Báo cáo kiểm toán là vấn đề được nhiều anh/chị kế toán doanh nghiệp cũng như kiểm toán quan tâm. Bài viết dưới đây sẽ đề cập chi tiết, chính xác nhất về báo cáo kiểm toán là gì cũng như các mẫu báo cáo kiểm toán mới, chuẩn nhất hiện nay.
Báo cáo kiểm toán là gì?
Hiểu 1 cách đơn giản, báo cáo kiểm toán là bảng tổng hợp kết luận của kiểm toán viên mà trên đó phản ánh 1 cách chi tiết, cụ thể về việc báo cáo tài chính của công ty đã hợp lí, trung thực hay chưa. Báo cáo đó đã tuân thủ đúng theo Chế độ kế toán Việt Nam, Chuẩn mực kế toán hay chưa. Qua đó, kiểm toán viên sẽ đánh giá để đưa ra ý kiến kiểm toán về báo cáo tài chính. Như vậy có thể thấy được, qua báo cáo đã được kiểm toán, người đọc sẽ biết các số liệu có trung thực, hợp lý.
Nội dung của báo cáo kiểm toán gồm những gì?
Hiện chưa có quy định bắt buộc của báo cáo tài chính. Tuy nhiên, các nội dung cơ bản của báo cáo kiểm toán cần phải thể hiện như sau:
Số hiệu và tiêu đề của báo cáo
Báo cáo kiểm toán phải ghi rõ số hiệu cụ thể. Báo cáo kiểm toán nếu phát hành trong cùng 1 năm của đơn vị thì sẽ thường được ghi số hiệu liên tiếp với mục đích tiện theo dõi. Báo cáo cần có tiêu đề ghi: “Báo cáo kiểm toán độc lập”.
Người nhận báo cáo kiểm toán
Trong mục này, người nhận báo cáo kiểm toán thường sẽ là: Nhà đầu tư, giám đốc, hội đồng quản trị, ban giám đốc, tổng giám đốc. Nội dung sẽ tùy thuộc vào mục đích cũng như đơn vị được kiểm toán. Tiếp theo sau mục người nhận báo cáo kiểm toán là phần mở đầu giới thiệu về báo cáo được kiểm toán cũng như thời gian lập, số trang báo cáo kiểm toán, niên độ kiểm toán như thế nào.
Trách nhiệm của Đơn vị được kiểm toán với báo cáo kiểm toán
Trách nhiệm của đơn vị được kiểm toán với báo cáo kiểm toán hiểu theo cách khác đó là mục cam kết của đơn vị được kiểm toán với việc trình bày 1 cách hợp lí, trung thực nhất về việc lập báo cáo kiểm toán của công ty theo Chuẩn mực kế toán Việt Nam, Chế độ kế toán doanh nghiệp Việt Nam cũng như các quy định pháp lý về việc lập và trình bày báo cáo tài chính.
Trách nhiệm của Kiểm toán viên
Nội dung của báo cáo đã được kiểm toán cũng cần phải thể hiện được trách nhiệm của đơn vị kiểm toán khi đã đưa ra được những ý kiến kiểm toán dựa vào quá trình kiểm toán tại đơn vị.
Ý kiến kiểm toán
Mục này là nơi để kiểm toán viên đưa ra ý kiến riêng của mình về đơn vị được kiểm toán. Sẽ có các loại ý kiến kiểm toán như sau:
Dạng ý kiến chấp nhận toàn phần được đưa ra khi đơn vị có báo cáo tài chính hợp lý, trung thực dựa trên các khía cạnh trọng yếu của tình hình tài chính của đơn vị.
Kiểm toán dạng ngoại trừ được đưa ra khi kiểm toán viên có đầy đủ các bằng chứng để kết luật được báo cáo tài chính sai sót, có ảnh hưởng trọng yếu nhưng không lan tỏa với báo cáo tài chính. Hoặc trường hợp khác, kiểm toán viên không thể thu nhập được bằng chứng kiểm toán thích hợp để làm cơ sở đưa ra ý kiến kiểm toán tuy nhiên mặt khác kiểm toán viên lại đánh giá rằng báo cáo tài chính có sai sót chưa được phát hiện.
Dựa trên các bằng chứng kiểm toán đã thu nhập được, kiểm toán viên kết luận trái ngược cho rằng, có sai sót trong việc tổng hợp hay xét riêng lẻ có ảnh hưởng trọng yếu tới báo cáo tài chính.
Khi có giới hạn quan trọng tới phạm vi kiểm toán hoặc thiếu thông tin, kiểm toán viên từ chối đưa ra ý kiến. Đây là khoản mục mà kiểm toán viên không thể thu nhập được bằng chứng phù hợp để cho ý kiến về báo cáo tài chính.
Có đoạn “Vấn đề khác” đưa ra khi KTV thấy cần phải trao đổi về một vấn đề khác ngoài các vấn đề đã được trình bày hoặc thuyết minh trong BCTC, mà theo đánh giá của kiểm toán viên, vấn đề khác đó là thích hợp để người sử dụng hiểu rõ hơn về cuộc kiểm toán, về trách nhiệm của kiểm toán viên hoặc về báo cáo kiểm toán, đồng thời pháp luật và các quy định cũng không cấm việc này thì kiểm toán viên phải trình bày về vấn đề đó trong BCKT, với tiêu đề “Vấn đề khác” hoặc “Các vấn đề khác”.
