Học phí các trường đại học ở Hàn Quốc là một trong những yếu tố quan trọng tác động đến quyết định chọn trường đi du học của các bạn học sinh, sinh viên cũng như các bậc phụ huynh. Vậy trường đại học nào học phí rẻ nhất, trường đại học nào học phí cao nhất? Hãy cùng Luật Trần và Liên Danh tìm hiểu học phí các trường đại học hàn quốc cho du học sinh trong bài viết dưới đây nhé!
Trường đại học ở Hàn Quốc thì có rất nhiều: có trường đại học công lập, có trường đại học tư thục, có trường đại học visa thẳng top 1%, có trường đại học được chứng nhận, cũng có những trường đại học thẩm định visa, có trường đại học hạn chế visa,… Và điều bạn cần lưu ý nhất chính là không trọn các trường đại học hạn chế cấp visa do những trường này không được phép tiếp nhận sinh viên quốc tế. Bạn có thể xem lại danh sách này tại đây.
Bởi vì số lượng các trường đại học ở Hàn Quốc nhiều như thế nên trong khuôn khổ bài viết này, Luật Trần và Liên Danh không thể giới thiệu hết học phí của các trường đại học được mà chỉ tập trung vào những trường top đầu, có chất lượng tốt về mọi mặt và được nhiều du học sinh tin tưởng lựa chọn.
Học phí các trường đại học ở Hàn Quốc 2021
Theo kết quả khảo sát của Trung tâm Academyinfo, mức học phí trung bình năm 2021 của các trường đại học ở Hàn Quốc là 6.726.600 won/ năm.
Lưu ý:
+ Hai bảng học phí các trường đại học ở Hàn Quốc dưới đây đều được sắp xếp theo thứ tự các trường đại học có học phí thấp rồi đến các trường đại học có học phí cao.
+ Với mong muốn mang đến cho các bạn nguồn thông tin nhiều nhất và chính xác nhất có thể, Luật Trần và Liên Danh không chỉ đơn thuần là giới thiệu học phí mà còn cung cấp thêm cho các bạn tên tiếng Anh của trường, vị trí địa lý, địa chỉ website chính thức trong bảng học phí học tiếng Hàn. Và trong bảng học phí học đại học Luật Trần và Liên Danh sẽ không đề cập lại nữa, nếu bạn không nhớ thì kéo lại lên bảng trên để xem nhé!
Chẳng hạn, bạn muốn tìm kiếm các trường đại học ở Seoul Hàn Quốc và học phí, các trường đại học có học phí thấp ở Busan, các trường đại học công lập ở Seoul, University of Seoul học phí,… thì đều có thể tìm thấy chúng một cách dễ dàng.
Học phí học tiếng Hàn
STT |
Trường đại học |
Tên tiếng Anh |
Loại hình |
Khu vực |
Học phí (won/năm) |
1 |
Đại Học Dankook web: dankook.ac.kr |
Dankook University |
Tư thục |
Jukjeon |
5,200,000 |
2 |
Đại Học Chungwoon web: chungwoon.ac.kr |
Chungwoon University |
Tư thục |
Hongseong, Incheon |
4,400,000 |
3 |
Đại Học Dongseo web: dongseo.ac.kr |
Dongseo University |
Tư thục |
Busan |
4,400,000 |
4 |
Đại Học Ngoại Ngữ Hàn Quốc web: hufs.ac.kr |
Hankuk University of Foreign Studies (HUFS) |
Tư thục |
Seoul, Gyeonggi-do |
4,800,000 – 6,400,000 |
5 |
Đại Học Dong-A web: donga.ac.kr |
Dong-A University |
Tư thục |
Busan |
4,800,000 |
6 |
Đại Học Keimyung web: kmu.ac.kr |
Keimyung University |
Tư thục |
Daegu |
4,800,000 |
7 |
Đại Học Quốc Gia Chonbuk web: jbnu.ac.kr |
Chonbuk National University |
Công lập |
Jeollabuk-do |
5,200,000 |
8 |
Đại Học Quốc Gia Incheon web: inu.ac.kr |
Incheon National University |
Công lập |
Incheon |
4,800,000 |
9 |
Đại Học Quốc Gia Kangwon web: kangwon.ac.kr |
Kangwon National University |
Công lập |
Gangwon-do |
4,800,000 |
10 |
Đại Học Suwon web: suwon.ac.kr |
University of Suwon |
Tư thục |
