Doanh nghiệp tư nhân là doanh nghiệp do một cá nhân làm chủ và tự chịu trách nhiệm bằng toàn bộ tài sản của mình về mọi hoạt động của doanh nghiệp. Pháp luật điều chỉnh doanh nghiệp tư nhân tương tự như đối với một cá nhân kinh doanh.
Do đó, để có thể kinh doanh loại hình doanh nghiệp tư nhân khách hàng cần biết về đối tượng được thành lập doanh nghiệp tư nhân (thành lập DNTN). Vậy hồ sơ thành lập doanh nghiệp tư nhân như thế nào?
Qua bài viết dưới đây, Luật Trần và Liên Danh sẽ giải đáp các thắc mắc đó cho quý khách hàng yên tâm khi lựa chọn thành lập doanh nghiệp tư nhân.
Điều kiện thành lập doanh nghiệp tư nhân
Điều kiện chung
– Tên doanh nghiệp: Không bị trùng, không gây nhầm lẫn đối với doanh nghiệp khác trên phạm vi cả nước;
– Trụ sở chính của công ty: Được quyền sử dụng hợp pháp, có địa chỉ rõ ràng, không nằm trong khu quy hoạch của địa phương, không nằm ở chung cư.
– Ngành nghề kinh doanh: Đảm bảo có trong hệ thống ngành nghề kinh tế quốc dân hoặc pháp luật chuyên ngành, không bị cấm đầu tư kinh doanh;
– Vốn đầu tư của doanh nghiệp tự nhân: Đảm bảo vốn pháp định đối với các ngành nghề yêu cầu vốn pháp định;
Điều kiện riêng
– Do một cá nhân duy nhất làm chủ;
– Mỗi cá nhân chỉ được làm chủ 1 doanh nghiệp tư nhân.
Hồ sơ thành lập doanh nghiệp tư nhân
Căn cứ Nghị định 01/2021/NĐ-CP, hồ sơ đăng ký doanh nghiệp bao gồm:
– Giấy đề nghị Đăng ký doanh nghiệp. Đây là mẫu Giấy đề nghị mới nhất được thực hiện từ ngày 15/10/2020;
– Bản sao hợp lệ một trong các giấy tờ chứng thực cá nhân quy định tại Điều 11 Nghị định 01/2021/NĐ-CP của chủ sở hữu công ty;
– Cam kết thực hiện Mục tiêu xã hội, môi trường (đối với DN xã hội);
– Quyết định của cơ quan có thẩm quyền cho phép chuyển cơ sở bảo trợ xã hội, quỹ xã hội, quỹ từ thiện thành Doanh nghiệp xã hội (đối với trường hợp chuyển cơ sở bảo trợ xã hội, quỹ xã hội, quỹ từ thiện thành Doanh nghiệp xã hội);
– Trường hợp không phải Chủ sở hữu của doanh nghiệp trực tiếp đến nộp hồ sơ thì người được ủy quyền phải nộp các giấy tờ sau:
Hình thức uỷ quyền |
Tài liệu |
Uỷ quyền cho cá nhân |
– Văn bản ủy quyền (không phải công chứng, chứng thực); – Bản sao giấy tờ pháp lý của cá nhân được ủy quyền + Đối với công dân Việt Nam: Thẻ căn cước công dân hoặc Chứng minh nhân dân hoặc Hộ chiếu Việt Nam còn hiệu lực; + Đối với người nước ngoài: Hộ chiếu nước ngoài hoặc giấy tờ có giá trị thay thế hộ chiếu nước ngoài còn hiệu lực. |
Uỷ quyền cho tổ chức |
– Bản sao hợp đồng cung cấp dịch vụ với tổ chức làm dịch vụ thực hiện thủ tục; – Giấy giới thiệu của tổ chức đó cho cá nhân trực tiếp thực hiện thủ tục; – Bản sao giấy tờ pháp lý của cá nhân người được giới thiệu. |
Uỷ quyền cho đơn vị cung cấp dịch vụ bưu chính công ích |
Bản sao phiếu gửi hồ sơ theo mẫu do doanh nghiệp cung ứng dịch vụ bưu chính công ích phát hành có chữ ký xác nhận của nhân viên bưu chính và người có thẩm quyền ký văn bản đề nghị đăng ký doanh nghiệp. |
Ủy quyền cho đơn vị cung cấp dịch vụ bưu chính không phải là bưu chính công ích |
– Bản sao hợp đồng cung cấp dịch vụ với tổ chức làm dịch vụ thực hiện thủ tục; – Giấy giới thiệu của tổ chức đó cho cá nhân trực tiếp thực hiện thủ tục; – Bản sao giấy tờ pháp lý của cá nhân người được giới thiệu. |
Trình tự, thủ tục thành lập doanh nghiệp tư nhân
Bước 1: Nộp hồ sơ
Doanh nghiệp nộp hồ sơ bằng một trong hai phương thức:
– Nộp tại Bộ phận một cửa của Phòng Đăng ký kinh doanh thuộc Sở KH&ĐT (Phòng ĐKKD) tỉnh/ thành phố nơi doanh nghiệp đóng trụ sở chính;
– Nộp hồ sơ trực tuyến qua mạng điện tử tại Cổng Thông tin Đăng ký doanh nghiệp Quốc gia theo địa chỉ: https://dangkykinhdoanh.gov.vn.
