Đăng ký kết hôn là thủ tục pháp lý xác lập quan hệ hôn nhân gia đình giữa vợ, chồng và các con chung. Tuy nhiên, khi kết hôn với người nước ngoài thì đa số mọi người chưa biết mình cần chuẩn bị những gì, cần lưu ý những gì khi kết hôn để tránh được những vấn đề không đáng có. Do vậy, Luật Trần và Liên Danh sẽ Chia sẻ kinh nghiệm đăng ký kết hôn với người nước ngoài cần lưu ý qua bài viết sau đây.
Điều kiện kết hôn với người nước ngoài
Nam từ đủ 20 tuổi trở lên, nữ từ đủ 18 tuổi trở lên
Theo khoản 1 Điều 2 Thông tư liên tịch số 01 năm 2016, độ tuổi được phép kết hôn ở Việt Nam là nam phải đã đủ 20 tuổi, nữ đã đủ 18 tuổi trở lên theo ngày, tháng, năm sinh.
Nếu không xác định được tháng sinh tháng sinh là tháng 01 của năm sinh; nếu không xác định được ngày sinh thì ngày sinh là ngày mùng một cảu tháng sinh.
Việc kết hôn do nam và nữ tự nguyện quyết định
Nguyên tắc tự nguyện trong kết hôn là một trong những nguyên tắc được pháp luật Việt Nam quy định xuyên suốt trong các Luật Hôn nhân và Gia đình.
Đồng thời, Nhà nước cũng có chính sách và các biện pháp tạo điều kiện để nam, nữ xác lập quan hệ hôn nhân tự nguyện, tiến bộ.
Không bị mất năng lực hành vi dân sự
Người bị mất năng lực hành vi dân sự là người bị bệnh tâm thần hoặc bệnh khác không thể nhận thức, làm chủ được hành vi của mình, được Tòa án ra quyết định tuyên bố mất năng lực hành vi dân sự (theo Điều 22 Bộ luật Dân sự).
Do đó, khi một người mất nặng lực hành vi dân sự thì sẽ không nhận thức được việc kết hôn với người, không xác định được yêu cầu kết hôn có phải tự nguyện, thực hiện theo ý chí của người đó hay không.
Việc kết hôn không thuộc một trong các trường hợp bị cấm kết hôn
Những trường hợp bị cấm cấm kết hôn được nêu tại khoản 2 Điều 5 Luật Hôn nhân và Gia đình gồm:
Kết hôn giả tạo.
Tảo hôn, cưỡng ép, lừa dối, cản trở kết hôn.
Đang có vợ, có chồng mà kết hôn với người khác.
Kết hôn giữa các đối tượng: Người cùng dòng máu về trực hệ, có họ trong phạm vi ba đời, giữa cha, mẹ nuôi với con nuôi; giữa người đã từng là cha, mẹ nuôi với con nuôi, cha chồng với con dâu, mẹ vợ với con rể, cha dượng với con riêng của vợ, mẹ kế với con riêng của chồng.
Yêu sách của cải trong kết hôn.
Lợi dụng kết hôn để mua bán người, bóc lột sức lao động, xâm phạm tình dục hoặc có hành vi khác nhằm mục đích trục lợi.
Nhà nước không thừa nhận hôn nhân giữa những người cùng giới tính
Kết hôn là việc nam và nữ xác lập quan hệ vợ chồng với nhau theo quy định của Luật này về điều kiện kết hôn và đăng ký kết hôn.
Khoản 5 Điều 3 Luật Hôn nhân và Gia đình đã khẳng định như vậy. Theo đó, kết hôn là việc xác lập quan hệ vợ chồng giữa nam và nữ sau khi đã đáp ứng đầy đủ về điều kiện và đăng ký kết hôn.
Phải được đăng ký theo đúng quy định tại cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam
Khoản 1 Điều 9 Luật Hôn nhân và Gia đình nêu rõ:
Việc kết hôn phải được đăng ký và do cơ quan Nhà nước có thẩm quyền thực hiện theo quy định của Luật này và pháp luật về hộ tịch
Theo đó, chỉ khi đăng ký tại cơ quan có thẩm quyền sau khi đáp ứng các điều kiện kết hôn thì quan hệ hôn nhân giữa nam và nữ mới được pháp luật Việt Nam công nhận.
