Hợp đồng mua bán đất ruộng

hợp đồng mua bán đất ruộng

Mẫu hợp đồng mua bán đất nông nghiệp tức mẫu hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất nông nghiệp được sử dụng khi hộ gia đình hoặc cá nhân mong muốn chuyển nhượng, mua bán đất nông nghiệp với cá nhân, hộ gia đình, tổ chức khác.

Để đảm bảo tính hợp pháp, người làm thủ tục mua bán đất nông nghiệp cần công chứng hợp đồng tại các cơ quan có thẩm quyền, có hiệu lực từ ngày đăng ký, dùng cho các hoạt động mua bán đất nông nghiệp. Vậy hợp đồng mua bán đất ruộng là gì? Bài viết dưới đây Luật Trần và Liên Danh sẽ cung cấp đến bạn đọc mẫu hợp đồng rất phổ biến hiện nay ở các vùng nông thôn.

Thủ tục mua bán đất nông nghiệp mới nhất theo quy chế hiện hành

Bước 1: Đặt cọc mua bán hoặc chuyển nhượng đất nông nghiệp

Nội dung của Hợp đồng đặt cọc mua bán đất nông nghiệp bao gồm những thông tin cơ bản như sau:

  • Thông tin bên bán, thông tin bên mua và thông tin người làm chứng (nếu có);
  • Thông tin mô tả về đất gồm vị trí đất ghi trên sổ đỏ, mã số sổ đỏ, diện tích đất, tài sản trên đất…;
  • Giá tiền mua bán đất nông nghiệp, số tiền đặt cọc, thời gian và hình thức thanh toán, thời gian cụ thể các đợt thanh toán tiếp theo;
  • Thời gian hai bên ký thỏa thuận hợp đồng mua bán hoặc chuyển nhượng nông nghiệp
  • Các thỏa thuận khác như: Bên chịu thuế thu nhập cá nhân, lệ phí công chứng, giá trị đền bù nếu không thực hiện đúng hợp đồng…

Bước 2: Ký kết hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất nông nghiệp

Bước ký kết này sẽ được thực hiện tại Văn phòng công chứng địa phương, thuộc nơi có đất ruộng giao dịch. Theo đó, các bên cần chuẩn bị những hồ sơ, giấy tờ sau đây:

Bên bán cần chuẩn bị:

  • Bản gốc Sổ hộ khẩu; bản gốc thẻ CCCD/CMND/hộ chiếu;
  • Giấy kết hôn (trường hợp đã kết hôn);
  • Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân (đối với người độc thân, chưa có vợ hoặc chồng); 
  • Giấy tờ ly hôn và phân chia tài sản do Tòa án phán quyết, các giấy tờ phân chia tài sản, di chúc, …
  • Bản gốc Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất;

Bên mua cần chuẩn bị:

  • Bản gốc Sổ hộ khẩu; bản gốc thẻ CCCD/CMND/hộ chiếu;
  • Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân (đối với người độc thân, chưa có vợ hoặc chồng);
  • Giấy kết hôn (trường hợp đã kết hôn);

Nộp hồ sơ thủ tục mua bán đất nông nghiệp và yêu cầu công chứng tại Văn phòng công chứng

Hai bên tiến hành nộp hồ sơ tại Văn phòng công chứng kèm phiếu yêu cầu công chứng, sau đó chờ công chứng viên check lại hồ sơ hoặc phát hành hồ sơ.

Nếu giấy tờ chuẩn bị đủ và đảm bảo các điều kiện cũng như mẫu hợp đồng mua bán đất nông nghiệp thì bên bán và bên mua sẽ lần lược ký vào 3 Bản Hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất. Công chứng viên ký tên, đóng dấu và ghi lời chứng vào hợp đồng.