Bước 2: Giải quyết hồ sơ
Trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ, Phòng ĐKKD hoàn tất kết quả giải quyết và chuyển cho Bộ phận một cửa Phòng ĐKKD để trả kết quả.
Nếu quá thời hạn mà không được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc không nhận được thông báo yêu cầu sửa đổi, bổ sung hồ sơ đăng ký doanh nghiệp thì người thành lập doanh nghiệp hoặc doanh nghiệp có quyền khiếu nại theo quy định (khoản 2, 3 Điều 33 Nghị định 01/2021/NĐ-CP).
Bước 3: Nhận kết quả
Trường hợp hồ sơ hợp lệ và được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, doanh nghiệp nhận kết quả trực tiếp tại Phòng ĐKKD hoặc nhận qua đường bưu chính (trong trường hợp uỷ quyền đăng ký doanh nghiệp cho đơn vị bưu chính công ích).
Ưu và nhước điểm của doanh nghiệp tư nhân
Ưu điểm |
Nhược điểm |
– Do chỉ có 1 chủ sỡ hữu, nên chủ sở hữu doanh nghiệp tư nhân hoàn toàn chủ động trong việc quyết định tất cả các vấn đề liên quan đến doanh nghiệp; – Chủ doanh nghiệp cũng đồng thời là đại diện theo pháp luật cho doanh nghiệp; – Chủ sở hữu doanh nghiệp có quyền bán doanh nghiệp của mình cho người khác; – Do chế độ trách nhiệm vô hạn, thành lập doanh nghiệp tư nhân ít bị ràng buộc hơn; – Cơ cấu tổ chức của doanh nghiệp tư nhân tương đối đơn giản; – Chế độ trách nhiệm vô hạn được pháp luật quy định giúp doanh nghiệp tư nhân dễ dàng tạo được sự tin tưởng từ đối tác, dễ dàng huy động vốn và hợp tác kinh doanh. |
– Đây là loại hình doanh nghiệp không có tư cách pháp nhân; – Tính rủi ro cao khi chủ sở hữu doanh nghiệp phải chịu trách nhiệm bằng toàn bộ tài sản của mình; – Không được phát hành bất kỳ loại chứng khoán nào trên thị trường; – Không được góp vốn thành lập hoặc mua cổ phần trong các loại hình doanh nghiệp khác; – Chỉ được quyền thành lập một doanh nghiệp tư nhân. |
Những lợi ích khi thành lập doanh nghiệp tư nhân
Do một chủ sở hữu nên chủ sở hữu doanh nghiệp tư nhân hoàn toàn chủ động trong vấn đề liên quan đến doanh nghiệp
Chủ doanh nghiệp tư nhân có thể trực tiếp là người đại diện theo pháp luật hoặc thuê người khác làm Giám đốc hoặc Tổng giám đốc quản lý, điều hành hoạt động kinh doanh đối với trường hợp này chủ doanh nghiệp tư nhân vẫn phải chịu trách nhiệm về mọi hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp
Chủ doanh nghiệp tư nhân là người đại diện theo pháp luật, đại diện cho doanh nghiệp tư nhân với tư cách người yêu cầu giải quyết việc dân sự, nguyên đơn, bị đơn, người có quyền lợi, nghĩa vụ liên quan trước Trọng tài, Tòa án, đại diện cho doanh nghiệp tư nhân thực hiện các quyền và nghĩa vụ khác theo quy định của pháp luật
Chủ doanh nghiệp tư nhân là người đại diện theo pháp luật, đại diện cho doanh nghiệp tư nhân với tư cách người yêu cầu giải quyết việc dân sự, nguyên đơn, bị đơn
Cơ cấu tổ chức của doanh nghiệp tư nhân tương đối đơn giản;
Do chế độ chịu trách nhiệm vô hạn được pháp luật quy định giúp doanh nghiệp tư nhân dễ dàng tạo được sự tin tưởng của đối tác + dễ dàng huy động vốn và hợp tác kinh doanh.
