Đại lý bán bảo hiểm xã hội

đại lý bán bảo hiểm xã hội

Bạn đang có ý định tham gia một gói sản phẩm bảo hiểm cá nhân hoặc gia đình thông qua đại lý bảo hiểm. Nhưng bạn vẫn chưa hiểu rõ đại lý bảo hiểm là gì? Có khác với môi giới bảo hiểm hay không? Bài viết này sẽ giúp bạn hiểu rõ khi nào một đơn vị hay cá nhân được công nhận là một đại lý bảo hiểm. Đồng thời bạn sẽ nắm được những quy định về trách nhiệm, quyền hạn và nghĩa vụ của đại lý đó.

Bảo hiểm xã hội (BHXH) là gì?

Bảo hiểm xã hội (viết tắt: BHXH) là sự đảm bảo thay thế được bù đắp một phần thu nhập cho người lao động khi họ bị mất hoặc giảm thu nhập do bị ốm đau, thai sản, tai nạn lao động và bệnh nghề nghiệp, tàn tật, thất nghiệp, tuổi già, tử tuất, dựa trên cơ sở một quỹ tài chính do sự đóng góp của các bên tham gia BHXH, có sự bảo hộ của Nhà nước theo pháp luật, nhằm bảo đảm an toàn đời sống cho người lao động và gia đình họ, đồng thời góp phần bảo đảm an toàn xã hội. Bảo hiểm xã hội là trụ cột chính trong hệ thống an sinh xã hội ở mỗi nước.

Bảo hiểm xã hội ở Việt Nam hiện nay có 2 loại là BHXH bắt buộc và BHXH tự nguyện.

Bảo hiểm xã hội bắt buộc: Là BHXH do Nhà nước tổ chức và bắt buộc người lao động và người sử dụng lao động phải tham gia. BHXH bắt buộc bao gồm các chế độ: Thai sản, ốm đau, tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp, hưu trí và tử tuất.

Bảo hiểm xã hội tự nguyện: Là loại hình BHXH do Nhà nước tổ chức mà người tham gia được lựa chọn phương thức và mức đóng phù hợp với thu nhập của mình. Nhà nước có chính sách hỗ trợ người tham gia đóng tiền BHXH để hưởng chế độ hưu trí và tử tuất.

Các quyền lợi khi tham gia BHXH

Khi tham gia BHXH, người tham gia được hưởng những quyền lợi sau:

Được tham gia và hưởng các chế độ theo Luật BHXH.

Được cấp và quản lý sổ BHXH và nhận lại sổ khi không còn làm việc.

Nhận lương hưu và trợ cấp đầy đủ khi đến tuổi về hưu.

Hưởng bảo hiểm y tế trong các trường hợp: Đang hưởng lương hưu, nghỉ việc hưởng trợ cấp thai sản, nhận con nuôi, tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp hay trợ cấp ốm đau.

Chủ động đi khám giám định mức suy giảm khả năng lao động và được thanh toán chi phí giám định y khoa nếu đủ điều kiện hưởng BHXH.

Ủy quyền nhận lương hưu, trợ cấp BHXH cho người khác.

Được cung cấp thông tin về đóng BHXH theo định kỳ; yêu cầu người sử dụng lao động cung cấp thông tin về việc đóng và quyền được hưởng các chế độ của BHXH.

Người tham gia được khiếu nại, tố cáo và khởi kiện BHXH theo quy định pháp luật.

Các chế độ BHXH Việt Nam

Các chế độ BHXH hiện hành ở Việt Nam bao gồm 6 chế độ chính là: Ốm đau, thai sản, tai nạn lao động – bệnh nghề nghiệp, hưu trí, tử tuất và bảo hiểm thất nghiệp.

Chế độ ốm đau

Chế độ ốm đau dành cho người lao động đã tham gia BHXH bị ốm đau hoặc tại nạn lao động và có xác nhận của tổ chức, cơ sở y tế. Người lao động sẽ được nghỉ và hưởng các chế độ của lao động theo quy định của Luật Bảo Hiểm Xã Hội Việt Nam. Tùy vào mỗi công việc mà người lao động sẽ có mức hưởng khác nhau. Thời gian nghỉ ốm đau của người lao động đã tham gia BHXH không quá 30 ngày. Nếu bạn chưa hồi phục sức khỏe trong khoảng thời gian này thì sẽ được nghỉ theo chế độ nghỉ dưỡng sức, phục hồi sức khỏe sau ốm đau theo đúng quy định của pháp luật.

