Biểu thuế lũy tiến từng phần

biểu thuế lũy tiến từng phần

Biểu thuế lũy tiến là một trong những từ ngữ được dùng rất nhiều. Tuy nhiên, không phải ai cũng biết được những nội dung liên quan đến biểu thuế tích lũy.

Chính vì thế, trong bài viết hôm nay chúng tôi sẽ cung cấp tới quý bạn đọc một số nội dung liên quan đến biểu thuế lũy tiến từng phần, hãy cùng theo dõi nhé!

Thuế thu nhập cá nhân là gì?

Thuế thu nhập cá nhân là khoản tiền thuế mà người có thu nhập nộp vào ngân sách Nhà nước, trích từ tiền lương, tiền công hoặc từ các nguồn thu khác sau khi đã tính các khoản được giảm trừ.

– Vai trò của Thuế thu nhập cá nhân:

+ Thuế thu nhập cá nhân góp phần tăng thu ngân sách Nhà nước là một trong những công cụ hữu hiệu để Nhà nước huy động một phần của cải trong xã hội để tạo ra nguồn thu cho Ngân sách.

+ Thuế thu nhập cá nhân giúp giảm phân hóa giàu nghèo, góp phần đảm bảo công bằng xã hội. Trường hợp các loại thuế như thuế giá trị gia tăng đánh vào các khoản chi của tất cả mọi người, thì thuế thu nhập cá nhân chỉ đánh vào thu nhập của những người có thu nhập từ mức khá trở lên. Tính chất lũy tiến của loại thuế này giúp thu hẹp về khoảng cách thu nhập của các cá nhân.

+ Thuế thu nhập cá nhân góp phần giúp Nhà nước kiểm soát nguồn thu nhập và phát hiện các nguồn thu bất hợp pháp như: Buôn bán hàng cấm, hối lộ, hàng trốn thuế, lừa đảo chiếm đoạt tài sản của Nhà nước.

Khái quát chung về thuế, biểu thuế

Theo cách hiểu đơn giản thuế là khoản tiền hoặc hiện vật mà người dân hoặc các tổ chức kinh doanh bắt buộc phải nộp cho nhà nước theo quy định của pháp luật nhằm đảm bảo nhu cầu chi tiêu và thực hiện chức năng quản lí kinh tế – xã hội của nhà nước.

Thuế gắn liền với sự tồn tại của Nhà nước mà bất kỳ quôc gia nào cũng sử dụng để thực hiện chức năng, nhiệm vụ của mình. Thuế thu nhập cá nhân áp dụng đối với người có thu nhập cao góp phần tạo nguồn thu ngày càng đáng kể cho ngân sách nhà nước, góp phần đảm bảo công bằng xã hội, góp phần làm giảm khoảng cách giàu nghèo đang có xu hướng gia tăng, nhất là ở khu vực thành thị…

Xét trên nhiều góc độ, thuế luôn chiếm vị trí quan trọng trong chính sách xã hội của nhà nước, bên cạnh chức năng truyền thống là tạo nguồn thu cho quỹ ngân sách quốc gia, thỏa mãn chi tiêu công cộng, thuế còn là công cụ để điều tiết vĩ mô nền kinh tế.

So với các quốc gia trên Thế Giới, hệ thống thuế của Việt Nam tương đối hoàn chỉnh, mỗi loại thế ra đời vào những thời điểm khác nhau của quá trình phát triển nền kinh tế phụ thuộc vào mục đích của Nhà Nước trong việc áp dụng chính sách thuế đó. Trong nền kinh tế thị trường, hội nhập nền kinh tế vài trò của thuế lại càng được khẳng định đặc biệt là thuế thu nhập.

Thuế thu nhập cá nhân là loại thuế trực tiếp vào thu nhập phát sinh thực tế. Thuế thu nhập cá nhân trong hệ thống thuế, mặc dù ra đời sau các loại thuế khác nhưng thuế thu nhập đã khẳng định vai trò quan trọng.

+ Thứ nhất, đây là công cụ quan trọng trong việc tái phân phối lại thu nhập đảm bảo công bằng giữa các đối tượng nộp thuế. Hơn nữa, trong nền kinh tế thị trường thu nhập được phối hợp chủ yếu thông qua cơ chế thị trường.

+ Thứ hai, thuế thu nhâp cá nhân có vai trò tạo nguồn thu cho Ngân sách nhà nước, đảm bảo các khoản chi tiêu công cộng.

+ Thứ ba, thông qua thuế thu nhập cá nhân Nhà nước thực hiện chức năng điều tiết vĩ mô kích thích tiêu dùng hoặc khuyến khích đầu tư. 

 Biểu thuế lũy tiến 

Biểu thuế lũy tiến còn có tên tiếng Anh là Progressive Taxation được hiểu là cơ cấu đánh thuế theo tỷ lệ tăng dần ở cá nhân khi mức thu nhập tăng. Và với cách đánh thuế lũy tiến, người đóng thuế sẽ chuyển từ nhóm thấp sang nhóm mức thuế cao hơn khi thuế suất cận biên tăng lên.