Hwaseong |
4,800,000 |
11 |
Đại Học Myongji web: mju.ac.kr |
Myongji University |
Tư thục |
Seoul, Gyeonggi-do |
4,800,000 – 5,600,000 |
12 |
Đại Học Hansei web: hansei.ac.kr |
Hansei University |
Tư thục |
Gyeonggi-do |
5,000,000 |
13 |
Đại Học Kyonggi web: kyonggi.ac.kr |
Kyonggi University |
Tư thục |
Seoul, Suwon |
5,000,000 |
14 |
Đại Học Quốc Gia Seoul web: snu.ac.kr |
Seoul National University |
Công lập |
Seoul |
6,320,000 – 6,920,000 |
15 |
Đại Học Chosun web: chosun.ac.kr |
Chosun University |
Tư thục |
Gwangju |
5,000,000 |
16 |
Đại Học Korea web: korea.edu |
Korea University |
Tư thục |
Seoul |
6,640,000 |
17 |
Đại Học Hansung web: hansung.ac.kr |
Hansung University |
Tư thục |
Seoul |
5,200,000 |
18 |
Đại Học Nữ Sungshin sungshin.ac.kr |
Sungshin Women’s University |
Tư thục |
Seongbuk-gu, Gangbuk-gu |
5,200,000 |
19 |
Đại Học Quốc Gia Chonnam web: jnu.ac.kr |
Chonnam National University |
Công lập |
Gwangju, Jeonnam |
5,200,000 |
20 |
Đại Học Quốc gia Chungnam web: cnu.ac.kr |
Chungnam National University |
Công lập |
Daejeon |
5,200,000 |
21 |
Đại Học Seoul Sirip web: uos.ac.kr |
University Of Seoul |
Công lập |
Seoul |
5,400,000 |
22 |
Đại Học Sunmoon sunmoon.ac.kr |
Sunmoon University |
Tư thục |
Chungcheongnam-do |
5,280,000 |
24 |
Đại Học Inha web: inha.ac.kr |
Inha University |
Tư thục |
Incheon |
5,480,000 |
25 |
Đại Học Ajou web: ajou.ac.kr |
Ajou University |
Tư thục |
Suwon |
5,600,000 |
26 |
Đại Học Quốc Gia Pusan web: pusan.ac.kr |
Pusan National University |
Công lập |
Busan |
5,600,000 |
27 |
Đại Học Kookmin web: kookmin.ac.kr |
Kookmin University |
Tư thục |
Seoul |
6,000,000 |
28 |
Đại Học Soongsil web: ssu.ac.kr |
Soongsil University |
Tư thục |
Seoul |
5,800,000 |
29 |
Đại Học Chung-Ang web: cau.ac.kr |
Chung-Ang University |
Tư thục |
Seoul, Anseong |
6,000,000 |
30 |
Đại Học Sangmyung web: smu.ac.kr |
Sangmyung University |
Tư thục |
Seoul |
6,000,000 |
31 |
Đại Học Sungkyungkwan web: skku.edu |
Sungkyunkwan University |
Tư thục |
Seoul, Gyeonggi-do |
9,000,000 – 9,600,000 |
32 |
Đại Học Dongguk web: dongguk.edu |
Dongguk University |
Tư thục |
Seoul |
6,600,000 |
33 |
Đại Học Hongik web: hongik.ac.kr |
Hongik University |
Tư thục |
Seoul, Sejong, Gyeonggi-do |
6,200,000 |
34 |
Đại Học Sejong web: sejong.ac.kr |
Sejong University |
Tư thục |
Seoul |
6,400,000 |
35 |
Đại Học Yonsei web: yonsei.ac.kr |
Yonsei University |
Tư thục |
Seoul |
6,920,000 |
36 |
Đại Học Hanyang web: hanyang.ac.kr |
Hanyang University |
Tư thục |
Seoul, Gyeonggi-do |
6,600,000 |
37 |
Đại Học Konkuk web: konkuk.ac.kr |
Konkuk University |
Tư thục |
Seoul, Chungcheongbuk-do |
6,800,000 |
38 |
Đại Học Kyung Hee web: khu.ac.kr |
Kyung Hee University |
Tư thục |
Seoul, Gyeonggi-do |
6,360,000 – 6,800,000 |
39 |
Đại Học Nữ Sinh Ewha web: ewha.ac.kr |
Ewha Womans University |
Tư thục |
Seoul |
6,880,000 |
40 |
Đại Học Sogang web: sogang.ac.kr |
Sogang University |
Tư thục |
Seoul |
7,080,000 |
Như vậy, qua bảng trên chúng ta có thể thấy, đối với chương trình đào tạo tiếng Hàn, các trường đại học có học phí thấp ở Hàn Quốc sẽ dao động từ 4,000,000 – 5,000,000 won/ năm; mức học phí trung bình sẽ dao động từ 5,000,000 – 6,500,000 won/ năm và mức học phí cao sẽ dao động từ 6,500,000 – >8,000,000 won/ năm.
