Mua bán là gì

mua bán là gì

Tìm hiểu mua bán là gì? Mua bán hàng hóa là một hoạt động thương mại phổ biến, trong đó, bên bán có nghĩa vụ giao hàng, chuyển quyền sở hữu hàng hóa cho bên mua và nhận thanh toán; bên mua có nghĩa vụ thanh toán cho bên bán, nhận hàng và quyền sở hữu hàng hóa theo thỏa thuận. Pháp luật thế giới nói chung và pháp luật Việt Nam nói riêng đề cao sự thỏa thuận của các bên trong quá trình xác lập quan hệ mua bán, tuy nhiên sự thỏa thuận này không được trái pháp luật. Hiện nay, hợp đồng mua bán chịu sự điều chỉnh chủ yếu của Bộ luật dân sự 2015 và Luật Thương mại 2005.

Hình thức hợp đồng:

Theo Điều 24 của Luật Thương mai 2005, hợp đồng mua bán hàng hóa có thể được thể hiện bằng lời nói, bằng văn bản hoặc hành vi cụ thể. Tuy nhiên, đối với những trường hợp pháp luật quy định phải lập thành văn bản (để tiện cho việc quản lý thuế hoặc thực hiện các thủ tục hải quan, bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của các bên tham gia…) thì bắt buộc các bên giao kết hợp đồng phải tuân theo.

Nội dung hợp đồng mua bán hàng hóa (mang tính tham khảo):

Nhìn chung, nội dung hợp đồng là những điều khoản do các bên tự trao đổi và chấp thuận nhằm đảm bảo những quyền lợi và nghĩa vụ phát sinh giữa cả hai bên. Nội dung của hợp đồng còn chịu ảnh hưởng một phần vào pháp luật của quốc gia nơi hợp đồng được xác lập, hoặc pháp luật quốc gia mà tất cả các bên hoặc một trong các bên tham gia hợp đồng mang quôc tịch. Tại Việt Nam, các bên có thể thỏa thuận các điều khoản như sau:

Thông tin của các bên tham gia hợp đồng: tên, địa chỉ bên mua và bên bán, bên trung gian, vận chuyển (nếu có)

Thời gian hợp đồng có hiệu lực

Thông tin về hàng hóa mua bán: hàng hóa là đối tượng mua bán trong hợp đồng không thuộc vào danh sách hàng hóa cấm kinh doanh, hoặc nếu thuộc đối tượng hàng hóa hạn chế kinh doanh, hàng hóa kinh doanh có điều kiện thì phải đáp ứng đủ các quy định của pháp luật liên quan.

Số lượng, chất lượng hàng hóa, điều kiện bảo quản hàng hóa (nếu có)

Tiền đặt cọc (nếu có)

Giá tiền sản phẩm, phương thức tính giá và thanh toán, thời hạn thanh toán, mức đền bù trong trường hợp chậm thanh toán.

Thời gian giao nhận, phương thức giao nhận, địa điểm nhận hàng: có thể giao hàng tại trụ sở của bên mua hoặc giao tại một địa điểm cụ thể khác của bên thứ ba.

Quyền và nghĩa vụ của các bên

Điều khoản phạt vi phạm hợp đồng: tổng mức phạt không vượt quá 8% giá trị hợp đồng

Điều khoản bổ sung, thay đổi hoặc hủy bỏ hợp đồng

Điều khoản khác do các bên tự thỏa thuận, nhưng không được trái pháp luật.

Lưu ý:

Đổi với hợp đồng mua bán hàng hóa đặc biệt như vật gắn liền với đất đai (nhà cửa, cây cối, công trình xây dựng) thì còn chịu sự điều chỉnh của Luật đất đai 2013 và Luật nhà ở 2014.

Đối với hợp đồng mua bán hàng hóa quốc tế, các bên cần chú ý đến điều khoản chọn luật điều chỉnh và áp dụng khi có tranh chấp xảy ra, lựa chọn cơ quan giải quyết tranh chấp. Hàng hóa giao kết trong hợp đồng không thuộc danh mục hàng hóa cấm xuất, nhập khẩu theo quy định của quốc gia mà các bên mang quốc tịch, hoặc đặc trụ sở tại đó, hoặc quốc gia nơi hợp đồng được thực hiện.