Bước 3: Đăng ký biến động đất đai

Nộp hồ sơ đăng ký biến động đất đai

  • Việc nộp hồ sơ đăng ký biến động đất đai có thể nộp tại Văn phòng đăng ký đất đai hoặc UBND cấp xã. Hồ sơ cần có: Hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất đã công chứng; Đơn xin đăng ký biến động (theo mẫu); Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất. Những giấy tờ tùy thân bao gồm: CCCD/CMND, sổ hộ khẩu, giấy chứng nhận đăng ký kết hôn…

Văn phòng đăng ký đất đai thực hiện một số công việc sau

  • Xác nhận nội dung biến động vào Giấy chứng nhận đã cấp theo quy định;
  • Chỉnh lý, cập nhật biến động vào hồ sơ địa chính, cơ sở dữ liệu đất đai; trao Giấy chứng nhận cho người sử dụng đất hoặc gửi Ủy ban nhân dân cấp xã để trao đối với trường hợp nộp hồ sơ tại cấp xã.

Nhận Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất

  • Thời gian giải quyết là 10 ngày làm việc kể từ ngày nộp đầy đủ hồ sơ
  • Trường hợp đối với vùng sâu vùng xa thì thời gian giải quyết có thể kéo dài nhưng không quá 20 ngày làm việc.

Mẫu hợp đồng mua bán đất ruộng

CỘNG HOÀ XàHỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do- Hạnh phúc

…. ngày….tháng….năm….

HỢP ĐỒNG MUA BÁN ĐẤT RUỘNG

Số:

– Căn cứ vào Bộ luật Dân sự 2015;

– Căn cứ vào Luật đất đai 2013;

– Căn cứ vào nhu cầu mua và bán của hai bên.

Hôm nay, ngày ….tháng….năm….Chúng tôi gồm có:

Bên bán ( Sau đây gọi tắt là bên A):

Ông/Bà:………………………… Sinh năm:………………..

Chứng minh nhân dân/Căn cước công dân số:……………………….

Do CA…………….. Cấp ngày…./…../…..

Địa chỉ thường trú:……………………………………………………

Hiện cư trú tại:…………………………………………………………

Số điện thoại liên hệ:………………………………………………………

Bên Mua ( Sau đây gọi tắt là bên B):

Ông/Bà:………………………… Sinh năm:………………..

Chứng minh nhân dân/Căn cước công dân số:……………………….

Do CA…………….. Cấp ngày…./…../…..

Địa chỉ thường trú:……………………………………………………

Hiện cư trú tại:…………………………………………………………

Số điện thoại liên hệ:………………………………………………………

Hai bên A và B đã cùng thoả thuận và ký kết Hợp đồng mua bán ruộng đất số 24 ngày 20/07/2020 với các điều khoản như sau:

Điều 1: Nội dung hợp đồng

Bến A sẽ bán quyền sử dụng phần đất ruộng ô … số … thuộc tờ bản đồ số … tại địa chỉ: …………………. thuộc quyền sở hữu của Bên A theo Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất số..…. do……………. cấp ngày…./…./…… ; rộng …… mét vuông theo Bản đồ địa chính … kèm theo Hợp đồng này.

Cùng với những hoa màu, tài sản trên mảnh đất bao gồm:

……………………………………………

Điều 2: Cách thức thực hiện

Bên A có nghĩa vụ giao thửa đất và toàn bộ tài sản, hoa màu trên đất đã nêu tại Điều 1 của Hợp đồng này cùng với giấy tờ về quyền sử dụng đất cho Bên B ngay sau khi Bên A đã được bên B thanh toán đủ số tiền theo thoả thuận.

Thông tin cụ thể:

– Thửa đất số: ……………………………………………

– Tờ bản đồ số:…………………………………………..

– Địa chỉ thửa đất: ………………………………………………………………………………

– Diện tích: …………………………. m2 (bằng chữ: ……………………………………..)

– Mục đích sử dụng:……………………………………

– Thời hạn sử dụng:…………………………………….

– Nguồn gốc sử dụng:…………………………………

Giá trị quyền sử dụng đất do hai bên thoả thuận là: ……………………………….đồng.

(Bằng chữ: ……………………………………………………………….đồng Việt Nam).

Thời hạn thực hiện Hợp đồng này được hai bên thỏa thuận là từ ngày…./…../……. đến hết ngày…/…../…..