Chế độ thai sản

Chế độ thai sản dành cho các đối tượng là lao động nữ có đủ điều kiện hưởng trợ cấp của các chế độ của thai sản. Nếu lao động nữ sinh con hoặc nhận nuôi con dưới 6 tuổi đủ điều kiện hưởng chế độ của thai sản thì sẽ nhận hỗ trợ 1 lần từ BHXH một khoản bằng 2 lần tháng lương cơ sở trong thời gian nghỉ hưởng chế độ.

Nếu lao động nữ khi sinh con không đóng BHXH mà chồng tham gia thì khi đó chồng sẽ nhận hỗ trợ 1 lần từ BHXH một khoản bằng 2 lần tháng lương cơ sở trong thời gian vợ nghỉ sinh con. Người lao động nữ hưởng chế độ thai sản trong vòng 30 ngày mà chưa đủ sức khỏe để đi làm tiếp thì sẽ nghỉ từ 5 đến 10 ngày theo chế độ nghỉ dưỡng sức và phục hồi sức khỏe của quy định bảo hiểm xã hội.

Chế độ tai nạn lao động – bệnh nghề nghiệp

Người lao động tham gia BHXH không may bị tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp cũng được hưởng trợ cấp theo quy định của BHXHVN. Nếu đủ điều kiện, người lao động sẽ nhận trợ cấp 1 lần hoặc theo tháng tùy theo mức độ ảnh hưởng tới sức khỏe. Ngoài các trợ cấp bảo hiểm về thu nhập hàng tháng, người lao động còn được hưởng các trợ cấp về phương tiện đi lại, gậy chống, các công cụ sinh hoạt để nhằm giúp cho người lao động nhanh chóng khỏe mạnh.

Chế độ hưu trí

Người lao động đến tuổi nghỉ hưu hoặc do suy giảm sức khỏe, không thể lao động theo quy định của tổ chức Bảo Hiểm Xã Hội Việt Nam và đóng đủ 20 năm BHXH sẽ nhận được tiền hưu trí hàng tháng tùy thuộc vào mức tham gia và khoản tiền đóng BHXH.

Đối với người tham gia bảo hiểm xã hội chưa tham gia đủ 20 năm mà đến tuổi về hưu hoặc khi nghỉ việc chưa tham gia đủ 20 năm tiền bảo hiểm xã hội có thể lên trực tiếp các tổ chức, cơ quan BHXH để yêu cầu thanh toán bảo hiểm xã hội để hưởng mức hưởng bảo hiểm xã hội 1 lần.

Chế độ tử tuất

Người tham gia BHXH khi bị tử vong do bệnh tật, tai nạn… sẽ được BHXH trợ cấp mai táng, hỗ trợ tử tuất hàng tháng và trợ cấp tử tuất mỗi tuần theo quy định của tổ chức, cơ quan bảo hiểm xã hội. Đây là phần thu nhập hỗ trợ cho thân nhân người tham gia BHXH khi gặp bất trắc và tử vong. Mức trợ cấp tử tuất hàng tháng phụ thuộc vào mức lương cơ sở của người tham gia bảo hiểm tại thời điểm đang tham gia. Mức trợ cấp tử tuất hàng tuần phụ thuộc vào thời gian tham gia bảo hiểm xã hội và mức đóng bảo hiểm hàng tháng.

Chế độ bảo hiểm thất nghiệp

Bảo hiểm thất nghiệp là bảo hiểm nhằm hỗ trợ người lao động mất đi thu nhập hàng tháng do thất nghiệp. Điều kiện hưởng chế độ thất nghiệp khi người lao động đóng đủ quỹ thất nghiệp trong bảo hiểm xã hội trên 12 tháng trước 24 tháng kể từ ngày thất nghiệp. Thời gian hưởng trợ cấp thất nghiệp nhiều hay ít phụ thuộc vào thời gian đóng bảo hiểm thất nghiệp. Mức hưởng trợ cấp hàng tháng sẽ tính bằng 60% mức đóng khi tham gia bảo hiểm trước khi thất nghiệp 6 tháng.

Đại lý bảo hiểm là gì?