Hồ sơ thực hiện thủ tục đăng ký kết hôn với người nước ngoài
Theo quy định tại Điều 30 Nghị định số 123 năm 2015 của Chính phủ thì hồ sơ đăng ký kết hôn được lập theo quy định tại khoản 1 Điều 38 của Luật Hộ tịch năm 2014 và bao gồm những thành phần như sau:
– Tờ khai đăng ký kết hôn;
– Giấy tờ chứng minh tình trạng hôn nhân của người nước ngoài là giấy do cơ quan có thẩm quyền nước ngoài cấp còn giá trị sử dụng xác nhận hiện tại người đó không có vợ hoặc không có chồng;
Trường hợp nước ngoài không cấp xác nhận tình trạng hôn nhân thì thay bằng giấy tờ do cơ quan có thẩm quyền nước ngoài xác nhận người đó có đủ điều kiện kết hôn theo pháp luật nước đó.
Nếu giấy tờ chứng minh tình trạng hôn nhân của người nước ngoài không ghi thời hạn sử dụng thì giấy tờ này và giấy xác nhận của tổ chức y tế theo quy định tại khoản 1 Điều 38 Luật Hộ tịch năm 2014 chỉ có giá trị 06 tháng, kể từ ngày cấp.
– Bản sao hộ chiếu hoặc giấy tờ có giá trị thay hộ chiếu (giấy tờ đi lại quốc tế hoặc thẻ cư trú).
– Nếu bên kết hôn là công dân Việt Nam đã ly hôn hoặc hủy việc kết hôn tại cơ quan có thẩm quyền nước ngoài thì còn phải nộp bản sao trích lục hộ tịch về việc đã ghi vào sổ việc ly hôn hoặc hủy việc kết hôn;
– Nếu là công chức, viên chức hoặc đang phục vụ trong lực lượng vũ trang thì phải nộp văn bản của cơ quan, đơn vị quản lý xác nhận việc người đó kết hôn với người nước ngoài không trái với quy định của ngành đó.
Theo quy định tại Điều 37 Luật Hộ tịch 2014 thì thẩm quyền thực hiện đăng ký kết hôn giữa công dân Việt Nam với người nước ngoài thuộc về Ủy ban nhân dân cấp huyện nơi cư trú của công dân Việt Nam.
Trường hợp người nước ngoài cư trú tại Việt Nam có yêu cầu đăng ký kết hôn tại Việt Nam thì Ủy ban nhân dân cấp huyện nơi cư trú của một trong hai bên thực hiện đăng ký kết hôn.
Trình tự đăng ký kết hôn được quy định tại các khoản 2, 3 và 4 Điều 38 của Luật Hộ tịch 2014 và Điều 31 Nghị định 123/2015/NĐ-CP, cụ thể như sau:
– Trong thời hạn 10 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Phòng Tư pháp tiến hành nghiên cứu, thẩm tra hồ sơ và xác minh nếu thấy cần thiết. Trưởng phòng Phòng Tư pháp chịu trách nhiệm về kết quả thẩm tra và đề xuất của Phòng Tư pháp trong việc giải quyết hồ sơ đăng ký kết hôn.
– Nếu hồ sơ hợp lệ, các bên có đủ điều kiện kết hôn theo quy định của Luật Hôn nhân và Gia đình 2014, không thuộc trường hợp từ chối kết hôn đăng ký kết hôn thì Phòng Tư pháp báo cáo Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện ký 02 bản chính Giấy chứng nhận kết hôn.
Như vậy, theo quy định của pháp luật hiện hành thì không yêu cầu sổ hộ khẩu hay bản sao sổ hộ khẩu trong thành phần hồ sơ đăng ký kết hôn.
Thủ tục đăng ký kết hôn với người nước ngoài
Bước 1: Nộp hồ sơ
Chuẩn bị hồ sơ và nộp hồ sơ tại ủy ban nhân dân tỉnh nơi đăng ký thường trú hoặc tạm trú.