Tư vấn điều kiện khi thành lập doanh nghiệp tư nhân
Về chủ thể thành lập doanh nghiệp tư nhân:
Phải là cá nhân từ đủ 18 tuổi trở lên, có năng lực hành vi dân sự đầy đủ;
Không bị hạn chế năng hoặc bị mất năng lực hành vi dân sự;
Không phải là cán bộ, công chức, viên chức;
Không phải là sĩ quan, hạ sĩ quan, quân nhân chuyên nghiệp, các công nhân, viên chức quốc phòng; cán bộ lãnh đạo, quản lý nghiệp vụ nhà nước;
Không phải người đang bị truy cứu trách nhiệm hình sự hay chấp hành hình phạt tù…
Không đồng thời là chủ hộ kinh doanh cá thể hay thành viên hợp danh của công ty hợp danh.
Mỗi cá nhân chỉ được thành lập một doanh nghiệp tư nhân
Tư vấn về cách đặt tên của doanh nghiệp tư nhân.
Tên doanh nghiệp tư nhân không được trùng với tên doanh nghiệp đã đăng ký;
Tên doanh nghiệp tư nhân bao gồm tên bằng tiếng việt, tên tiếng anh và tên viết tắt;
Tên doanh nghiệp tư nhân không được trùng với các tên thương hiệu nổi tiếng;
Tên doanh nghiệp tư nhân có thể đặt theo ngành nghề, vùng miền địa lý…
Tư vấn về trụ sở kinh doanh của doanh nghiệp tư nhân.
Có địa chỉ rõ ràng trên thực tế, thuộc quyền sở hữu/quyền sở dụng hợp pháp của doanh nghiệp.
Địa chỉ doanh nghiệp không được nằm trong khu quy hoạch của địa phương;
Không được đặt ở chung cư để ở, nhà tập thể trừ khi chứng minh được địa chỉ dự định đăng ký có chức năng thương mại và cho thuê văn phòng.
Trường hợp địa chỉ không rõ ràng, thì phải có xác nhận của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
Tư vấn về ngành nghề kinh doanh của doanh nghiệp tư nhân.
Được phép kinh doanh ngành, nghề mà pháp luật không cấm;
Ngành, nghề đăng ký mã cấp bốn trong Hệ thống ngành nghề Việt Nam được quy định tại Quyết định 27/2018/QĐ-Ttg
Đối với những ngành nghề không có trong quyết định nhưng được quy định tại các văn bản pháp luật khác thì ghi theo văn bản pháp luật đó.
Tư vấn về vốn đầu tư của chủ doanh nghiệp tư nhân.
Do chủ doanh nghiệp tư nhân tự đăng ký và tự chịu trách nhiệm;
Không có quy định về mức vốn tối thiểu hay tối đa;
Vốn đầu tư có thể là Đồng Việt Nam, ngoại tệ tự do chuyển đổi, vàng và tài sản khác.
Đối với các ngành nghề yêu cầu vốn pháp định doanh nghiệp bắt buộc phải đảm bảo được số vốn tối thiểu bằng số vốn pháp định.
Chủ doanh nghiệp có quyền tăng hoặc giảm vốn đầu tư bất cứ lúc nào Việc tăng, giảm vốn đầu tư nhưng phải được ghi chép đầy đủ vào sổ kế toán của doanh nghiệp.
Nếu giảm vốn đầu tư xuống thấp hơn vốn đã đăng ký thì chủ doanh nghiệp chỉ được giảm vốn sau khi thực hiện các thủ tục đăng ký với Cơ quan đăng ký kinh doanh.
Trường hợp chủ doanh nghiệp tư nhân là người nước ngoài, thì phải góp vốn 100% để thành lập doanh nghiệp tư nhân.
Việc góp vốn được thực hiện thông qua hình thức xác nhận số dư tài khoản ngân hàng đối với cá nhân, đối với tổ chức thì kèm theo giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp bản sao công chứng hợp pháp hóa lãnh sự + báo cáo thuế năm gần nhất có lãi + hộ chiếu của người đại diện quản lý phần vốn góp.
Về người chủ doanh nghiệp.
Chủ doanh nghiệp tư nhân không được là cán bộ, công chức, viên chức; Các sĩ quan, hạ sĩ quan, quân nhân chuyên nghiệp, các công nhân, viên chức quốc phòng; cán bộ lãnh đạo, quản lý nghiệp vụ nhà nước;
Người chưa thành niên; người bị hạn chế năng hoặc bị mất năng lực hành vi dân sự; người đang bị truy cứu trách nhiệm hình sự hay chấp hành hình phạt tù…
Doanh nghiệp tư nhân chỉ do một cá nhân duy nhất làm chủ.
Mỗi cá nhân chỉ được phép làm chủ 1 doanh nghiệp tư nhân.
Trên đây là những thông tin chi tiết về quy trình thành lập doanh nghiệp tư nhân. Hi vọng bài viết hữu ích này sẽ giúp quý khách hàng hiểu rõ hơn các nội dung liên quan cũng như quy trình thành lập doanh nghiệp tư nhân.