Chia sẻ kinh nghiệm kết hôn với người nước ngoài

Chia sẻ kinh nghiệm kết hôn với người nước ngoài

Ngày này, quan hệ hôn nhân với người nước ngoài đã trở lên phổ biến. Chính sách mở cửa thu hút đầu tư, chuyên gia nước ngoài vào Việt Nam đầu tư, sinh sống và làm việc đã kéo theo hàng ngàn người nước ngoài vào Việt Nam cư trú. Giờ đây chúng ta có thể dễ dàng bắt gặp người nước ngoài sinh sống tại những khu dân cư ở những thành phố lớn. Thời gian ở Việt Nam, không ít người nước ngoài nảy sinh tình cảm yêu thương với người Việt và mong tiến tới hôn nhân.

Thế nhưng, thủ tục hành chính của Việt Nam vẫn còn rất phức tạp, mặc dù đã được cải cách qua nhiều năm. Vì vậy, tìm kiếm kinh nghiệm từ những người đi trước luôn là bước đi khôn ngoan của những người đang có ý định kết hôn với người nước ngoài. Vậy hãy cùng Luật Trần và Liên Danh tìm hiểu và Chia sẻ kinh nghiệm kết hôn với người nước ngoài qua bài viết dưới đây nhé!

Quy định về kết hôn với người nước ngoài

Việc kết hôn với người nước ngoài (hay theo pháp luật gọi là Kết hôn có yếu tố nước ngoài) được quy định rõ ràng và cụ thể trong Luật Hôn nhân và Gia đình năm 2014.

Trong đó, Điều 126 của Luật này nêu rõ:

Khi người nước ngoài, người Việt Nam kết hôn với nhau thì mỗi bên phải tuân theo pháp luật của nước mình về điều kiện kết hôn.

Khi kết hôn tại cơ quan Nhà nước có thẩm quyền của Việt Nam thì người nước ngoài phải tuân theo các quy định về điều kiện kết hôn nêu tại Luật Hôn nhân và Gia đình.

Người nước ngoài thường trú tại Việt Nam, kết hôn tại cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam cũng phải đáp ứng các điều kiện kết hôn của Luật này.

Vậy, các điều kiện kết hôn của người nước ngoài với người Việt Nam tại cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam là gì, hãy cùng chúng tôi tìm hiểu tiếp nhé.

Điều kiện kết hôn với người nước ngoài tại Việt Nam

Người nước ngoài và người Việt Nam tổ chức đăng ký kết hôn tạ cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam phải đáp ứng đầy đủ các quy định nêu tại Điều 8 của Luật Hôn nhân và Gia đình Việt Nam năm 2014, và được cụ thể hóa tại Điều 2 Thông tư liên tịch số 01 năm 2016, cụ thể như sau:

STT

Tiêu chí

Quy định cụ thể

1

Độ tuổi: Nam đủ 20 tuổiNữ đủ 18 tuổi

> Nam phải đủ 20 tuổi,
> Nữ phải đủ 18 tuổi
Quy định về tuổi kết hôn này đã thay đổi so với Luật hôn nhân và gia đình năm 2000 (trong đó quy định độ tuổi kết hôn là Nam từ 20 tuổi và nữ từ 18 tuổi).
Tuổi đủ này được tính theo ngày, tháng, năm sinh. Cách tính này được quy định rõ ràng tại
Ví dụ, Chị A sinh ngày 10/01/2004. Đến ngày 08/01/2022 chị A đăng ký kết hôn với anh B tại Ủy ban nhân dân phường X. Như vậy, tại thời điểm đăng ký kết hôn chị A mới bước sang tuổi 18 mà chưa đủ 18 tuổi nếu xét về ngày, tháng sinh (ngày chị B đủ 18 tuổi là ngày 10/01/2022), >> nên chị A chưa đủ điều kiện đăng ký kết hôn vào ngày 08/01/2022.
Lưu ý: Nếu không xác định được tháng sinh, thì tháng sinh sẽ được tính là tháng 01 của năm sinhNếu không xác định được ngày sinh, thì ngày sinh sẽ được tính là ngày 01 của tháng sinh

2

Kết hôn trên tinh thần tự nguyện

Người Việt Nam và người nước ngoài kết hôn tại Việt Nam xác lập quan hệ vợi chồng với nhau hoàn toàn tự do theo ý chí của họ, không bên nào được ép buộc, lừa dối bên nào; không ai được cưỡng ép hoặc cản trở.

3

Không bị mất năng lực hành vi dân sự

Theo Quy định tại Điều 22, Bộ Luật dân sự, Người bị mất năng lực hành vi dân sự là người bị bệnh tâm thần hoặc bệnh khác không thể nhận thức, làm chủ được hành vi của mình, được Tòa án ra quyết định tuyên bố mất năng lực hành vi dân sự. Do đó, khi một người mất nặng lực hành vi dân sự thì sẽ không nhận thức được việc kết hôn với người khác, không xác định được yêu cầu kết hôn có phải tự nguyện, thực hiện theo ý chí của người đó hay không.

