Dịch vụ kế toán quận 5

dịch vụ kế toán quận 5

Dịch vụ kế toán quận 5 thuộc Kế Toán Luật Trần và Liên danh cung cấp cho quý các bạn những báo cáo; kê khai thuế chính xác, kịp thời và nhanh chóng. Quý khách không còn nhọc lòng về các vấn đề sơ sót chứng trong khoảng hóa đơn và rắc rối với cơ thuế quan nữa.

Quy trình tiến hành công việc dịch vụ kết toán chung của đơn vị kế toán dịch vụ

Để giai đoạn tiến hành công việc diễn ra hiệu quả và nhiều năm kinh nghiệm, những Dịch vụ kế toán tại quận 5 luôn khiến cho đúng theo thứ tự. Điều này đảm bảo bạn không bị bỏ sót vấn đề cũng như đưa ra được phương án thấp nhất cho mỗi tình hình công ty cụ thể. thường ngày, quy trình sẽ bao gồm những bước sau:

Bước 1: Thu thập thông tin

  • Bạn nên gọi điện trực tiếp mang trọng điểm thực hiện nhà cung cấp tư vấn  dịch vụ kế toán duyệt y những thông tin trên website.
  • Hoặc cũng với thể để lại thông báo để phòng ban coi sóc người dùng chủ động liên lạc lại với bạn. 
  • duyệt y luận bàn điện thoại, trọng điểm nhà cung cấp sẽ tiếp thu bắt buộc bạn muốn đạt được và đặt lịch hẹn điều tra tại đơn vị 

Bước 2: Khảo sát tình trạng của doanh nghiệp

Chuyên viên của đơn vị cung ứng dịch vụ kết toán thực hành nhà cung cấp kế toán sẽ tới tận nơi để bàn thảo và coi xét cụ thể công tác phát sinh. Buổi họp mặt cũng nhằm chi tiết hơn rất nhiều các đề nghị của các bạn cũng như để khách nắm rõ cách thức thực hiện công việc của dịch vụ.

Bước 3: Báo giá và ký hợp đồng

Sau bước hai, phía thực hiện nhà sản xuất sẽ làm bảng chi tiết báo giá hạng mục công tác hoặc gói công việc mà bên người dùng yêu cầu. Cả 2 bên sau khi thống nhất công tác và giá bán sẽ tiến hành ký kết hợp đồng để đảm bảo quyền lợi và phận sự pháp lý về sau.

Bước 4: Tiến hành công việc theo thỏa thuận

Sau khi 3 bước phía trên được duyệt, Công ty Dịch vụ kế toán sẽ tiến hành tất cả những hạng mục công việc theo như thỏa thuận.

Trong giai đoạn đảm nhận công việc, phía nhà sản xuất kế toán hoàn toàn chịu trách nhiệm các sơ sót kế toán ví như sở hữu phát sinh. tuy nhiên, nếu như có thêm các bắt buộc công tác khác, khách hàng hoàn toàn với thể thỏa thuận thêm có phía nhà cung cấp bằng những phụ lục đi kèm hợp đồng.

Trên đây là nội dung công việc, nội dung chương trình trong gói Công ty dịch vụ kế toán tại Quận 5. Nội dung công việc được khai triển từng bước, rõ ràng hạn chế nhầm lẫn.

Các dịch vụ của chúng tôi.

Tập hợp hóa đơn – chứng từ;

Tư vấn việc sử dụng, bảo quản hóa đơn/chứng từ đầu vào – đầu ra hợp lý;

Phân loại, kiểm tra tính hợp lệ của hóa đơn/chứng từ;

Cân đối Giá trị gia tăng (đầu vào – đầu ra)

Cập nhật số liệu vào phần mềm kế toán, hoàn thiện hệ thống sổ sách kế toán, bao gồm:

  • Phiếu thu – chi; phiếu nhập – xuất kho;
  • Sổ quỹ tiền mặt, sổ tiền gởi ngân hàng;
  • Báo cáo tổng hợp tồn kho;
  • Lập các mẫu biểu như: bảng phân bổ công cụ dụng cụ, bảng khấu hao TSCĐ,..theo quy định của pháp luật;
  •  