Bước 2: Tiếp nhận và giải quyết hồ sơ
Cán bộ tiếp nhận hồ sơ; kiểm tra các giấy tờ có trong hồ sơ. Nếu hồ sơ đầy đủ và hợp lệ thì viết phiếu tiếp nhận hồ sơ và ghi rõ ngày phỏng vấn, ngày trả kết quả. Thời gian giải quyết việc đăng ký kết hôn có yếu tố nước ngoài được tính từ ngày tiếp nhận đủ hồ sơ hợp lệ và lệ phí. Trong thời gian 15 ngày kể từ ngày tiếp nhận đầy đủ hồ sơ hợp lệ và lệ phí; Sở Tư pháp sẽ thực hiện các thủ tục thuộc phạm vi trách nhiệm của mình để xem xét hồ sơ.
Trong 05 ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận được văn bản trình của Sở Tư pháp cùng hồ sơ đăng ký kết hôn; trong trường hợp xét thấy hai bên nam và nữ đáp ứng đủ điều kiện đăng ký kết hôn có yếu tố nước ngoài; thì Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh ký Giấy chứng nhận kết hôn. Và trả lại hồ sơ cho Sở Tư pháp để tổ chức lễ đăng ký kết hôn cho 02 người.
Trường hợp từ chối thực hiện thủ tục đăng ký kết hôn với người nước ngoài; Ủy ban nhân dân cấp tỉnh có văn bản nêu rõ lý do gửi Sở Tư pháp để thông báo cho hai bên nam và nữ.
Kinh nghiệm trong quá trình chuẩn bị hồ sơ thực hiện thủ tục đăng ký kết hôn với người nước ngoài
Đối với bất kỳ một thủ tục hành chính nào thì công việc chuẩn bị hồ sơ cũng là một công việc cực kỳ quan trọng bởi vì nếu bạn chuẩn bị không đầy đủ thì các bạn sẽ mất rất nhiều công sức đi lại, hiểu được khó khăn này, sau đây chúng tôi sẽ tư vấn cho các bạn.
Để thực hiện thủ tục đăng ký kết hôn các bạn phải chuẩn bị một bộ hồ sơ đầy đủ bao gồm:
Đối với hồ sơ đăng ký kết hôn với người nước ngoài của người Việt Nam, hồ sơ bao gồm:
Tờ khai đăng ký kết hôn với người nước ngoài (theo mẫu);
CMND, Sổ hộ khẩu (bản sao chứng thực);
Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân (được UBND phường cấp có hiệu lực trong vòng 6 tháng tính đến ngày nộp hồ sơ);
Giấy khám sức khỏe;
02 ảnh 4×6 cm chụp trên nền trắng trong thời gian không quá 06 tháng tính đến ngày nộp hồ sơ.
Lưu ý đối với hồ sơ của người Việt Nam:
Thứ nhất, đối với Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân: Theo quy định thì việc xin cấp Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân sẽ do Uỷ ban nhân dân cấp xã nơi có người Việt Nam có hộ khẩu thường trú cấp. Nhưng nếu trong trường hợp người Việt Nam chưa đăng ký thường trú mà chỉ đăng ký tạm trú thì Uỷ ban nhân dân cấp xã nơi người Việt Nam đăng ký tạm trú sẽ là cơ quan có thẩm quyền cấp Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân.
Vậy nếu trong trường hợp người Việt Nam đã từng đăng ký thường trú tại nhiều nơi khác nhau thì việc xin Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân sẽ được thực hiện như thế nào? Trong trường hợp này người Việt Nam phải xin Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân tại nhiều Uỷ ban nhân dân cấp xã khác nhau. Trường hợp người Việt Nam không chứng minh được thì công chức tư pháp – hộ tịch báo cáo Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã có văn bản đề nghị Ủy ban nhân dân cấp xã nơi người đó đã từng đăng ký thường trú tiến hành kiểm tra, xác minh về tình trạng hôn nhân của người đó.
Thứ hai, đối với Giấy khám sức khỏe: để đủ điều kiện đăng ký kết hôn với người nước ngoài, người Việt Nam phải có đủ điều kiện sức khỏe theo quy đinh của pháp luật và phải được các cơ sở khám bệnh, chữa bệnh có thẩm quyền cấp Giấy khám sức khỏe.