4

Không thuộc đối tượng bị cấm kết hôn

Các đối tượng bị cấm kết hôn bao gồm: Kết hôn giả tạo, ly hôn giả tạo;Tảo hôn, cưỡng ép kết hôn, lừa dối kết hôn, cản trở kết hôn;Người đang có vợ, có chồng mà kết hôn hoặc chung sống như vợ chồng với người khác hoặc chưa có vợ, chưa có chồng mà kết hôn hoặc chung sống như vợ chồng với người đang có chồng, có vợ, trong đó, người đang có vợ hoặc có chồng là những người thuộc các trường hợp sau:Người đã kết hôn với người khác theo đúng quy định của pháp luật về hôn nhân và gia đình nhưng chưa ly hôn hoặc không có sự kiện vợ (chồng) của họ chết hoặc vợ (chồng) của họ không bị tuyên bố là đã chết;Người xác lập quan hệ vợ chồng với người khác trước ngày 03-01-1987 mà chưa đăng ký kết hôn và chưa ly hôn hoặc không có sự kiện vợ (chồng) của họ chết hoặc vợ (chồng) của họ không bị tuyên bố là đã chết;Người đã kết hôn với người khác vi phạm điều kiện kết hôn theo quy định của Luật hôn nhân và gia đình nhưng đã được Tòa án công nhận quan hệ hôn nhân bằng bản án, quyết định của Tòa án đã có hiệu lực pháp luật và chưa ly hôn hoặc không có sự kiện vợ (chồng) của họ chết hoặc vợ (chồng) của họ không bị tuyên bố là đã chết.Kết hôn hoặc chung sống như vợ chồng giữa những người cùng dòng máu về trực hệ; giữa những người có họ trong phạm vi ba đời; giữa cha, mẹ nuôi với con nuôi; giữa người đã từng là cha, mẹ nuôi với con nuôi, cha chồng với con dâu, mẹ vợ với con rể, cha dượng với con riêng của vợ, mẹ kế với con riêng của chồng;

Đăng ký kết hôn với người nước ngoài ở đâu?

Theo Quy định tại Điều 37 – Thẩm quyền đăng ký kết hôn, Luật hộ tịch năm 2014, thì Công dân Việt Nam và người nước ngoài sẽ thực hiện đăng ký kết hôn tại Ủy ban nhân dân cấp huyện nơi cư trú của công dân Việt Nam.

Nơi cư trú ở đây là nơi công dân Việt Nam thường xuyên sinh sống, bao gồm nơi thường trú hoặc nơi tạm trú (căn cứ quy định tại Điều 40 Bộ luật Dân sự năm 2015 và Điều 11 Luật Cư trú 2020).

Thời gian đăng ký kết hôn với người nước ngoài

Theo quy định của Pháp luật Việt Nam (khoản 1 Điều 31 Nghị định 123/2015/NĐ-CP và Điều 32 Nghị định 123), tổng thời gian giải quyết thủ tục đăng ký kết hôn giữa người Việt Nam và người nước ngoài tại Việt Nam sẽ mất khoảng 13 ngày làm việc, nếu đủ hồ sơ hợp lệ và không có sự kiện gián đoạn.

Trong đó bao gồm:

10 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ để Phòng Tư pháp thuộc UBND cấp huyện tiến hành nghiên cứu, thẩm tra hồ sơ và xác minh nếu thấy cần thiết và báo cáo lên Chủ tịch UBND ký Giấy chứng nhận kết hôn nếu đủ điều kiện.

03 ngày làm việc kể từ ngày Chủ tịch UBND cấp huyện ký Giấy chứng nhận kết hôn để Phòng Tư pháp tổ chức trao Giấy chứng nhận kết hôn cho hai bên nam, nữ.

Tuy nhiên, trên thực tế, tùy từng trường hợp, thời gian đăng ký kết hôn với người nước ngoài có thể sẽ khác nhau.

Lưu ý: Trường hợp một hoặc hai bên nam, nữ không thể có mặt để nhận Giấy chứng nhận kết hôn thì Phòng Tư pháp có thể gia hạn thời gian trao Giấy chứng nhận kết hôn nhưng không quá 60 ngày kể từ ngày ký Giấy chứng nhận kết hôn theo văn bản đề nghị của Phòng Tư pháp.

Hết 60 ngày mà hai bên không đến nhận Giấy chứng nhận kết hôn thì Giấy chứng nhận kết hôn đã ký sẽ bị hủy.