Lập bảng lương và các mẫu biểu liên quan đến lao động;

Lập và nộp các loại báo cáo thuế hàng quý như: báo cáo thuế GTGT, báo cáo thuế thuế Thu nhập cá nhân (TNCN), báo cáo tình hình sử dụng hóa đơn, tạm tính thuế Thu nhập doanh nghiệp (nếu có);

Lập và nộp các loại báo cáo năm theo quy định như: Bộ báo cáo tài chính, báo cáo quyết toán thuế TNDN, báo cáo quyết toán thuế TNCN;

Lập và nộp các mẫu biểu do phòng Thống kê yêu cầu hàng năm;

dịch vụ kế toán quận 5
dịch vụ kế toán quận 5

Doanh nghiệp phải đóng những loại thuế nào?

Khi đi vào hoạt động doanh nghiệp phải đóng các loại thuế sau đây:

Thuế môn bài 

Thuế môn bài có thể hiểu là mức thuế cá nhân, tổ chức khi hoạt động kinh doanh phải đóng hàng năm cho cơ quan quản lý thuế trực tiếp dựa vào vốn điều lệ được ghi trên giấy phép kinh doanh hoặc dựa trên mức doanh thu đạt được.

Mức thu phân theo bậc, dựa vào số vốn đăng ký hay doanh thu của năm kinh doanh kế trước hoặc giá trị gia tăng của năm kinh doanh kế trước tùy quốc gia hoặc địa phương đó theo quy định của pháp luật hiện hành.

Bậc thuế môn bài

Căn cứ tại Nghị định 22/2020/NĐ-CP quy định về thuế môn bài áp dụng cho Doanh nghiệp và các hộ kinh doanh cá thể.

Đối với doanh nghiệp sẽ nộp với bậc thuế môn bài sau :

Có vốn đầu tư/ vốn điều lệ trên 10 tỷ đồng : 3.000.000 đồng/ năm

Có vốn đầu tư/ vốn điều lệ dưới 10 tỷ đồng : 2.000.000 đồng/ năm

Văn phòng đại diện, chi nhánh và địa điểm kinh doanh, đơn vị sự nghiệp, tổ chức kinh tế khác : 1.000.000 đồng/ năm

Đối với hộ kinh doanh nộp với bậc thuế môn bài sau :

Có doanh thu trên 500 triệu/ năm : 1.000.000 đồng/ năm

Có doanh thu trên 300 đến 500 triệu đồng/ năm : 500.000 đồng/ năm

Có doanh thu trên 100 đến 300 triệu đồng/ năm : 300.000 đồng/ năm

Đối tượng phải nộp thuế môn bài

1/ Doanh nghiệp thành lập hợp pháp theo quy định của pháp luật

2/ Tổ chức được thành lập theo quy định của Luật hợp tác xã

3/ Đơn vị sự nghiệp được thành lập theo quy định của pháp luật liên quan

4/ Tổ chức kinh tế của tổ chức chính trị, tổ chức chính trị- xã hội, tổ chức xã hội- nghề nghiệp, đơn vị vũ trang nhân dân

5/ Tổ chức khác có thực hiện hoạt động sản xuất, kinh doanh

6/ Chi nhánh, địa điểm kinh doanh và văn phòng đại diện của các tổ chức được nêu trên

7/ Cá nhân, nhóm cá nhân, hộ gia đình hoạt động sản xuất, kinh doanh theo quy định.

Những trường hợp được miễn thuế môn bài

Nghị định 139/2016/NĐ-CP quy định có 7 đối tượng được miễn lệ phí môn bài. Đến Nghị định 22/2020/NĐ-CP đã bổ sung thêm 3 đối tượng được miễn lệ phí môn bài nữa và sửa đổi 2 đối tượng thứ 6 và 7 của Nghị định 139/2016/NĐ-CP.

Thuế VAT

Thuế VAT hay còn gọi là thuế giá trị gia tăng là 10% (nếu bạn xuất hóa đơn).

