩu : ………………………………………………………………………..

Địa chỉ hiện tại :………………………………………………………………………..

Điện thoại liên lạc……………………………… :………………………………………..

Họ và tên………. : Sinh năm : …………………………

Số CMND : ………….. Ngày cấp: …………….. Nơi cấp: …………

Địa chỉ liên lạc…………………………………………………………………………….

Điện thoại : …………………………………….

Sau khi bàn bạc, Hai bên cùng ký thanh lý hợp đồng số …… ký ngày…….

ĐIỀU 1 : NỘI DUNG THANH LÝ HỢP ĐỒNG

– Hai bên đồng ý thanh lý hợp đồng số ………. ký ngày …………

– Hai bên chấm dứt quyền và nghĩa vụ qui định trong hợp đồng số …….. ký ngày … kể từ ngày Biên bản thanh lý hợp đồng này được ký.

ĐIỀU 2 : ĐIỀU KHOẢN CHUNG

– Biên bản thanh lý hợp đồng này là cơ sở để hai bên thanh quyết toán và chấm dứt nghĩa vụ của hai bên trong hợp đồng số ……………… ký ngày ………………………

– Việc thanh lý này không ảnh hưởng đến khoản 4.7 Điều 4 được hai bên thỏa thuận trong Hợp đồng.

Biên bản thanh lý hợp đồng này được lập thành 04 bản, Bên A giữ 03 (ba) bản, Bên B giữ 01 (một) bản, có giá trị như nhau và có hiệu lực kể từ ngày ký.

ĐẠI DIỆN BÊN A

 (Ký tên, ghi rõ họ tên)

ĐẠI DIỆN BÊN B 

(Ký tên, đóng dấu)

Tư vấn về hiệu lực của hợp đồng đặt cọc với bên môi giới nhà đất ?

Thưa luật sư, Xin hỏi: Tháng 6/2014 em có mua một lô đất qua 1 người trung gian. Có viết một tờ giấy tay mua đất vơi 8×15 m2 với giá 245 triệu, đặt cọc trước 40 triệu, có 2 bên cùng ký và điển chỉ nhưng không có công chứng.

Khi về nhà thì nhà kêu mắc và gọi lại bên này để lấy lại tiền cọc, lúc này bên này nói sẽ nâng diện tích lên 8x20m2 và chỉ là giao miệng giữa 2 bên. Ngày ra công chứng chuyên đổi quyền sử dụng đất với bên chủ đất thì diện tích đúng 8x20m2 và em đồng ý giao dịch chồng tiền cho bên trung gian. Hiện lô đất em đã có sổ đứng tên em và em đang giữ sổ, nay bên trung gian đòi em thêm tiền.

Vì giấy đặt cọc mua bán của em với bên trung gian chưa sửa lại diện tích, chỉ giao dịch miệng. Luật sư cho em hỏi em có thể bị bên trung gian đó kiên không?

Cảm ơn luật sư. 

Trả lời

Theo quy định tại điều 328 Bộ luật Dân sự năm 2015 có quy định:

“1. Đặt cọc là việc một bên (sau đây gọi là bên đặt cọc) giao cho bên kia (sau đây gọi là bên nhận đặt cọc) một khoản tiền hoặc kim khí quý, đá quý hoặc vật có giá trị khác (sau đây gọi chung là tài sản đặt cọc) trong một thời hạn để bảo đảm giao kết hoặc thực hiện hợp đồng.

Trường hợp hợp đồng được giao kết, thực hiện thì tài sản đặt cọc được trả lại cho bên đặt cọc hoặc được trừ để thực hiện nghĩa vụ trả tiền; nếu bên đặt cọc từ chối việc giao kết, thực hiện hợp đồng thì tài sản đặt cọc thuộc về bên nhận đặt cọc; nếu bên nhận đặt cọc từ chối việc giao kết, thực hiện hợp đồng thì phải trả cho bên đặt cọc tài sản đặt cọc và một khoản tiền tương đương giá trị tài sản đặt cọc, trừ trường hợp có thỏa thuận khác.”

Theo khoản 16 điều 3 Luật đất đai số 45/2013/QH13 của Quốc hội có quy định:

“Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất là chứng thư pháp lý để Nhà nước xác nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở, tài sản khác gắn liền với đất hợp pháp của người có quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và quyền sở hữu tài sản khác gắn liền với đất.

Với trường hợp của bạn, giấy chứng nhận quyền sử dụng đất mang tên bạn và do bạn giữ, nó chúng tỏ một điều là bạn là chủ sở hữu miếng đất đó, bạn hoàn toàn có quyền quyết định mảnh đất ấy.”

Theo quy định tại Điều 412 bộ luật dân sự có quy định về Nguyên tắc thực hiện hợp đồng dân sự

Việc thực hiện hợp đồng phải tuân theo các nguyên tắc sau đây:

Thực hiện đúng hợp đồng, đúng đối tượng, chất lượng, số lượng, chủng loại, thời hạn, phương thức và các thoả thuận khác;

Thực hiện một cách trung thực, theo tinh thần hợp tác và có lợi nhất cho các bên, bảo đảm tin cậy lẫn nhau;

Không được xâm phạm đến lợi ích của Nhà nước, lợi ích công cộng, quyền, lợi ích hợp pháp của người khác.

Như vậy, với hợp đồng đặt cọc hai bên đã thực hiện xong. Như vậy, hai bên hoàn toàn không còn tồn tại và thực hiện nghĩa vụ với nhau.

Bên đặt cọc có quyền khởi kiện bạn. với tình tiết hai bên có thỏa thuận miệng với nhau, bạn cần tìm được người làm chứng để chứng minh cho yêu cầu của bạn là đúng theo yêu cầu của điều 82 và điều 87 Bộ Luật Tố tụng dân sự số 65/2011/QH12 sửa đổi của Quốc hội.

Trên đây là tất cả thông tin được cung cấp bởi công ty luật Trần và Liên Danh về hợp đồng môi giới nhà đất. Nếu quý vị có bất kỳ câu hỏi nào hoặc cần hỗ trợ về các vấn đề pháp lý khác, xin vui lòng liên hệ với chúng tôi qua bộ phận tư vấn pháp luật trực tuyến qua số hotline. Chúng tôi sẽ nhanh chóng hỗ trợ và trả lời mọi thắc mắc của quý vị.

Đánh giá

Đề xuất cho bạn

Thông tin tác giả

Hotline: 034 663 1139
Tư Vấn Online
Gọi: 034 663 1139