Chia sẻ kinh nghiệm kết hôn với người nước ngoài
Chia sẻ kinh nghiệm kết hôn với người nước ngoài

Lệ phí đăng ký kết hôn với người nước ngoài

Theo quy định tại điểm c khoản 2 Điều 5 Thông tư 85/2019/TT-BTC, lệ phí đăng ký kết hôn với người nước ngoài tại UBND cấp huyện do Hội đồng nhân dân cấp tỉnh quyết định.

Như vậy, mức lệ phí đăng ký kết hôn với người nước ngoài không được quy định thống nhất, mức phí của mỗi địa phương có thể sẽ khác nhau. Thông thường, mức lệ phí đăng ký kết hôn với người nước ngoài dao động trong khoảng từ 1.000.000 đồng đến 1.500.000 đồng.

Thủ tục đăng ký kết hôn với người nước ngoài tại Việt Nam

Hiện nay, thủ tục đăng ký kết hôn với người nước ngoài tại Việt Nam vẫn đang phải thực hiện trực tiếp, chưa áp dụng hình thức nộp trực tuyến.

Các bước của Quy trình này như sau:

Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ

Cả công dân Việt Nam và người nước ngoài sẽ cần chuẩn bị các giấy tờ nêu tại mục 6 ở trên.

Bước 2: Nộp hồ sơ đăng ký kết hôn

Hồ sơ đăng ký kết hôn sẽ được nộp trực tếp tại UBND cấp huyện có thẩm quyền. Người Việt Nam có thể mang hồ sơ lên nộp mà không cần có văn bản ủy quyền của người nước ngoài.

Sau đó, người tiếp nhận hồ sơ sẽ đối chiếu thông tin trong Tờ khai và tính hợp lệ của giấy tờ trong hồ sơ do người yêu cầu nộp, xuất trình.

Nếu hồ sơ đầy đủ, hợp lệ, người tiếp nhận hồ sơ viết giấy tiếp nhận, trong đó ghi rõ ngày, giờ trả kết quả;

Nếu hồ sơ chưa đầy đủ, hoàn thiện thì người tiếp nhận sẽ hướng dẫn ngay để người nộp hồ sơ bổ sung, hoàn thiện theo quy định.

Bước 3: Chờ xử lý và nhận kết quả

Sau khi nhận được đầy đủ bộ hồ sơ theo quy định, Phòng Tư pháp thuộc UBND cấp huyện sẽ tiến hành nghiên cứu, thẩm tra hồ sơ đăng ký kết hôn.

Trong quá trình thẩm tra:

Nếu có khiếu nại, tố cáo việc kết hôn không đủ điều kiện kết hôn theo quy định hoặc xét thấy có vấn đề cần làm rõ về nhân thân của bên nam, bên nữ hoặc giấy tờ trong hồ sơ đăng ký kết hôn, thì Phòng Tư pháp phối hợp với cơ quan có liên quan xác minh làm rõ.

nếu thấy cần thiết, Phòng Tư pháp làm việc trực tiếp với các bên nam và nữ để làm rõ về nhân thân, sự tự nguyện kết hôn, mục đích kết hôn

Sau khi xác định hồ sơ hợp lệ, các bên có đủ điều kiện kết hôn theo quy định, không thuộc trường hợp từ chối đăng ký kết hôn theo quy định, Phòng Tư pháp báo cáo Chủ tịch UBND cấp huyện xem xét, quyết định.

Trường hợp Chủ tịch UBND đồng ý giải quyết thì ký 02 bản chính Giấy chứng nhận kết hôn.

Lúc đó, hai bạn (hai bên nam nữ) sẽ cần đến UBND cấp huyện nơi nộp hồ sơ để nhận Giấy chứng nhận kết hôn, và thực hiện một số thủ tục liên quan.

Lưu ý: Như đã nói ở trên, trường hợp một hoặc hai bên nam, nữ không thể có mặt để nhận Giấy chứng nhận kết hôn thì Phòng Tư pháp có thể gia hạn thời gian trao Giấy chứng nhận kết hôn nhưng không quá 60 ngày kể từ ngày ký Giấy chứng nhận kết hôn theo văn bản đề nghị của Phòng Tư pháp.

Hết 60 ngày mà hai bên không đến nhận Giấy chứng nhận kết hôn thì Giấy chứng nhận kết hôn đã ký sẽ bị hủy.

Kinh nghiệm đăng ký kết hôn với người nước ngoài

Theo kinh nghiệm đăng ký kết hôn với người nước ngoài, thì việc chuẩn bị hồ sơ đóng vai trò rất quan trọng, vì nếu hồ sơ không chuẩn ngay từ đầu, thì sẽ bị từ chối tiếp nhận, và quy trình sẽ bị tạm ngưng tại đó. Do đó, bạn hãy chuẩn bị thật cẩn thận theo đúng danh sách nêu trên.