Theo quy định của luật thuế giá trị gia tăng hiện hành thì khái niệm về thuế giá trị gia tăng được hiểu như sau:

– Thuế giá trị gia tăng là loại thuế được tính toán dựa trên phần giá trị tăng thêm của dịch vụ, hàng hóa phát sinh trong từng giai đoạn của toàn bộ quá trình bắt đầu từ sản xuất sang lưu thông và đến tiêu thụ các sản phẩm, dịch vụ đó.

– Thuế giá trị gia tăng không áp dụng trên toàn bộ giá trị của dịch vụ hay sản phẩm mà chỉ áp dụng đối với phần giá trị tăng thêm của dịch vụ hoặc sản phẩm đó mà thôi.

Đặc điểm thuế giá trị gia tăng

Ngoài đặc điểm thuế giá trị gia tăng chỉ áp dụng thu đối với phần giá trị tăng thêm của dịch vụ hoặc sản phẩm như đã nêu ở trên thì thuế giá trị gia tăng còn có một điểm đặc trưng đó là:

– Thuế giá trị gia tăng là một trong những loại thuế gián thu.

– Tức là, loại thuế này sẽ được cộng vào chung với giá bán hàng hóa, sản phẩm, dịch vụ và khi sử dụng hay tiêu thụ dịch vụ, sản phẩm nào đó thì người tiêu dùng sẽ là đối tượng phải chi trả khoản thuế giá trị gia tăng này.

Tuy nhiên, người trực tiếp tiến hành, thực hiện trách nhiệm đóng thuế đối với Nhà nước lại không phải là người tiêu dùng mà chính là các cơ sở kinh doanh, đơn vị sản xuất ra các dịch vụ và hàng hóa trên.

Đối tượng nộp thuế giá trị gia tăng

– Đối tượng có nghĩa vụ nộp thuế giá trị gia tăng theo như quy định của pháp luật hiện hành về vấn đề thuế có thể kể đến như là: các cá nhân, tổ chức hoạt động trong lĩnh vực kinh doanh, sản xuất những dịch vụ, hàng hóa hoặc là hoạt động liên quan đến việc nhập khẩu các mặt hàng nằm trong nhóm đối tượng phải chịu thuế.

– Cũng dựa theo các quy định của luật thuế hiện hành thì hầu như những sản phẩm phục vụ cho việc sản xuất, tiêu dùng trong đời sống thường ngày thì đều thuộc đối tượng phải chịu thuế giá trị gia tăng.

 Các tổ chức kinh doanh được thành lập và đăng ký kinh doanh theo Luật Doanh nghiệp, Luật Doanh nghiệp Nhà nước (nay là Luật Doanh nghiệp), Luật Hợp tác xã và pháp luật kinh doanh chuyên ngành khác.

– Các tổ chức kinh tế của tổ chức chính trị, tổ chức chính trị – xã hội, tổ chức xã hội, tổ chức xã hội – nghề nghiệp, đơn vị vũ trang nhân dân, tổ chức sự nghiệp và các tổ chức khác.

– Các doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài và bên nước ngoài tham gia hợp tác kinh doanh theo Luật Đầu tư nước ngoài tại Việt Nam (nay là Luật đầu tư); các tổ chức, cá nhân nước ngoài hoạt động kinh doanh ở Việt Nam nhưng không thành lập pháp nhân tại Việt Nam.

– Cá nhân, hộ gia đình, nhóm người kinh doanh độc lập và các đối tượng khác có hoạt động sản xuất, kinh doanh, nhập khẩu.

– Tổ chức, cá nhân sản xuất kinh doanh tại Việt Nam mua dịch vụ (kể cả trường hợp mua dịch vụ gắn với hàng hóa) của tổ chức nước ngoài không có cơ sở thường trú tại Việt Nam, cá nhân ở nước ngoài là đối tượng không cư trú tại Việt Nam thì tổ chức, cá nhân mua dịch vụ là người nộp thuế, trừ trường hợp không phải kê khai, tính nộp thuế giá trị gia tăng.