Sau khi soạn thảo hợp đồng, nên nhờ luật sư xem xét lại tổng thể để đảm bảo tính hợp pháp của hợp đồng mua bán và giảm bớt rủi ro pháp lý sau này.

Mẫu hợp đồng mua bán hàng hóa mới nhất

Hợp đồng mua bán hàng hóa là một trong những hợp đồng rất phổ biến, hợp đồng này có thể được lập giữa cá cá nhân với nhau, cá nhân với pháp nhân hoặc giữa các pháp nhân với nhau trong đó quy định, thỏa thuận cụ thể về các nội dung liên quan đến việc mua bán hàng hóa nói chung.

Cộng Hoà Xã Hội Chủ Nghĩa Việt Nam

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

——————-

HỢP ĐỒNG MUA BÁN HÀNG HÓA

Số: …../20…/HĐMB

Căn cứ:

– Bộ luật Dân sự số 91/2015/QH13 ngày 24/11/2015 và các văn bản pháp luật liên quan;

– Luật Thương mại số 36/2005/QH11 ngày 14/06/2005 và các văn bản pháp luật liên quan;

– Nhu cầu và khả năng của các bên;

Hôm nay, ngày …… tháng …… năm …… , Tại ……

Chúng tôi gồm có:

 

BÊN BÁN (Bên A)

Tên doanh nghiệp: …………………………… 

Mã số doanh nghiệp: ..………………………… 

Địa chỉ trụ sở chính: …………………………… 

Điện thoại: …………………… Fax: ………… 

Tài khoản số: ………………………………… 

Mở tại ngân hàng: …………………………… 

Đại diện theo pháp luật: …… Chức vụ: .…… 

CMND/Thẻ CCCD số: … Nơi cấp: …  Ngày cấp: … 

(Giấy ủy quyền số: … ngày …. tháng … năm … do … chức vụ … ký)

 

BÊN MUA (Bên B)

Tên doanh nghiệp: ………………………………… 

Mã số doanh nghiệp: ..…………………………… 

Địa chỉ trụ sở chính: ……………………………… 

Điện thoại: …………………… Fax: ……………… 

Tài khoản số: ……………………………………… 

Mở tại ngân hàng: ………………………………… 

Đại diện theo pháp luật: ……… Chức vụ: .……… 

CMND/Thẻ CCCD số: …  Nơi cấp: …  Ngày cấp: … 

(Giấy ủy quyền số: … ngày …. tháng ….. năm … do … chức vụ  … ký).

Trên cơ sở thỏa thuận, hai bên thống nhất ký kết hợp đồng mua bán hàng hóa với các điều khoản như sau:

 

Điều 1: TÊN HÀNG – SỐ LƯỢNG – CHẤT LƯỢNG – GIÁ TRỊ HỢP ĐỒNG

Đơn vị tính: Việt Nam đồng

Số thứ tự

Tên hàng hóa

Đơn vị

Số lượng

Đơn giá

Thành tiền

Ghi chú

1.

 

 

 

 

 

 

2.

 

 

 

 

 

 

3.

 

 

 

 

 

 

4.

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Tổng cộng

 

 

 

 

 

 

(Số tiền bằng chữ: …………………………. đồng)

 

Điều 2: THANH TOÁN

Bên B phải thanh toán cho Bên A số tiền ghi tại Điều 1 của Hợp đồng này vào ngày … tháng … năm ……..

Bên B thanh toán cho Bên A theo hình thức …………….. 

 

Điều 3: THỜI GIAN, ĐỊA ĐIỂM VÀ PHƯƠNG THỨC GIAO HÀNG

Bên A giao cho bên B theo lịch sau:

 

Số thứ tự

Tên hàng hóa

Đơn vị

Số lượng

Đơn giá

Thành tiền

Ghi chú

1.

 

 

 

 

 

 

2.

 

 

 

 

 

 

3.

 

 

 

 

 

 

4.

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Tổng cộng

 

 

 

 

   

Phương tiện vận chuyển và chi phí vận chuyển do bên ……  chịu.