Về phỏng vấn khi đăng ký kết hôn với người nước ngoài

Khi đến nhận Giấy chứng nhận kết hôn, hai bạn cũng có thể sẽ được hỏi một số câu hỏi phỏng vấn liên quan đến

Thông tin cá nhân: tuổi tác, địa chỉ, nghề nghiệp, thông tin gia đình người bảo lãnh, …

Thông tin về đời sống, môi trường làm việc và tài chính: làm gì, học gì, địa chỉ làm việc, nên biết thu nhập chồng, hôn phu là bao nhiêu, tài sản như nhà, xe, đóng thuế, làm bao nhiêu một giờ, ai là người chi trả phí đám cưới, nhà chồng cho bao nhiêu; …

Thông tin về mối quan hệ: ngày đầu quen nhau, thời gian quen nhau cho đến khi đăng ký kết hôn là bao lâu, vì sao yêu nhau, quen nhau do ai giới thiệu, hiện tại có mấy người con, người bảo lãnh về bao nhiêu lần, lần cuối về khi nào? …

Tất cả các thông tin bạn trả lời trong buổi phỏng vấn cần chính xác và nhất quán theo lời khai thông tin trong hồ sơ và các bằng chứng mang theo.

Về khám sức khỏe kết hôn với người nước ngoài, nên thực hiện tại các bênh viện có chuyên khoa tâm thần và được phép khám sức khỏe kết hôn như đã nói ở trên.

Trường hợp đã khám sức khỏe tại nước ngoài, kết quả khám sức khỏe có thể sử dụng tại Việt Nam nhưng phải hợp pháp hóa lãnh sự và dịch thuật công chứng ra tiếng Việt (tốn thời gian và chi phí hơn khám sức khỏe tại Việt Nam).

Dịch vụ đăng ký kết hôn với người nước ngoài của Luật Trần và Liên Danh

Ưu điểm từ dịch vụ đăng ký kết hôn với người nước ngoài của Luật Trần và Liên Danh mang lại cho khách hàng

Sử dụng dịch vụ của Luật sư; chúng tôi đảm bảo sẽ giúp bạn thực hiện khâu chuẩn bị hồ sơ hiệu quả, đúng pháp luật. Bạn không cần phải tự thực hiện chuẩn bị giấy tờ.

Sử dụng dịch vụ đăng ký kết hôn với người nước ngoài của Luật Trần và Liên Danh sẽ giúp bạn tiết kiệm thời gian. Bạn sẽ không phải tốn thời gian để chuẩn bị hồ sơ; nộp hồ sơ hay nhận kết quả thụ lý. Những công đoạn đó, chúng tôi sẽ giúp bạn thực hiện ổn thỏa.

Chi phí dịch vụ là điều mà khách hàng quan tâm. Nhưng, bạn đừng lo lắng, vì mức giá mà chúng tôi đưa ra đảm bảo phù hợp với từng trường hợp cụ thể. Giúp bạn có thể tiết kiệm tối đa chi phí khi sử dụng dịch vụ của chúng tôi.

Tại sao nên chọn dịch vụ đăng ký kết hôn với người nước ngoài của Luật Trần và Liên Danh

Dịch vụ chính xác, nhanh gọn: Khi sử dụng dịch vụ đăng ký ly hôn. Chúng tôi sẽ làm việc nhanh chóng có kết quả quý khách hàng sẽ thực hiện các công việc của mình nhanh hơn.

Đúng thời hạn: Với phương châm “Mang lại giá trị khác biệt” chúng tôi đảm bảo dịch vụ luôn được thực hiện đúng thời hạn. Quyền và lợi ích của khách hàng luôn được đặt lên hàng đầu.

Chi phí: Chi phí dịch vụ của Luật sư có tính cạnh tranh cao; tùy vào tính chất vụ việc cụ thể. Mức giá chúng tôi đưa ra đảm bảo khiến khách hàng hài lòng

Bảo mật thông tin khách hàng: Mọi thông tin cá nhân của khách hàng Luật Trần và Liên Danh sẽ bảo mật 100%.

Trên đây là toàn bộ chia sẻ của chúng tôi về kinh nghiệm kết hôn với người nước ngoài. Để biết thêm thông tin chi tiết và nhận thêm sự tư vấn, giúp đỡ khi có nhu cầu về các vấn đề liên quan đến xác nhận tình trạng độc thân, xác nhận tình trạng hôn nhân… Quý khách vui lòng liên hệ Luật Trần và Liên Danh để được hỗ trợ, giải đáp tốt nhất.

Đánh giá

Đề xuất cho bạn

Thông tin tác giả

Hotline: 034 663 1139
Tư Vấn Online
Gọi: 034 663 1139