Theo Điều 124 Luật Kinh doanh bảo hiểm 2022 thì đại lý bảo hiểm là tổ chức, cá nhân được doanh nghiệp bảo hiểm, chi nhánh doanh nghiệp bảo hiểm phi nhân thọ nước ngoài, tổ chức tương hỗ cung cấp bảo hiểm vi mô ủy quyền trên cơ sở hợp đồng đại lý bảo hiểm để thực hiện hoạt động đại lý bảo hiểm.

đại lý bán bảo hiểm xã hội
đại lý bán bảo hiểm xã hội

Điều kiện hoạt động đại lý bảo hiểm

Điều kiện hoạt động đại lý bảo hiểm theo Điều 125 Luật Kinh doanh bảo hiểm 2022 như sau:

– Cá nhân hoạt động đại lý bảo hiểm phải đáp ứng các điều kiện sau đây:

+ Là công dân Việt Nam thường trú tại Việt Nam;

+ Có năng lực hành vi dân sự đầy đủ;

+ Có chứng chỉ đại lý bảo hiểm phù hợp theo quy định tại Điều 130 Luật Kinh doanh bảo hiểm 2022.

– Tổ chức hoạt động đại lý bảo hiểm phải đáp ứng các điều kiện sau đây:

+ Được thành lập và hoạt động hợp pháp tại Việt Nam;

+ Đã đăng ký ngành, nghề kinh doanh hoạt động đại lý bảo hiểm theo quy định của Luật Doanh nghiệp. 

Đối với các tổ chức hoạt động trong ngành, nghề kinh doanh có điều kiện thì giấy phép, giấy chứng nhận, chứng chỉ hoặc văn bản xác nhận, chấp thuận khác (nếu có) của cơ quan có thẩm quyền có nội dung hoạt động đại lý bảo hiểm;

+ Có nhân viên trực tiếp thực hiện hoạt động đại lý bảo hiểm đáp ứng các điều kiện quy định tại khoản 1 Điều 125 Luật Kinh doanh bảo hiểm 2022;

+ Điều kiện về nhân sự và điều kiện khác theo quy định của Chính phủ.

– Tổ chức, cá nhân không được giao kết, thực hiện hợp đồng đại lý bảo hiểm trong các trường hợp sau đây:

+ Tổ chức là pháp nhân thương mại đang bị truy cứu trách nhiệm hình sự, tổ chức đang bị đình chỉ hoạt động có thời hạn, đang bị đình chỉ hoạt động vĩnh viễn hoặc đang bị cấm kinh doanh, cấm hoạt động trong lĩnh vực liên quan đến bảo hiểm;

+ Cá nhân đang bị truy cứu trách nhiệm hình sự, đang chấp hành hình phạt tù, đang chấp hành hình phạt cấm hành nghề liên quan đến lĩnh vực bảo hiểm.

Nội dung hợp đồng đại lý bảo hiểm

Theo Điều 126 Luật Kinh doanh bảo hiểm 2022 quy định hợp đồng đại lý bảo hiểm phải có các nội dung chủ yếu sau đây:

– Tên, địa chỉ của đại lý bảo hiểm;

– Tên, địa chỉ trụ sở chính của doanh nghiệp bảo hiểm, chi nhánh doanh nghiệp bảo hiểm phi nhân thọ nước ngoài, tổ chức tương hỗ cung cấp bảo hiểm vi mô;

– Quyền và nghĩa vụ của doanh nghiệp bảo hiểm, chi nhánh doanh nghiệp bảo hiểm phi nhân thọ nước ngoài, tổ chức tương hỗ cung cấp bảo hiểm vi mô, đại lý bảo hiểm;

– Nội dung và phạm vi hoạt động đại lý bảo hiểm;

– Hoa hồng đại lý bảo hiểm, thưởng, hỗ trợ đại lý bảo hiểm và các quyền lợi khác (nếu có);

– Thời hạn hợp đồng;

– Phương thức giải quyết tranh chấp.

Nguyên tắc hoạt động đại lý bảo hiểm

Nguyên tắc hoạt động đại lý bảo hiểm theo Điều 127 Luật Kinh doanh bảo hiểm 2022 như sau:

– Cá nhân không được đồng thời làm đại lý bảo hiểm cho doanh nghiệp bảo hiểm, chi nhánh doanh nghiệp bảo hiểm phi nhân thọ nước ngoài khác hoạt động trong cùng loại hình bảo hiểm với doanh nghiệp bảo hiểm, chi nhánh doanh nghiệp bảo hiểm phi nhân thọ nước ngoài mà cá nhân đó đang làm đại lý.