Chi phí bốc xếp (mỗi bên chịu một đầu hoặc ………  )

Quy định lịch giao nhận hàng hóa mà bên mua không đến nhận hàng thì phải chịu chi phí lưu kho bãi là …  đồng/ngày. Nếu phương tiện vận chuyển bên mua đến mà bên bán không có hàng giao thì bên bán phải chịu chi phí thực tế cho việc điều động phương tiện.

Khi nhận hàng, bên mua có trách nhiệm kiểm nhận phẩm chất, quy cách hàng hóa tại chỗ. Nếu phát hiện hàng thiếu hoặc không đúng tiêu chuẩn chất lượng v.v… thì lập biên bản tại chỗ, yêu cầu bên bán xác nhận. Hàng đã ra khỏi kho bên bán không chịu trách nhiệm (trừ loại hàng có quy định thời hạn bảo hành).

Trường hợp giao nhận hàng theo nguyên đai, nguyên kiện, nếu bên mua sau khi chở về nhập kho mới hiện có vi phạm thì phải lập biên bản gọi cơ quan kiểm tra trung gian (…………………….) đến xác nhận và phải gửi đến bên bán trong hạn 10 ngày tính từ khi lập biên bản. Sau 15 ngày nếu bên bán đã nhận được biên bản mà không có ý kiến gì thì coi như đã chịu trách nhiệm bồi thường lô hàng đó.

Mỗi lô hàng khi giao nhận phải có xác nhận chất lượng bằng phiếu hoặc biên bản kiểm nghiệm; khi đến nhận hàng, người nhận phải có đủ:

– Giấy giới thiệu của cơ quan bên mua;

– Phiếu xuất kho của cơ quan bên bán;

– Giấy chứng minh nhân dân.

mua bán là gì
mua bán là gì

Điều 4: TRÁCH NHIỆM CỦA CÁC BÊN

Bên bán không chịu trách nhiệm về bất kỳ khiếm khuyết nào của hàng hoá nếu vào thời điểm giao kết hợp đồng bên mua đã biết hoặc phải biết về những khiếm khuyết đó;

Trừ trường hợp quy định tại khoản 1 Điều này, trong thời hạn khiếu nại theo quy định của Luật thương mại năm 2005, bên bán phải chịu trách nhiệm về bất kỳ khiếm khuyết nào của hàng hoá đã có trước thời điểm chuyển rủi ro cho bên mua, kể cả trường hợp khiếm khuyết đó được phát hiện sau thời điểm chuyển rủi ro;

Bên bán phải chịu trách nhiệm về khiếm khuyết của hàng hóa phát sinh sau thời điểm chuyển rủi ro nếu khiếm khuyết đó do bên bán vi phạm hợp đồng.

Bên mua có trách nhiệm thanh toán và nhận hàng theo đúng thời gian đã thỏa thuận.

 

Điều 5: BẢO HÀNH VÀ HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG HÀNG HÓA

Bên A có trách nhiệm bảo hành chất lượng và giá trị sử dụng loại hàng ……  cho bên mua trong thời gian là …………… tháng.

Bên A phải cung cấp đủ mỗi đơn vị hàng hóa một giấy hướng dẫn sử dụng (nếu cần).

 

Điều 6: NGƯNG THANH TOÁN TIỀN MUA HÀNG

Việc ngừng thanh toán tiền mua hàng được quy định như sau:

Bên B có bằng chứng về việc bên A lừa dối thì có quyền tạm ngừng việc thanh toán;

Bên B có bằng chứng về việc hàng hóa đang là đối tượng bị tranh chấp thì có quyền tạm ngừng thanh toán cho đến khi việc tranh chấp đã được giải quyết;

Bên B có bằng chứng về việc bên A đã giao hàng không phù hợp với hợp đồng thì có quyền tạm ngừng thanh toán cho đến khi bên A đã khắc phục sự không phù hợp đó;

Trường hợp tạm ngừng thanh toán theo quy định tại khoản 2 và khoản 3 Điều này mà bằng chứng do bên B đưa ra không xác thực, gây thiệt hại cho bên A thì bên B phải bồi thường thiệt hại đó và chịu các chế tài khác theo quy định của pháp luật.