Không phải bất kỳ cơ sở khám bệnh, chữa bệnh nào cũng có thẩm quyền cấp Giấy khám sức khỏe để đăng ký kết hôn. Thông thường chỉ có những Bệnh viện từ tuyến tỉnh trở lên mới có thẩm quyền cấp giấy khám sức khỏe trong trường hợp này. Ví dụ tại Hà Nội, các bạn có thể tới 13 bệnh viện có chức năng mà chúng tôi đã tư vấn trong bài viết dưới đây, các bạn có thể tham khảo.
Đối với hồ sơ đăng ký kết hôn với người nước ngoài của người nước ngoài, các bạn cần chuẩn bị:
Hộ chiếu (bản dịch từ tiếng nước ngoài ra tiếng Việt có công chứng, chứng thực của cơ quan có thẩm quyền theo quy định của pháp luật: có thể là Phòng công chứng nhà nước hoặc Văn phòng công chứng tư nhân);
Giấy tờ hoặc những tài liệu có giá trị tương đương xác nhận tình trạng hôn nhân của người nước ngoài do cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài cấp. Giấy tờ này có thể là giấy xác nhận độc thân (Apostile) hoặc Tuyên thệ độc thân được cơ quan đại diện ngoại giao của nước ngoài tại Việt Nam có thể là: Đại sứ quán hoặc Tổng Lãnh sự quán xác nhận nội dung và đóng dấu;
Giấy khám sức khỏe;
02 ảnh 4×6 cm chụp trên nền trắng trong thời gian không quá 06 tháng tính đến ngày nộp hồ sơ.
Lưu ý đối với hồ sơ của người nước ngoài:
Đối với Giấy khám sức khỏe: người nước ngoài có thể lựa chọn theo hai phương án như sau: Một là, khám sức khỏe tại nước ngoài. Nếu khám sức khỏe tại nước ngoài các bạn cần lưu ý nên chọn những cơ sở khám bệnh, chữa bệnh nào tương đương với bệnh viện từ cấp tỉnh trở lên của Việt Nam. Hai là, để thuận tiện hơn cho cả hai bên khi khám sức khỏe, người nước ngoài nên sang Việt Nam sau đó cả hai bên cùng đi khám sức khỏe cùng nhau tại các cơ sở khám bệnh, chữa bệnh có thẩm quyền tại Việt Nam.
Cũng tương tự như người Việt Nam, tại Hà Nội các bạn có thể tới 13 Bệnh viện mà chúng tôi đã liệt kê trong bài viết dưới đây để thực hiện thủ tục khám bệnh để đượck cấp giấy khám sức khỏe.
Kinh nghiệm hợp pháp hóa lãnh sự giấy tờ thực hiện thủ tục đăng ký kết hôn với người nước ngoài
Những tài liệu, giấy tờ do cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài cấp muốn được sử dụng tại Việt Nam để thực hiện thủ tục đăng ký kết hôn cần phải được hợp pháp hóa lãnh sự tại các cơ quan nhà nước có thẩm quyền đó là:
Cơ quan có thẩm quyền của nước ban hành ra văn bản.
Đối với những nước không có cơ quan đại diện ngoại giao tại Việt Nam/ có cơ quan đại diện ngoại giao nhưng không có chức năng hợp pháp hóa lãnh sự thì thông thường cơ quan có thẩm quyền là Bộ Ngoại giao của nước đó;
Đối với những nước có cơ quan đại diện tại Việt Nam và cơ quan này có chức năng hợp pháp hóa: cơ quan có thẩm quyền là: Đại sứ quán/ Tổng lãnh sự quán.
Sau khi đã hợp pháp hóa xong tại cơ quan có thẩm quyền ban hành ra văn bản, các bạn sẽ tiếp tục thực hiện thủ tục hợp pháp hóa tại cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam là: Cục Lãnh sự – Bộ Ngoại giao hoặc Sở Ngoại vụ TP HCM.
Sau khi tài liệu đã được hợp pháp hóa các bạn còn phải thực hiện tiếp một thủ tục nữa là dịch thuật những tài liệu này từ tiếng nước ngoài ra tiếng Việt và công chứng bản dịch này hợp pháp để phục vụ cho việc chuẩn bị hồ sơ thực hiện thủ tục đăng ký kết hôn với người nước ngoài.