Phương pháp tính trực tiếp trên phần giá trị gia tăng

+ Đối tượng áp dụng ở đây đó chính là các hợp tác xã hay các doanh nghiệp có doanh thu dưới 1 tỷ đồng trong 1 năm; người nước ngoài không thường trú tại Việt Nam nhưng có hoạt động kinh doanh và có doanh thu tại nước ta trong trường hợp chưa hoàn thiện đầy đủ các chế độ về chứng từ, hóa đơn hoặc kế toán; ngoài ra còn có các cá nhân, hộ kinh doanh, v.v …

+ Cách tính cụ thể:

Số thuế giá trị gia tăng phải nộp = Doanh thu x Tỷ lệ %

Trong đó, quy định về tỷ lệ % đó là:

Cung cấp và phân phối hàng hóa: 1%

Dịch vụ xây dựng nhưng không bao thầu nguyên – vật liệu: 5%

Các dịch vụ liên quan đến vận tải, sản xuất có gắn với những hàng hóa phục vụ hoạt động xây dựng có kèm theo bao thầu nguyên – vật liệu: 3%

Những hoạt động kinh doanh khác: 2%

– Phương pháp khấu trừ thuế giá trị gia tăng

+ Đối tượng áp dụng phương pháp tính thuế giá trị gia tăng này đó chính là những cơ sở kinh doanh đáp ứng đủ các điều kiện về chứng từ, hóa đơn hay chế độ kế toán, v.v … theo quy định của pháp luật.

Ngoài ra, những cơ sở kinh doanh trên còn phải có thêm điều kiện là có doanh thu từ 01 tỷ đồng trở lên trong một năm.

Không áp dụng phương pháp tính thuế này đối với cá nhân hoặc hộ kinh doanh.

+ Cách tính thuế giá trị gia tăng theo phương pháp khấu trừ thuế như sau:

Số thuế giá trị gia tăng phải nộp =Số thuế giá trị gia tăng đầu ra – Số thuế giá trị gia tăng đầu vào khi đã được khấu trừ.

Thuế thu nhập doanh nghiệp 

Thuế TNDN là loại thuế trực thu, đánh vào thu nhập chịu thuế của doanh nghiệp bao gồm thu nhập từ hoạt động sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ và thu nhập khác theo quy định của pháp luật.

Để tìm hiểu rõ về thuế TNDN chúng ta hãy cùng tìm hiểu thêm các khái niệm quan trọng liên quan tới loại thuế này. 

Đối tượng nộp thuế thu nhập doanh nghiệp?

Theo quy định của Luật Thuế thu nhập doanh nghiệp các đối tượng phải nộp thuế thu nhập doanh nghiệp gồm các đối tượng sau:

– Người nộp thuế thu nhập doanh nghiệp là tổ chức hoạt động sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ có thu nhập chịu thuế gồm:

Các doanh nghiệp được thành lập và hoạt động theo quy định của Luật Doanh nghiệp, Luật Doanh nghiệp nhà nước, Luật Đầu tư nước ngoài tại Việt Nam, Luật các tổ chức tín dụng, Luật Chứng khoán, Luật Dầu khí, Luật Thương mại,…

Các doanh nghiệp nước ngoài có cơ sở thường trú hay không có cơ sở thường trú ở Việt Nam;

Các đơn vị sự nghiệp công lập hoặc ngoài công lập sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ có thu nhập chịu thuế theo quy định;

Tổ chức khác có hoạt động sản xuất kinh doanh và có thu nhập chịu thuế theo quy định.

– Cơ sở thường trú của doanh nghiệp nước ngoài là cơ sở sản xuất, kinh doanh mà thông qua cơ sở này doanh nghiệp tiến hành một phần hoặc toàn bộ các hoạt động sản xuất, kinh doanh tại Việt Nam như chi nhánh, văn phòng điều hành, nhà máy, công xưởng hoặc địa điểm khai thác tài nguyên thiên nhiên tại Việt Nam.