Có thể thấy rằng, thuế lũy tiến được đánh đối với những cá nhân có hợp đồng việc làm lao động từ 3 tháng trở lên và được chia ra làm 2 loại là thuế lũy tiến từng phần và thuế lũy tiến toàn phần.

Phân biệt giữa thuế suất theo biểu lũy tiến từng phần và thuế suất theo biểu thuế toàn phần?

Để phân biệt thuế suất lũy tiến từng phần và thuế suất lũy tiến toàn phần, chúng ta căn cứ vào những tiêu chí được nêu trong bảng sau đây:

Tiêu chí

Thuế suất theo Biểu thuế lũy tiến từng phần

Thuế suất theo Biểu thuế toàn phần

Khái niệm

Biểu thuế lũy tiến từng phần là biểu thuế gồm nhiều bậc khác nhau, ứng với mỗi bậc là một mức thuế suất tương ứng. Thuế suất sẽ tăng dần theo từng bậc thuế. Thuế sẽ được tính từng phần theo bậc thuế và mức thuế suất tương ứng với từng bậc, số thuế phải nộp là tổng số thuế tính cho từng bậc.

Thuế lũy tiến toàn phần cũng giống với thuế luỹ tiến từng phần vì cũng được tính gồm nhiều bậc khác nhau. Mức thuế suất sẽ ứng với mỗi bậc và thuế suất sẽ dần tăng lên khi cơ sở tính thuế tăng. Tuy nhiên, số thuế bạn phải đóng sẽ được tính bằng cách lấy toàn bộ cơ sở quy định thuế áp dụng với mức thuế suất tương ứng.

Trường hợp áp dụng

Theo Điều 22 Luật Thuế thu nhập cá nhân năm 2007 sửa đổi, bổ sung năm 2014, việc áp dụng theo biểu thuế lũy tiến từng phần vào tính thuế thu nhập cá nhân của người lao động trong trường hợp sau:

Áp dụng đối với cá nhân cư trú có thu nhập từ tiền lương, tiền công.

Mức thuế suất toàn phần áp dụng đối với các thu nhập từ đầu tư vốn, chuyển nhượng vốn, chuyển nhượng bất động sản, trúng thưởng, tiền bản quyền, nhượng quyền thương mại, nhận thừa kế, quà tặng là thu nhập chịu thuế quy định tại các Điều 12, 13, 14, 15, 16, 17 và 18 của Luật Thuế thu nhập cá nhân năm 2007 sửa đổi, bổ sung năm 2014. Cụ thể như sau:

  • Thu nhập từ đầu tư vốn;
  • Thu nhập từ bản quyền, nhượng quyền thương mại;
  • Thu nhập từ trúng thưởng;
  • Thu nhập từ thừa kế, quà tặng;
  • Thu nhập từ chuyển nhượng vốn quy định tại khoản 1 Điều 13 của Luật thuế thu nhập cá nhân năm 2007 sửa đổi, bổ sung năm 2014;
  • Thu nhập từ chuyển nhượng chứng khoán quy định tại khoản 1 Điều 13 của Luật thuế thu nhập cá nhân năm 2007 sửa đổi, bổ sung năm 2014;
  • Thu nhập từ chuyển nhượng bất động sản.

Bậc thuế

Có 07 bậc thuế. Căn cứ vào phần thu nhập tính thuế/tháng mà có các bậc thuế sau:

  • Thu nhập tính thuế/tháng đến 05 triệu đồng thuế suất 5%;
  • Trên 10 – 18 triệu đồng/tháng thuế suất 15%;
  • Trên 05 – 10 triệu đồng thuế suất 10%;
  • Trên 32 – 52 triệu đồng/tháng thuế suất 25%;
  • Trên 18 – 32 triệu đồng/tháng thuế suất 20%;
  • Trên 52 – 80 triệu đồng/tháng thuế suất 30%;
  • Trên 80 triệu đồng/tháng thuế suất 35%.

Chỉ có 01 mức thuế suất. Ví dụ:

  • Thu nhập từ đầu tư vốn là 5%;
  • Thu nhập từ chuyển nhượng phần vốn góp là 20%;
  • Thu nhập từ trúng thưởng là 10%;
  • Thu nhập từ thừa kế, quà tặng là 10%.

Cách tính

Tổng số thuế phải nộp được tính theo từng bậc thu nhập và thuế suất tương ứng.

Được xác định bằng thu nhập tính thuế của bậc thu nhập nhân (x) với thuế suất tương ứng của bậc thu nhập đó.

Thuế suất lũy tiến toàn phần tính toán đơn giản hơn. Để tính được thuế suất toàn phần lấy tổng thu nhập thuế (x) với một thuế suất thống nhất.