Kinh nghiệm trong quá trình phỏng vấn thực hiện thủ tục đăng ký kết hôn
Đối với thủ tục đăng ký kết hôn với người nước ngoài hai bạn sẽ phải trải qua một vòng phỏng vấn của chuyên viên tư pháp, nói là phỏng vấn nhưng thực chất chỉ là hỏi các bạn về quá trình các bạn quen nhau như thế nào, thời gian đã được bao lâu và cả hai bên có hoàn toàn đồng ý tự nguyện kết hôn với nhau hay không, tại buổi trao đổi này các bạn nên lưu ý:
Đem đầy đủ tất cả các giấy tờ nhân thân của hai bên đi để chuyên viên tư pháp yêu cầu xuất trình chứng minh về nhân thân;
Cung cấp thông tin cho chuyên viên thật chính xác về hoàn cảnh hai bạn gặp nhau, quen nhau được bao lâu và dự định tương lại của hai bạn là gì;
Sau khi đã phỏng vấn xong chuyên viên sẽ cho hai bạn ký vào bản gốc GCN đăng ký kết hôn, trước khi ký các bạn nên đọc và kiểm tra lại kỹ tất cả các thông tin cả hai người trên GCN để nếu có sai sót thì báo lại luôn với chuyên viên chỉnh sửa, tránh trường hợp sau này mới phát hiện sẽ rất mất thời gian cho các bạn đi đính chính lại nội dung thông tin.
Dịch vụ đăng ký kết hôn với người nước ngoài của Luật Trần và Liên Danh
Ưu điểm từ dịch vụ đăng ký kết hôn với người nước ngoài của Luật Trần và Liên Danh mang lại cho khách hàng
Sử dụng dịch vụ của Luật sư; chúng tôi đảm bảo sẽ giúp bạn thực hiện khâu chuẩn bị hồ sơ hiệu quả, đúng pháp luật. Bạn không cần phải tự thực hiện chuẩn bị giấy tờ.
Sử dụng dịch vụ đăng ký kết hôn với người nước ngoài của Luật Trần và Liên Danh sẽ giúp bạn tiết kiệm thời gian. Bạn sẽ không phải tốn thời gian để chuẩn bị hồ sơ; nộp hồ sơ hay nhận kết quả thụ lý. Những công đoạn đó, chúng tôi sẽ giúp bạn thực hiện ổn thỏa.
Chi phí dịch vụ là điều mà khách hàng quan tâm. Nhưng, bạn đừng lo lắng, vì mức giá mà chúng tôi đưa ra đảm bảo phù hợp với từng trường hợp cụ thể. Giúp bạn có thể tiết kiệm tối đa chi phí khi sử dụng dịch vụ của chúng tôi.
Tại sao nên chọn dịch vụ đăng ký kết hôn với người nước ngoài của Luật Trần và Liên Danh
Dịch vụ chính xác, nhanh gọn: Khi sử dụng dịch vụ đăng ký ly hôn. Chúng tôi sẽ làm việc nhanh chóng có kết quả quý khách hàng sẽ thực hiện các công việc của mình nhanh hơn.
Đúng thời hạn: Với phương châm “Mang lại giá trị khác biệt” chúng tôi đảm bảo dịch vụ luôn được thực hiện đúng thời hạn. Quyền và lợi ích của khách hàng luôn được đặt lên hàng đầu.
Chi phí: Chi phí dịch vụ của Luật sư có tính cạnh tranh cao; tùy vào tính chất vụ việc cụ thể. Mức giá chúng tôi đưa ra đảm bảo khiến khách hàng hài lòng
Bảo mật thông tin khách hàng: Mọi thông tin cá nhân của khách hàng Luật Trần và Liên Danh sẽ bảo mật 100%.
Trên đây là toàn bộ nội dung tư vấn của chúng tôi. Để biết thêm thông tin chi tiết và nhận thêm sự tư vấn, giúp đỡ khi có nhu cầu về các vấn đề liên quan đến xác nhận tình trạng độc thân, xác nhận tình trạng hôn nhân… Quý khách vui lòng liên hệ Luật Trần và Liên Danh để được hỗ trợ, giải đáp tốt nhất.