Học phí học đại học
STT |
Trường đại học |
Mức học phí thấp nhất (won/ năm) |
Mức học phí cao nhất (won/ năm) |
1 |
Đại Học Seoul Sirip |
2,044,000 |
3,221,000 |
2 |
Đại Học Quốc Gia Pusan |
2,604,000 |
5,978,000 |
3 |
Đại Học Quốc Gia Chonnam |
2,934,000 |
4,058,000 |
4 |
Đại Học Quốc Gia Chonbuk |
3,324,000 |
4,600,000 |
5 |
Đại Học Quốc Gia Kangwon |
3,424,000 |
4,618,000 |
6 |
Đại Học Quốc gia Chungnam |
3,638,000 |
4,387,000 |
7 |
Đại Học Quốc Gia Incheon |
4,880,000 |
9,824,000 |
8 |
Đại Học Quốc Gia Seoul |
4,884,000 |
10,076,000 |
9 |
Đại Học Hansung |
5,084,000 |
6,790,000 |
10 |
Đại Học Dongseo |
5,548,000 |
7,584,000 |
11 |
Đại Học Donga |
5,714,000 |
7,894,000 |
12 |
Đại Học Chosun |
5,728,000 |
7,678,000 |
13 |
Đại Học Keimyung |
5,910,000 |
8,830,000 |
14 |
Đại Học Chungwon |
6,284,000 |
8,266,000 |
15 |
Đại Học Kyonggi |
6,444,000 |
8,326,000 |
16 |
Đại Học Ajou |
6,748,000 |
8,852,000 |
17 |
Đại Học Chung-Ang |
6,812,000 |
10,992,000 |
18 |
Đại Học Hanse |
6,852,000 |
9,628,000 |
19 |
Đại Học Dongguk |
6,938,000 |
9,160,000 |
20 |
Đại Học Inha |
6,996,000 |
9,536,000 |
21 |
Đại Học Nữ Sungshin |
7,000,000 |
10,200,000 |
22 |
Đại Học Soongsil |
7,038,000 |
9,276,000 |
24 |
Đại Học Yonsei |
7,074,000 |
13,986,000 |
25 |
Đại Học Korea |
7,120,000 |
8,402,000 |
26 |
Đại Học Sejong |
7,198,000 |
9,976,000 |
27 |
Đại Học Sogang |
7,214,000 |
9,426,000 |
28 |
Đại Học Sangmyung |
7,238,000 |
10,712,000 |
29 |
Đại Học Ngoại Ngữ Hàn Quốc |
7,258,000 |
9,112,000 |
30 |
Đại Học Kookmin |
7,280,000 |
11,120,000 |
31 |
Đại Học Sunmoon |
7,310,000 |
9,794,000 |
32 |
Đại Học Nữ Sinh Ewha |
7,339,000 |
9,948,000 |
33 |
Đại Học Dankook |
7,398,000 |
11,150,000 |
34 |
Đại Học Myongji |
7,522,000 |
10,880,000 |
35 |
Đại Học Konkuk |
7,678,000 |
10,748,000 |
36 |
Đại Học Hanyang |
8,276,000 |
12,258,000 |
37 |
Đại Học Sungkyungkwan |
8,510,000 |
13,150,000 |
38 |
Đại Học Hongik |
8,892,000 |
11,036,000 |
39 |
Đại Học Suwon |
11,202,000 |
14,470,000 |
40 |
Đại Học Kyunghee |
7,400,580 |
10,238,000 |
Mức học phí giữa các chuyên ngành/ các khoa trong cùng một trường là không giống nhau. Thông thường, học phí của các chuyên ngành thuộc lĩnh vực khoa học xã hội và nhân văn là thấp nhất, học phí của các chuyên ngành thuộc lĩnh vực khoa học tự nhiên cao hơn và cao nhất là học phí của các chuyên ngành thuộc lĩnh vực kỹ thuật – y học.