Cá nhân đang làm đại lý bảo hiểm cho một tổ chức tương hỗ cung cấp bảo hiểm vi mô không được đồng thời làm đại lý bảo hiểm cho tổ chức tương hỗ cung cấp bảo hiểm vi mô khác.

– Tổ chức không được đồng thời làm đại lý bảo hiểm cho doanh nghiệp bảo hiểm, chi nhánh doanh nghiệp bảo hiểm phi nhân thọ nước ngoài, tổ chức tương hỗ cung cấp bảo hiểm vi mô khác nếu không được chấp thuận bằng văn bản của doanh nghiệp bảo hiểm, chi nhánh doanh nghiệp bảo hiểm phi nhân thọ nước ngoài, tổ chức tương hỗ cung cấp bảo hiểm vi mô mà tổ chức đó đang làm đại lý.

– Cá nhân hoạt động đại lý bảo hiểm, nhân viên trong tổ chức hoạt động đại lý bảo hiểm chỉ được thực hiện hoạt động đại lý bảo hiểm đối với những sản phẩm bảo hiểm đã được đào tạo.

– Thông tin của cá nhân hoạt động đại lý bảo hiểm và nhân viên trong tổ chức hoạt động đại lý bảo hiểm trực tiếp thực hiện hoạt động đại lý bảo hiểm phải được đăng ký và cập nhật tại cơ sở dữ liệu về hoạt động kinh doanh bảo hiểm quy định tại Điều 11 Luật Kinh doanh bảo hiểm 2022.

– Cá nhân đã được cấp chứng chỉ đại lý bảo hiểm nhưng không hoạt động đại lý bảo hiểm trong thời hạn 03 năm liên tục phải thực hiện thi lấy chứng chỉ đại lý bảo hiểm mới trước khi hoạt động đại lý.

Quyền và nghĩa vụ của đại lý bảo hiểm

Theo khoản 1, 2 và 3 Điều 129 Luật Kinh doanh bảo hiểm 2022 quy định về quyền và nghĩa vụ của đại lý bảo hiểm như sau:

* Đại lý bảo hiểm có các quyền sau đây:

– Lựa chọn và giao kết hợp đồng đại lý bảo hiểm đối với doanh nghiệp bảo hiểm, chi nhánh doanh nghiệp bảo hiểm phi nhân thọ nước ngoài, tổ chức tương hỗ cung cấp bảo hiểm vi mô theo quy định của pháp luật;

– Được cung cấp thông tin và điều kiện cần thiết để thực hiện hợp đồng đại lý bảo hiểm;

– Hưởng hoa hồng đại lý bảo hiểm, thưởng, hỗ trợ đại lý bảo hiểm và các quyền lợi khác từ hoạt động đại lý bảo hiểm theo thỏa thuận trong hợp đồng đại lý bảo hiểm;

– Yêu cầu doanh nghiệp bảo hiểm, chi nhánh doanh nghiệp bảo hiểm phi nhân thọ nước ngoài, tổ chức tương hỗ cung cấp bảo hiểm vi mô hoàn trả tiền ký quỹ hoặc tài sản thế chấp theo thỏa thuận trong hợp đồng đại lý bảo hiểm;

– Quyền khác theo quy định của pháp luật.

* Đại lý bảo hiểm có các nghĩa vụ sau đây:

– Thực hiện nghĩa vụ trong hợp đồng đại lý bảo hiểm;

– Ký quỹ hoặc thế chấp tài sản cho doanh nghiệp bảo hiểm, chi nhánh doanh nghiệp bảo hiểm phi nhân thọ nước ngoài, tổ chức tương hỗ cung cấp bảo hiểm vi mô nếu có thỏa thuận trong hợp đồng đại lý bảo hiểm;

– Thực hiện đầy đủ nghĩa vụ tài chính theo quy định của pháp luật;

– Tư vấn, giới thiệu, chào bán sản phẩm bảo hiểm; cung cấp các thông tin về sản phẩm bảo hiểm, doanh nghiệp bảo hiểm, chi nhánh doanh nghiệp bảo hiểm phi nhân thọ nước ngoài, tổ chức tương hỗ cung cấp bảo hiểm vi mô đầy đủ, chính xác cho bên mua bảo hiểm và giải thích rõ ràng, đầy đủ về quyền lợi bảo hiểm, điều khoản loại trừ trách nhiệm bảo hiểm, quyền và nghĩa vụ của bên mua bảo hiểm; 