 

Điều 7: ĐIỀU KHOẢN PHẠT VI PHẠM HỢP ĐỒNG

Hai bên cam kết thực hiện nghiêm túc các điều khoản đã thỏa thuận trên, không được đơn phương thay đổi hoặc hủy bỏ hợp đồng, bên nào không thực hiện hoặc đơn phương đình chỉ thực hiện hợp đồng mà không có lý do chính đáng thì sẽ bị phạt tới ………… % giá trị của hợp đồng bị vi phạm.

Bên nào vi phạm các điều khoản trên đây sẽ phải chịu trách nhiệm vật chất theo quy định của các văn bản pháp luật có hiệu lực hiện hành về phạt vi phạm chất lượng, số lượng, thời gian, địa điểm, thanh toán, bảo hành v.v… mức phạt cụ thể do hai bên thỏa thuận dựa trên khung phạt Nhà nước đã quy định trong các văn bản pháp luật về loại hợp đồng này.

 

Điều 8: BẤT KHẢ KHÁNG VÀ GIẢI QUYẾT TRANH CHẤP

Bất khả kháng nghĩa là các sự kiện xảy ra một cách khách quan, không thể lường trước được và không thể khắc phục được mặc dù đã áp dụng mọi biện pháp cần thiết trong khả năng cho phép, một trong các Bên vẫn không có khả năng thực hiện được nghĩa vụ của mình theo Hợp đồng này; gồm nhưng không giới hạn ở: thiên tai, hỏa hoạn, lũ lụt, chiến tranh, can thiệp của chính quyền bằng vũ trang, cản trở giao thông vận tải và các sự kiện khác tương tự.

Khi xảy ra sự kiện bất khả kháng, bên gặp phải bất khả kháng phải không chậm chễ, thông báo cho bên kia tình trạng thực tế, đề xuất phương án xử lý và nỗ lực giảm thiểu tổn thất, thiệt hại đến mức thấp nhất có thể.

Trừ trường hợp bất khả kháng, hai bên phải thực hiện đầy đủ và đúng thời hạn các nội dung của hợp đồng này. Trong quá trình thực hiện hợp đồng, nếu có vướng mắc từ bất kỳ bên nào, hai bên sẽ cùng nhau giải quyết trên tinh thần hợp tác. Trong trường hợp không tự giải quyết được, hai bên thống nhất đưa ra giải quyết tại Tòa án có thẩm quyền. Phán quyết của tòa án là quyết định cuối cùng, có giá trị ràng buộc các bên. Bên thua phải chịu toàn bộ các chi phí giải quyết tranh chấp.

 

Điều 9: ĐIỀU KHOẢN CHUNG

1 . Hợp đồng này có hiệu lực từ ngày ký và tự động thanh lý hợp đồng kể từ khi Bên B đã nhận đủ hàng và Bên A đã nhận đủ tiền.

Hợp đồng này có giá trị thay thế mọi giao dịch, thỏa thuận trước đây của hai bên. Mọi sự bổ sung, sửa đổi hợp đồng này đều phải có sự đồng ý bằng văn bản của hai bên.

Trừ các trường hợp được quy định ở trên, Hợp đồng này không thể bị hủy bỏ nếu không có thỏa thuận bằng văn bản của các bên. Trong trường hợp hủy hợp đồng, trách nhiệm liên quan tới phạt vi phạm và bồi thường thiệt hại được bảo lưu.

Hợp đồng này được làm thành …………… bản, có giá trị như nhau. Mỗi bên giữ ……… bản và có giá trị pháp lý như nhau.

ĐẠI DIỆN BÊN A 

ĐẠI DIỆN BÊN B

Chức vụ 

(Ký tên, đóng dấu) 

Chức vụ

(Ký tên, đóng dấu)

Trên đây là toàn bộ nội dung tư vấn của công ty Luật Trần và Liên Danh về hợp đồng mua bán hàng hoá. Nếu bạn đọc còn vướng mắc về nội dung tư vấn trên của chúng tôi, xin vui lòng liên hệ qua địa chỉ Hotline để được tư vấn nhanh chóng và hiệu quả nhất.

Đánh giá

Đề xuất cho bạn

Thông tin tác giả

Hotline: 034 663 1139
Tư Vấn Online
Gọi: 034 663 1139