Học phí học đại học trung bình một năm của các trường công lập ở Hàn Quốc đa phần thấp hơn các trường đại học tư thục, có những ngành học chỉ mất khoảng hơn 2,000,000 won/ năm. Nhìn chung, đối với học phí học chuyên ngành thì mức học phí dưới 5,000,000 won/ năm sẽ được coi là học phí thấp, mức học phí trung bình dao động từ 5,000,000 – 7,000,000 won/ năm và mức học phí cao là trên 7,000,000 won/ năm.
Bởi vì học phí phụ thuộc phần nhiều vào chuyên ngành học mà bạn chọn nên để có thể những trường đại học có học phí thấp, bạn hãy truy cập vào trang web chính thức của trường, liên hệ trực tiếp với trường để lấy thông tin hoặc bạn tham khảo các bài viết trong danh mục Trường Đại học của Luật Trần và Liên Danh nhé!
Đối với mỗi bài viết về trường đại học đều được liệt kê chi tiết mức học phí của từng chuyên ngành/ lĩnh vực. Bên cạnh đó, Luật Trần và Liên Danh cũng sẽ giới thiệu một (vài) chuyên ngành thế mạnh của từng trường nhằm giúp các bạn có thể tìm kiếm được mức học phí phù hợp nhất với chuyên ngành mà mình mong muốn theo học. Ví dụ, bạn muốn theo học ngành kinh tế, bạn sẽ tìm đọc thông tin về các trường đại học có thế mạnh ngành này rồi sau đó tìm hiểu tiếp về học phí đại học kinh tế.
Top 5 trường đại học có học phí cao nhất
Trường đại học công lập
Trường đại học |
Học phí trung bình (won/ năm) |
Đại học Quốc gia Seoul |
6,010,000 |
Đại học Khoa học và Công nghệ Quốc gia Seoul |
5,430,000 |
Đại học Quốc gia Incheon |
4,630,000 |
Đại học Quốc gia Kyungpook |
4,500,000 |
Đại học Quốc gia Pusan |
4,460,000 |
Cả 5 cái tên trong bảng xếp hạng top 5 trường đại học công lập có học phí cao nhất đều là những trường có chất lượng đào tạo tốt nhất Hàn Quốc. Trong đó, trường Đại học Quốc gia Seoul – ngôi trường công lập có học phí đắt đỏ nhất cũng là ngôi trường danh giá nhất Hàn Quốc với tỉ lệ chọi mỗi năm đều rất cao mặc dù có đến 24 trường đại học thành viên.
Đại học Khoa học và Công nghệ Quốc gia Seoul là ngôi trường công lập có học phí đắt thứ 2 tại Hàn Quốc. Đúng như tên gọi, thế mạnh của trường là các ngành thuộc lĩnh vực khoa học, công nghệ.
Ba vị trí cuối bảng lần lượt là Đại học Quốc gia Incheon, Đại học Quốc gia Kyungpook, Đại học Quốc gia Pusan. Đây là 3 trường công lập có học phí đắt nhưng so với phần đông các trường đại học tư thục thì vẫn rẻ hơn nhiều. Tuy không hot bằng Đại học Quốc gia Seoul nhưng cả 3 ngôi trường này đều đứng top đầu về chất lượng giảng dạy.