Trong trường hợp việc thực hiện hợp đồng bị gián đoạn bởi những trường hợp khách quan, tình thế cấp thiết, lý do bất khả kháng, …  thì thời hạn thực hiện Hợp đồng này được tính như sau:………………

hợp đồng mua bán đất ruộng
hợp đồng mua bán đất ruộng

Điều 3: Thanh toán

Bên A đồng ý chuyển nhượng quyền sử dụng đất ruộng cùng toàn bộ hoa màu, tài sản có trên đất đã xác định tại Điều 1 Hợp đồng này cho Bên B với giá là………………… VNĐ (Bằng chữ:………………….. Việt Nam đồng).

Số tiền trên đã bao gồm:………………………………………..

Chưa bao gồm: …………………………………………………

Toàn bộ số tiền này sẽ được bên B thanh toán cho bên A qua 1 lần, có biên bản kèm theo. Việc thanh toán phải được thực hiện theo phương thức trả tiền mặt hoặc chuyển khoản.

Bên B sẽ thanh toán cho bên A theo nội dung như trên, cụ thể :

Bên B trả trực tiếp cho ông/bà: …………………… Sinh năm:.. ………….

Chứng minh nhân dân/Căn cước công dân số:……………………….

Do CA…………….. Cấp ngày…./…../…..

Địa chỉ thường trú:……………………………………………………

Hiện cư trú tại:…………………………………………………………

Số điện thoại liên hệ:………………………………………………………

Hoặc: Gửi qua ngân hàng tới Tài khoản số…………….. Chi nhánh…………….. – Ngân hàng…………;  có biên lai xác nhận……

Điều 4: Đặt cọc

– Trong thời gian từ  ngày …/…/… đến hết ngày …/…/…, bên B có trách nhiệm giao cho bên A số tiền là …….. VNĐ ( Bằng chữ: ………..) để bảo đảm việc bên B sẽ mua quyền sử dụng phần diện tích đất ruộng đã nêu tại Điều 1 Hợp đồng này  cùng với những tài sản , hoa màu trên đất chậm nhất là ngày …/…/…  theo như thoả thuận trong Hợp đồng này, trừ trường hợp có giữa hai bên có thoả thuận khác.

Điều 5: Thuế, phí và lệ phí

Toàn bộ các loại thuế, phí, lệ phí phát sinh từ hoạt động mua bán theo Hợp đồng này sẽ do Bên…. chi trả. Việc chi trả của…. trong trường hợp này được thực hiện như sau:…………..

Trường hợp có sự thay đổi về giá thị trường trong quá trình thực hiện hợp đồng dẫn tới phát sinh các chi phí khác thì khoản tiền phát sinh này sẽ do bên …. chi trả.

Điều 6: Quyền lợi và nghĩa vụ của bên A

6.1. Quyền lợi

– Được nhận toàn bộ số tiền thanh toán từ phía bên B, bao gồm cả tiền cọc và chi phí phát sinh nếu như có thoả thuận giữa hai bên.

6.2. Nghĩa vụ

– Cung cấp chính xác các giấy tờ, thông tin cụ thể về thửa đất cho bên B.

– Bàn giao đúng thửa đất cùng toàn bộ tài sản, hoa màu trên đất như đã nêu tại Điều 1 Hợp đồng này cùng với Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất đi kèm.

– Tạo mọi điều kiện thuận lợi để bên B thực hiện việc đăng ký quyền sử dụng đất cho thửa đất trên.

Điều 7: Quyền lợi và nghĩa vụ của bên B

7.1. Quyền lợi

– Được cung cấp đầy đủ và chính xác các thông tin liên quan tới thửa đất đã nêu tại Điều 1.

– Được nhận bàn giao thửa đất cùng toàn bộ tài sản, hoa màu trên đất và các giấy tờ có liên quan như đã nên tại Điều 1 Hợp đồng này.

– Bên B sẽ được hoàn lại tiền cọc và một khoản chi phí tương đương trong trường hợp Hợp đồng không thực hiện được do lỗi phía bên A.

7.2. Nghĩa vụ

– Thanh toán toàn bộ các chi phí như đã thoả thuận tại Điều 3 và Điều 4 Hợp đồng này cho bên A.

– Thực hiện đăng ký Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất cho thửa đất trên.

Điều 8: Hiệu lực hợp đồng

– Hợp đồng này có hiệu lực kể từ ngày ký.

