Quy trình giải thể công ty là một quy trình phức tạp với nhiều bước và nhiều giai đoạn khác nhau. Bạn đã tìm mọi cách xử lý nhưng tình hình vẫn không mấy khả quan khiến cho bạn buộc phải đi đến quyết định giải thế công ty. Vậy để giải thể công ty cần những thủ tục, giấy tờ, chứng từ nào? Quy trình giải thể công ty bao gồm những bước nào? Mời bạn cùng Luật Trần dành ra vài phút tìm hiểu về thủ tục, quy trình giải thể công ty và những thông tin liên quan trong bài viết bên dưới nhé!
Các trường hợp có thể thực hiện thủ tục giải thể công ty
Theo quy định của pháp luật, doanh nghiệp có thể tiến hành làm thủ tục giải thể công ty trong các trường hợp sau đây:
Kết thúc thời hạn hoạt động đã ghi trong Điều lệ công ty mà không có quyết định gia hạn;
- Theo nghị quyết, quyết định của chủ doanh nghiệp đối với doanh nghiệp tư nhận, của Hội đồng thành viên đối với công ty hợp danh, của Hội đồng thành viên, chủ sở hữu công ty đối với công ty trách nhiệm hữu hạn, của Đại hội đồng cổ đông đối với công ty cổ phần;
- Công ty không còn đủ số lượng thành viên tối thiểu theo quy định của Luật này trong thời hạn 06 tháng liên tục mà không làm thủ tục chuyển đổi loại hình doanh nghiệp;
- Bị thu hồi Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, trừ trường hợp Luật Quản lý thuế có quy định khác
- Doanh nghiệp chỉ được giải thể khi bảo đảm thanh toán hết các khoản nợ, nghĩa vụ tài sản khác và không trong quá trình giải quyết tranh chấp tại Tòa án hoặc Trọng tài. Người quản lý có liên quan và doanh nghiệp quy định tại điểm d khoản 1 Điều này cùng liên đới chịu trách nhiệm về các khoản nợ của doanh nghiệp.
Hồ sơ giải thể công ty
Theo quy định chung, hồ sơ giải thể công ty sẽ bao gồm:
- Thông báo về giải thể doanh nghiệp.
- Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp.
- Tờ khai thông tin người nộp hồ sơ.
- Danh sách chủ nợ và số nợ đã thanh toán gồm cả thanh toán hết các khoản nợ về thuế và nợ tiền đóng bảo hiểm xã hội (nếu có).
- Danh sách người lao động sau khi quyết định giải thể doanh nghiệp (nếu có).
- Xác nhận của Ngân hàng nơi Công ty mở tài khoản về việc doanh nghiệp đã tất toán tài khoản (trường hợp chưa mở tài khoản ngân hàng thì có văn bản cam kết chưa mở tài khoản ngân hàng và không nợ tại bất kỳ Ngân hàng, tổ chức cá nhân nào).
- Giấy chứng nhận của cơ quan công an về việc doanh nghiệp đã nộp, hủy con dấu theo quy định (trường hợp chưa khắc con dấu thì phải có van bản xác nhận của Cơ quan công an).
- Thông báo của cơ quan Thuế về việc đóng mã số thuế.
Quy trình giải thể công ty
Bước 1: Thông qua Quyết định giải thể Công ty:
Để có thể tiến hành giải thể doanh nghiệp trước hết doanh nghiệp cần tổ chức họp để thông qua quyết định giải thể. Theo đó, việc giải thể phải được thông qua bởi chủ sở hữu đối với công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên, bởi Hội đồng thành viên đối với công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên.
Quyết định này thể hiện sự nhất trí của các thành viên về các vấn đề liên quan đến lý do giải thể; thời hạn, thủ tục thanh lý hợp đồng và thanh toán các khoản nợ; phương án xử lý các nghĩa vụ phát sinh từ hợp đồng lao động và việc thành lập tổ thanh lý tài sản.