Trường đại học tư thục
Trường đại học |
Học phí trung bình (won/ năm) |
Đại học Bách khoa Hàn Quốc |
9,000,000 |
Đại học Shinhan |
8,830,000 |
Đại học Yonsei |
8,780,000 |
Đại học Eulji |
8,730,000 |
Đại học Nữ sinh Ewha |
8,700,000 |
Đại học Bách khoa Hàn Quốc là trường đại học tư thục có học phí đắt nhất tại Hàn Quốc. Đây là cái nôi đào tạo ra những kỹ sư có trình độ cao đáp ứng cho sự phát triển của ngành công nghiệp sáng tạo.
Đứng ở vị trí thứ 2 là Đại học Shinhan với hai hệ đào tạo là đại học và học nghề.
Đứng thứ 3 trong top 5 trường đại học tư thục có học phí đắt nhất là Đại học Yonsei – một trong ba trường đại học tốt nhất Hàn Quốc. Không chỉ có chất lượng giáo dục xếp hàng đầu trong khu vực châu Á mà Đại học Yonsei còn có khuôn viên mang phong cách phương Tây cổ và đẹp như một bức tranh. Có lẽ đây chính là lý do tại sao lại có nhiều bạn mơ ước được học trong ngôi trường này mặc dù học phí thuộc dạng vô cùng đắt đỏ.
Đại học Eulji đứng ở vị trí thứ 4, là trường đại học tổng hợp chuyên ngành sức khỏe, y tế đầu tiên và top 1 Hàn Quốc.
Trường Đại học tư thục dành riêng cho nữ sinh – Đại học Nữ sinh Ewha xếp ở vị trí thứ 5 với học phí trung bình 8,700,000 won/ năm. Ewha là ngôi trường được mệnh danh là cái nôi sản sinh ra những nữ chính trị gia nổi tiếng hàng đầu xứ sở kim chi.
Top 5 trường đại học học phí thấp nhất
Trường đại học |
Loại hình |
Học phí trung bình (won/ năm) |
Đại học Công giáo Gwangju |
Tư thục |
0 |
Đại học Joongang Sangha |
Tư thục |
1,760,000 |
Đại học Yongsan of Seon Studies |
Tư thục |
2,000,000 |
Đại học Seoul Sirip |
Công lập |
2,390,000 |
Đại học Giáo dục Quốc gia Busan |
Công lập |
3,020,000 |
Đại học Công giáo Gwangju là trường đại học tư thục liên kết với Kito giáo và không dựa vào bất cứ một sự hỗ trợ nào của Bộ Giáo dục Hàn Quốc. Nếu bạn là giáo sĩ thì sẽ được miễn phí phí nhập học và học phí.
Đại học Joongang Sangha và Đại học Yongsan of Seon Studies lần lượt đứng ở vị trí thứ 2 và thứ 3. Cả 2 trường này đều là nơi đào tạo giáo sĩ Phật giáo nên có lẽ không quá nổi bật trên bản đồ các trường đại học Hàn Quốc .
Trường Đại học Seoul Sirip là ngôi trường vừa có học phí thấp vừa có chất lượng đào tạo tốt. Đặc biệt, kinh tế là chuyên ngành thế mạnh của trường nên nếu bạn đang tham khảo học phí đh kinh tế thì có thể nhận ra ngay Đại học Seoul Sirip là lý tưởng nhất.
Luật Trần và Liên Danh biết rằng, học phí là một trong những yếu tố chi phối đến quyết định chọn trường của các bạn. Tuy nhiên, lựa chọn nào cũng cần phải cân đối giữa các yếu tố khác nhau. Chúng ta chọn trường đi du học không thể chỉ dựa vào mỗi yếu tố học phí mà còn phải cân nhắc, xem xét đến các yếu tố khác như chất lượng giảng dạy, môi trường học tập, chính sách học bổng, vị trí địa lý,… Bởi lẽ, nếu chúng ta chọn được những trường có học phí thấp nhưng chất lượng giáo dục cũng thấp thì chẳng phải đang lãng phí cơ hội, thời gian, công sức và tiền bạc của bản thân sao?
Hy vọng, những chia sẻ về học phí các trường đại học hàn quốc kể trên sẽ giúp các bạn có thêm thông tin tham khảo hữu ích để chọn lựa được ngôi trường phù hợp nhất với khả năng tài chính của bản thân và gia đình nhé!