Ví dụ

Ví dụ: Gia đình chị Hoa kinh doanh dịch vụ cho thuê nhà, với thu nhập 28 triệu đồng/tháng. Tiến hành tính thuế thu nhập từ cho thuê nhà 28 triệu đồng, ta dùng bậc thuế lũy tiến từng phần từ 18 – 32 triệu đồng, thuế suất 20%. Nhưng chú ý, các bậc thuế suất ở bậc trước sẽ thấp hơn bậc sau nên sẽ khác nhau:

  • Tính thuế bậc 1: 5 triệu đồng, thuế suất 5% => Thuế bắt buộc phải nộp là 250.000 đồng.
  • Tính thuế bậc 2: Trên 5 đến dưới 10 triệu đồng, thuế suất 10% => Thuế phải nộp là 500.000 đồng. Do trừ đi 5 triệu đồng đã nộp ở bậc 1, nên còn 5 triệu đồng x 10%. Tính tương tự với các bậc còn lại.

Ví dụ: Anh A trúng thưởng 100 triệu đồng, thì thu nhập tính thuế là 90 triệu đồng (thu nhập tính thuế từ quà tặng là giá trị vượt trên 10 triệu đồng).

Thuế thu nhập cá nhân mà anh A phải nộp là 90 x 10% = 09 triệu đồng.

Còn nếu áp dụng thuế lũy tiến từng phần thì phải lấy tổng (x) với số thuế suất ở mỗi bậc; và ở mỗi bậc lại cho ra những kết quả khác nhau. Như vậy, cách tính có phần phức tạp hơn.

biểu thuế lũy tiến từng phần
biểu thuế lũy tiến từng phần

Cách tính thuế suất lũy tiến từng phần

Thuế suất lũy tiến từng phần được hiểu là biểu thuế tính theo nhiều bậc. Mỗi bậc sẽ quy định một mức thuế tương ứng với bậc đó. Đồng thời, thuế suất cũng sẽ tăng theo từng bậc thuế.

Các bạn có thể hiểu đơn giản rằng: thuế sẽ được tính từng phần theo các bậc thuế, mức thuế suất cũng tương ứng với từng bậc. Theo đó, số thuế người đóng cần phải thực hiện là tổng số thuế tính cho từng bậc.

Ví dụ: Sau đây, mình sẽ áp dụng biểu thuế lũy tiến từng phần trực tiếp cho thu nhập từ kinh doanh; từ tiền lương, tiền công; áp dụng theo quy định tại Luật thuế dựa trên thu nhập cá nhân.

Gia đình chị Hoa kinh doanh dịch vụ cho thuê nhà, với thu nhập 28 triệu đồng/tháng. Tiến hành tính thuế thu nhập từ cho thuê nhà 28 triệu đồng, ta dùng bậc thuế lũy tiến từng phần từ 18 – 32 triệu đồng, thuế suất 20%. Nhưng chú ý, các bậc thuế suất ở bậc trước sẽ thấp hơn bậc sau nên sẽ khác nhau:

  • Tính thuế bậc 1: 5 triệu, thuế suất 5% => Thuế bắt buộc phải nộp là 0.250 triệu đồng.
  • Tính thuế bậc 2: Trên 5 đến dưới 10 triệu đồng, thuế suất 10% => Thuế phải nộp là 0.500 triệu đồng. Do trừ đi 5 triệu đồng đã nộp ở bậc 1, nên còn 5 triệu đồng x 10%. Tính tương tự với các bậc còn lại.

Cách tính Biểu thuế toàn phần (thuế suất lũy tiến toàn phần)

Biểu thuế toàn phần cũng giống như thuế lũy tiến từng phần; biểu thuế cũng được tính gồm nhiều bậc. Mức thuế suất cũng ứng với mỗi bậc, thuế suất sẽ tăng dần lên khi cơ sở tính thuế cũng tăng.

Sự khác nhau giữa biểu thuế toàn phần và thuế lũy tiến từng phần là: Số thuế mà người đóng thuế phải đóng được tính bằng cách lấy toàn bộ cơ sở quy định thuế áp dụng với mức thuế suất tương ứng.

Trong hai hệ thống tính thuế suất thì thuế suất lũy tiến toàn phần có cách tính đơn giản hơn.

Thuế suất lũy tiến toàn phần = tổng thu nhập thuế  X  một số thuế suất thống nhất

Ví dụ: Tính thuế thu nhập từ chuyển nhượng vốn là 30 triệu đống, mức thuế suất phải nộp là 20%. => Tiền thuế phải nộp là 6 triệu đồng. Còn nếu áp dụng thuế lũy tiến từng phần thì phải lấy tổng (x) với số thuế suất ở mỗi bậc; và ở mỗi bậc lại cho ra những kết quả khác nhau. Như vậy, cách tính có phần phức tạp hơn.

Trên đây là nội dung tư vấn của chúng tôi. Để được tư vấn một cách chi tiết và đầy đủ hơn về biểu thuế lũy tiến từng phần Quý khách hàng vui lòng liên hệ qua Tổng đài tư vấn pháp luật 0969 078 234 của Luật Trần và Liên Danh. Chúng tôi luôn sẵn sàng tư vấn, hỗ trợ Quý khách hàng những vấn đề pháp lý chất lượng hàng đầu trên toàn quốc.

Đánh giá

Đề xuất cho bạn

Thông tin tác giả

Hotline: 034 663 1139
Tư Vấn Online
Gọi: 034 663 1139