Như vậy đối tượng nộp thuế thu nhập doanh nghiệp không chỉ bao gồm các doanh nghiệp của Việt Nam có hoạt động sản xuất kinh doanh mà còn bao gồm cả doanh nghiệp nước ngoài có hoạt động sản xuất kinh doanh tại Việt Nam.

Thu nhập chịu thuế TNDN

Theo quy định tại Điều 3 Luật thuế thu nhập cá nhân 2008, Luật TNDN sửa đổi 2013, Luật sửa đổi bổ sung một số điều của các luật về thuế 2014. Các khoản thu nhập phải chịu thuế TNDN gồm:

Thu nhập từ hoạt động sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ

Thu nhập từ hoạt động sản xuất, kinh doanh hàng hoá, dịch vụ là những thu nhập đến từ hàng hoá, dịch vụ mà doanh nghiệp cung ứng cho thị trường. Lưu ý hàng hoá, dịch vụ phải được đăng ký mã ngành nghề với cơ quan nhà nước và đáp ứng đủ điều kiện kinh doanh (nếu là ngành nghề kinh doanh có điều kiện).

Các khoản thu nhập khác

Về các khoản thu nhập khác, căn cứ vào điều 3 Nghị định 218/2013/NĐ-CP được sửa đổi bổ sung bởi khoản 1 Điều 1 Nghị định 12/2015/NĐ-CP, thu nhập chịu thuế.

Thuế thu nhập cá nhân 

Thuế thu nhập cá nhân là khoản tiền thuế mà người có thu nhập nộp vào ngân sách Nhà nước, trích từ tiền lương, tiền công hoặc từ các nguồn thu khác, sau khi đã tính các khoản được giảm trừ.

Cách tính thuế thu nhập cá nhân từ tiền lương, tiền công

Đối với cá nhân cư trú

Trường hợp 1: Không ký hợp đồng lao động hoặc ký hợp đồng lao động dưới 03 tháng

Căn cứ điểm i khoản 1 Điều 25 Thông tư 111/2013/TT-BTC, cá nhân cư trú không ký hợp đồng lao động hoặc ký hợp đồng lao động dưới 03 tháng có tổng mức trả thu nhập từ 02 triệu đồng/lần trở lên thì phải khấu trừ thuế theo mức 10% trên thu nhập.

Nói cách khác, cá nhân không ký hợp đồng lao động hoặc ký hợp đồng lao động dưới 03 tháng mà có thu nhập từ tiền lương, tiền cồng mỗi lần nhận từ 02 triệu đồng trở lên phải nộp thuế 10%, trừ trường hợp làm cam kết 02 nếu đủ điều kiện.

Trường hợp 2: Hợp đồng lao động từ 03 tháng trở lên

Công thức tính thuế như sau:

Thuế thu nhập cá nhân phải nộp = Thu nhập tính thuế x Thuế suất

Trong đó:

Thu nhập tính thuế = Thu nhập chịu thuế – Các khoản giảm trừ

Thu nhập chịu thuế = Tổng thu nhập – Các khoản được miễn

Công thức tính thuế thu nhập cá nhân excel

Cách tính thuế TNCN phức tạp nhưng cũng được sử dụng nhiều nhất chính là đối với thu nhập từ tiền lương, tiền công.

Như phân tích ở trên, thuế TNCN từ tiền lương, tiền công được tính bằng công thức sau:

 Thuế thu nhập cá nhân phải nộp = Thu nhập tính thuế x Thuế suất

Thuế tiêu thụ đặc biệt (thường áp dụng cho các ngành KHÔNG được khuyến khích như rượu, bia, xe ô tô…). Thuế bảo vệ môi trường (áp dụng cho các ngành hạn chế sử dụng như xăng dầu, than, túi ni lông, thuốc diệt cỏ, diệt mối).

Trên đây là bài viết về dịch vụ kế toán thuế quận 5 của Luật Trần và Liên danh. Nếu có thắc mắc hãy liên hệ với chúng tôi để được tư vấn miễn phí.

Đánh giá

Đề xuất cho bạn

Thông tin tác giả

Hotline: 034 663 1139
Tư Vấn Online
Gọi: 034 663 1139