Không được tự ý kê khai thông tin cho bên mua bảo hiểm khi chưa có sự đồng ý của bên mua bảo hiểm; thực hiện các nghĩa vụ khác theo phạm vi được ủy quyền trong hợp đồng đại lý bảo hiểm;

– Tham dự các khóa đào tạo, cập nhật kiến thức do doanh nghiệp bảo hiểm, chi nhánh doanh nghiệp bảo hiểm phi nhân thọ nước ngoài, tổ chức tương hỗ cung cấp bảo hiểm vi mô tổ chức;

– Chịu sự kiểm tra, giám sát của doanh nghiệp bảo hiểm, chi nhánh doanh nghiệp bảo hiểm phi nhân thọ nước ngoài, tổ chức tương hỗ cung cấp bảo hiểm vi mô;

– Bồi hoàn cho doanh nghiệp bảo hiểm, chi nhánh doanh nghiệp bảo hiểm phi nhân thọ nước ngoài, tổ chức tương hỗ cung cấp bảo hiểm vi mô các khoản tiền mà doanh nghiệp bảo hiểm, chi nhánh doanh nghiệp bảo hiểm phi nhân thọ nước ngoài, tổ chức tương hỗ cung cấp bảo hiểm vi mô đã bồi thường cho người được bảo hiểm, bên mua bảo hiểm trong trường hợp:

Đại lý bảo hiểm, nhân viên trong tổ chức hoạt động đại lý bảo hiểm vi phạm hợp đồng đại lý bảo hiểm gây thiệt hại đến quyền, lợi ích hợp pháp của người được bảo hiểm, bên mua bảo hiểm;

– Thực hiện đúng tiêu chuẩn hoạt động đại lý bảo hiểm do doanh nghiệp bảo hiểm, chi nhánh doanh nghiệp bảo hiểm phi nhân thọ nước ngoài, tổ chức tương hỗ cung cấp bảo hiểm vi mô quy định;

– Giữ bí mật thông tin khách hàng, sử dụng thông tin khách hàng đúng mục đích và không được cung cấp cho bên thứ ba mà không có sự chấp thuận của khách hàng, trừ trường hợp cung cấp theo quy định của pháp luật;

– Nghĩa vụ khác theo quy định của pháp luật.

* Đại lý bảo hiểm không được thực hiện các hành vi sau đây:

– Thông tin, quảng cáo sai sự thật về nội dung, phạm vi hoạt động của doanh nghiệp bảo hiểm, chi nhánh doanh nghiệp bảo hiểm phi nhân thọ nước ngoài, tổ chức tương hỗ cung cấp bảo hiểm vi mô, điều kiện và điều khoản bảo hiểm làm tổn hại đến quyền, lợi ích hợp pháp của bên mua bảo hiểm;

– Ngăn cản bên mua bảo hiểm cung cấp các thông tin liên quan đến hợp đồng bảo hiểm hoặc xúi giục bên mua bảo hiểm, người được bảo hiểm không kê khai các thông tin liên quan đến hợp đồng bảo hiểm;

– Tranh giành khách hàng dưới các hình thức ngăn cản, lôi kéo, mua chuộc, đe dọa nhân viên hoặc khách hàng của doanh nghiệp bảo hiểm, chi nhánh doanh nghiệp bảo hiểm phi nhân thọ nước ngoài, tổ chức tương hỗ cung cấp bảo hiểm vi mô, đại lý bảo hiểm, doanh nghiệp môi giới bảo hiểm khác;

– Xúi giục khách hàng hủy bỏ hợp đồng bảo hiểm đang có hiệu lực dưới mọi hình thức.

Trên đây là toàn bộ nội dung tư vấn của công ty Luật Trần và Liên Danh về đại lý bán bảo hiểm xã hội. Nếu bạn đọc còn vướng mắc về nội dung tư vấn trên của chúng tôi, xin vui lòng liên hệ qua địa chỉ Hotline để được tư vấn nhanh chóng và hiệu quả nhất.

Đánh giá

Đề xuất cho bạn

Thông tin tác giả

Hotline: 034 663 1139
Tư Vấn Online
Gọi: 034 663 1139