– Hai bên cam kết thực hiện đúng các điều khoản của hợp đồng.

– Hợp đồng này được lập thành 02 bản giao cho mỗi bên giữ một bản và có giá trị pháp lý như nhau.

Ký tên A                                                                       Ký tên B

Đất chưa có sổ đỏ có mua bán được không?

Kính gửi Luật Trần và Liên Danh, tôi có một vấn đề thắc mắc mong nhận được sự tư vấn từ luật sư. Tôi đang có ý định mua 1 mảnh đất của người quen, nhưng mảnh đất đó chưa có sổ đỏ. Luật sư cho tôi hỏi đất chưa có sổ đỏ có mua bán được không?

Cảm ơn!

Luật sư tư vấn:

Điều 118 Luật đất đai năm 2013 quy định:

Điều 188. Điều kiện thực hiện các quyền chuyển đổi, chuyển nhượng, cho thuê, cho thuê lại, thừa kế, tặng cho, thế chấp quyền sử dụng đất; góp vốn bằng quyền sử dụng đất

Người sử dụng đất được thực hiện các quyền chuyển đổi, chuyển nhượng, cho thuê, cho thuê lại, thừa kế, tặng cho, thế chấp quyền sử dụng đất; góp vốn bằng quyền sử dụng đất khi có các điều kiện sau đây:

Có Giấy chứng nhận, trừ trường hợp quy định tại khoản 3 Điều 186 và trường hợp nhận thừa kế quy định tại khoản 1 Điều 168 của Luật này;

Đất không có tranh chấp;

Quyền sử dụng đất không bị kê biên để bảo đảm thi hành án;

Trong thời hạn sử dụng đất.

Ngoài các điều kiện quy định tại khoản 1 Điều này, người sử dụng đất khi thực hiện các quyền chuyển đổi, chuyển nhượng, cho thuê, cho thuê lại, thừa kế, tặng cho quyền sử dụng đất; quyền thế chấp quyền sử dụng đất, góp vốn bằng quyền sử dụng đất còn phải có đủ điều kiện theo quy định tại các điều 189, 190, 191, 192, 193 và 194 của Luật này.

Việc chuyển đổi, chuyển nhượng, cho thuê, cho thuê lại, thừa kế, tặng cho, thế chấp quyền sử dụng đất, góp vốn bằng quyền sử dụng đất phải đăng ký tại cơ quan đăng ký đất đai và có hiệu lực kể từ thời điểm đăng ký vào sổ địa chính.

Theo căn cứ trên thì để chuyển nhượng quyền sử dụng đất cần đáp ứng các điều kiện sau:

– Có giấy chứng nhận

– Quyền sử đất không bị kê biên để bảo đảm thi hành án

– Đang trong thời hạn sử dụng đất.

Trừ các trường hợp:

– Tất cả người nhận thừa kế quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở, tài sản khác gắn liền với đất đều là người nước ngoài hoặc người Việt Nam định cư ở nước ngoài không thuộc đối tượng được mua nhà ở gắn liền với quyền sử dụng đất ở tại Việt Nam.

Đối với trường hợp này người nhận thừa kế không được cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất nhưng được đứng tên là bên chuyển nhượng trong hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất;

– Trường hợp nhận thừa kế quyền sử dụng đất thì người sử dụng đất được thực hiện quyền khi có Giấy chứng nhận hoặc đủ điều kiện để cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất.

Như vậy theo căn cứ trên thì để chuyển nhượng đất thì sổ đỏ là một trong những điều kiện cần để làm thủ tục chuyển nhượng trừ một số trường hợp như đã phân tích ở trên.

Trên đây là toàn bộ nội dung tư vấn của chúng tôi về mẫu hợp đồng mua bán đất ruộng theo quy định mới nhất hiện nay. Nếu bạn đọc còn bất cứ vướng mắc nào xin vui lòng liên hệ qua địa chỉ Hotline để được tư vấn nhanh chóng và quả nhất.

Đánh giá

Đề xuất cho bạn

Thông tin tác giả

Hotline: 034 663 1139
Tư Vấn Online
Gọi: 034 663 1139