Đại hội đồng cổ đông họp và thông qua Biên bản và Quyết định về việc giải thể Công ty.
Trong thời hạn 07 ngày làm việc kể từ ngày thông qua quyết định giải thể, quyết định giải thể và biên bản họp Đại hội đồng cổ đông phải được gửi đến Cơ quan đăng ký kinh doanh, cơ quan thuế, người lao động trong doanh nghiệp, đăng quyết định giải thể trên Cổng thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp và phải được niêm yết công khai tại trụ sở chính, chi nhánh, văn phòng đại diện của doanh nghiệp.
Trường hợp doanh nghiệp còn nghĩa vụ tài chính chưa thanh toán thì phải gửi kèm theo quyết định giải thể phương án giải quyết nợ đến các chủ nợ, người có quyền lợi và nghĩa vụ có liên quan. Thông báo phải có tên, địa chỉ của chủ nợ; số nợ, thời hạn, địa điểm và phương thức thanh toán số nợ đó; cách thức và thời hạn giải quyết khiếu nại của chủ nợ.
Quyết định giải thể doanh nghiệp phải có các nội dung chủ yếu sau:
- Tên, địa chỉ trụ sở chính của doanh nghiệp;
- Lý do giải thể.
- Thời hạn, thủ tục thanh lý hợp đồng và thanh toán các khoản nợ của doanh nghiệp; thời hạn thanh toán nợ, thanh lý hợp đồng không được vượt quá 06 tháng, kể từ ngày thông qua quyết định giải thể.
- Phương án xử lý các nghĩa vụ phát sinh từ hợp đồng lao động.
- Họ, tên, chữ ký của người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp.
Thông báo công khai quyết định giải thể công ty
Sau khi quyết định giải thể được thông qua, doanh nghiệp phải thông báo cho những người có quyền và lợi ích liên quan đến hoạt động giải thể doanh nghiệp biết về quyết định giải thể. Trường hợp doanh nghiệp còn nghĩa vụ tài chính chưa thanh toán thì phải gửi kèm theo quyết định giải thể phương án giải quyết nợ đến các chủ nợ, người có quyền lợi và nghĩa vụ có liên quan.
Thông báo phải có tên, địa chỉ của chủ nợ; số nợ, thời hạn, địa điểm và phương thức thanh toán số nợ đó; cách thức và thời hạn giải quyết khiếu nại của chủ nợ.
Bước 2: Nộp hồ sơ công bố giải thể doanh nghiệp nộp đến cơ quan đăng ký kinh doanh:
Thành phần hồ sơ:
1. Giấy đề nghị công bố nội dung đăng ký doanh nghiệp (giải thể doanh nghiệp);
2. Thông báo về giải thể doanh nghiệp;
3. Quyết định và Biên bản họp của Đại hội đồng cổ đông về việc giải thể doanh nghiệp;
4. Phương án giải quyết nợ (nếu có).
Kết quả đạt được: Cơ quan đăng ký kinh doanh sẽ kiểm tra tính hợp lệ của hồ sơ và thông báo tình trạng doanh nghiệp đang làm thủ tục giải thể trên Cổng thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp ngay sau khi nhận được quyết định giải thể của doanh nghiệp. Kèm theo thông báo phải đăng tải quyết định giải thể và phương án giải quyết nợ (nếu có).
Bước 3: Thực hiện các thủ tục để chấm dứt hiệu lực mã số thuế cho Công ty:
3.1. Xin xác nhận của Tổng cục Hải quan về việc Công ty không nợ các khoản thuế, phí và lệ phí khác liên quan đến hoạt động xuất nhập khẩu:
Kết quả đạt được: Công văn xác nhận của Tổng cục Hải quan về việc Công ty không còn nợ các khoản thuế, phí và lệ phí khác liên quan đến hoạt động xuất nhập khẩu;
Lưu ý: Mặc dù trên thực tế nhiều doanh nghiệp không thực hiện hoạt động xuất nhập khẩu nhưng trên thực tế nhiều Chi cục thuế vẫn yêu cầu doanh nghiệp thực hiện thụ tục xin xác nhận của Tổng cục Hải quan như thế này trước lúc cơ quan này ra Thông báo đóng mã số thuế cho doanh nghiệp.
3.2. Tiến hành thủ tục xin xác nhận của ngân hàng nơi Công ty mở tài khoản về việc Công ty đã tất toán tài khoản:
Kết quả đạt được: Văn bản xác nhận của ngân hàng về việc Công ty đã đóng tài khoản và không có dư nợ đối với ngân hàng;
3.3. Tiến hành thủ tục quyết toán thuế, đóng mã số thuế tại và làm thủ tục hủy hóa đơn tại chi cục thuế quản lý trực tiếp của Công ty:
Kết quả đạt được: Thông báo của Chi Chi cục thuế quản lý trực tiếp đối với Công ty về việc người nộp thuế ngừng hoạt động/đóng mã số thuế của công ty.
Lưu ý: Trong thời hạn 07 ngày làm việc kể từ ngày thông qua Quyết định giải thể, quyết định giải thể và biên bản họp Đại hội đồng cổ đông ngoài việc gửi đến Cơ quan đăng ký kinh doanh và cơ quan thuế (Theo như Bước 2 và Bước 3) thì còn phải gửi cho người lao động trong doanh nghiệp (nếu có) và phải được niêm yết công khai tại trụ sở chính, chi nhánh (nếu có), văn phòng đại diện của doanh nghiệp (nếu có).
Bước 4: Thực hiện thủ tục hủy con dấu pháp nhân của Công ty
Thủ tục huỷ con dấu pháp nhân của công ty và xin xác nhận về việc Công ty đã trả dấu và Giấy chứng nhận đăng ký mẫu dấu tại Công an thành phố Hà Nội (Nếu Công ty có Giấy chứng nhận đã đăng ký mẫu dấu do Công an TP. Hà Nội cấp).
Kết quả đạt được: Thông báo của Công an thành phố Hà Nội về việc Công ty đã hủy con dấu và Giấy chứng nhận đăng ký mẫu dấu.
Lưu ý!Việc hủy con dấu và Giấy chứng nhận mẫu dấu kinh nghiệm của chúng tôi sẽ tiến hành sau khi đã nộp hồ sơ tại Bước 5, (chúng tôi sẽ giải thích sau về kinh nghiệm xử lý này!).
Bước 5: Thực hiện thủ tục đăng ký giải thể Công ty tại Phòng đăng ký kinh doanh – Sở kế hoạch và đầu tư thành phố:
Thành phần hồ sơ:
1. Thông báo về giải thể doanh nghiệp;
2. Báo cáo thanh lý tài sản doanh nghiệp; danh sách chủ nợ và số nợ đã thanh toán, gồm cả thanh toán hết các khoản nợ về thuế và nợ tiền đóng bảo hiểm xã hội, người lao động sau khi quyết định giải thể doanh nghiệp (nếu có);
3. Giấy chứng nhận đã thu hồi con dấu;
4. Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp.
Kết quả đạt được: Phòng Đăng ký kinh doanh chuyển tình trạng pháp lý của doanh nghiệp trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về đăng ký doanh nghiệp sang tình trạng giải thể nếu không nhận được ý kiến từ chối của cơ quan thuế, đồng thời ra Thông báo về việc giải thể của doanh nghiệp.
Quý khách hàng muốn biết thêm chi tiết quy trình giải thể doanh nghiệp hãy liên hệ với chúng tôi để được tư vấn cụ thể! Nếu các bạn đang cần tìm một công ty tư vấn luật uy tín, nhanh chóng và hiệu quả, vui lòng liên hệ với Luật Sư Trần! để được tư vấn một cách nhanh chóng và tốt nhất!