Ngày lập báo cáo kiểm toán
Ngày lập được ghi trong báo cáo kiểm toán không được ghi trước ngày đơn vị được lập kiểm toán tài chính cũng như ngày thu thập bằng chứng kiểm toán.
Tên công ty kiểm toán và người ký báo cáo kiểm toán
Báo cáo kiểm toán cần phải rõ thông tin của công ty kiểm toán, đồng thời, phải có 2 thành viên có chứng chỉ hành nghề kiểm toán ký báo cáo kiểm toán. Trong đó, 1 người phải là trong ban giám đốc. Bên cạnh chữ ký cần phải ghi rõ họ tên, số đăng ký hành nghề kiểm toán.
Quy trình kiểm toán báo cáo tài chính
Để thu thập được đầy đủ thông tin làm căn cứ kết luận về tính trung thực của báo cáo tài chính, thì kiểm toán viên cần xây dựng được quy trình kiểm toán cụ thể. Thông thường, quy trình này bao gồm 3 bước như sau:
Lập kế hoạch
Thực hiện kiểm toán.
Tổng hợp, kết luận và hình thành ý kiến kiểm toán.
Lập kế hoạch kiểm toán, đánh giá rủi ro và các biện pháp xử lý rủi ro đã đánh giá
Các kiểm toán viên và công ty kiểm toán cần lập kế hoạch kiểm toán, mô tả rõ ràng phạm vi dự kiến và cách thức tiến hành kiểm toán. Ngoài ra, bản kế hoạch cần đầy đủ, rõ ràng để làm cơ sở cho chương trình kiểm toán.
Bắt đầu từ thư mời kiểm toán, kiểm toán viên sẽ tìm hiểu khách hàng, đánh giá hệ thống kiểm soát nội bộ. Tiếp đó, khi lập kế hoạch, công ty kiểm toán cũng cần có sự chuẩn bị về phương tiện và nhân viên triển khai chương trình.
Ngoài ra, công ty kiểm toán và kiểm toán viên cần phải xác định, đánh giá rủi ro có sai sót trọng yếu do gian lận hoặc nhầm lẫn ở cấp độ BCTC và cấp độ cơ sở dẫn liệu. Từ đó, đề xuất thực hiện các biện pháp xử lý rủi ro đã được đánh giá đó.
Thực hiện kiểm toán
Kiểm toán viên thực hiện theo phương pháp kỹ thuật thích ứng với từng đối tượng cụ thể để thu thập số liệu chính xác. Quá trình này thực chất là việc triển khai một cách có chủ động và tích cực kế hoạch, chương trình kiểm toán, để đưa ra ý kiến về tính xác thực, hợp lý trên báo cáo tài chính của doanh nghiệp.
Đây là giai đoạn kiểm toán viên thực hiện thủ tục kiểm soát, phân tích, kiểm tra chi tiết dựa trên kết quả đánh giá hệ thống kiểm soát nội bộ của khách hàng.
Tổng hợp và hình thành ý kiến kiểm toán
Sau khi phân tích, đánh giá, kiểm toán viên sẽ đưa ra kết luận ghi trong báo cáo hoặc biên bản kiểm toán. Các công việc cụ thể cần thực hiện trước khi đánh giá bao gồm:
Xem xét các khoản nợ ngoài dự kiến
Xem xét sự việc xảy ra sau ngày kết thúc niên độ
Xem xét tính hoạt động liên tục của đơn vị
Thu thập thư giải trình của Ban giám đốc (nếu có)
Sau đó, kiểm toán viên tổng hợp kết quả, lập Báo cáo kiểm toán và giải quyết các sự kiện phát sinh sau khi lập (nếu có). Kết quả có thể là: Chấp nhận toàn phần hoặc Không chấp nhận toàn phần.
Mẫu báo cáo kiểm toán
Nội dung cơ bản của mẫu báo cáo kiểm toán về việc quản lý, sử dụng tài chính, tài sản nhà nước như sau:
Mẫu số 01/BCKT-NSBN
KIỂM TOÁN NHÀ NƯỚC1 |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
…….2, ngày … tháng … năm … |
BÁO CÁO KIỂM TOÁN
VIỆC QUẢN LÝ, SỬ DỤNG, TÀI CHÍNH, TÀI SẢN NHÀ NƯỚC3
(hoặc ghi tên cuộc kiểm toán theo quyết định kiểm toán)… NĂM…
CỦA BỘ (NGÀNH)…
Thực hiện Quyết định số …. /QĐ-KTNN ngày … tháng … năm … của Tổng Kiểm toán nhà nước về việc kiểm toán (Ghi tên cuộc kiểm toán theo quyết định kiểm toán)….. năm … của Bộ (ngành)…, Đoàn Kiểm toán nhà nước thuộc Kiểm toán nhà nước chuyên ngành (khu vực)…. đã tiến hành kiểm toán …………. từ ngày …../…../….. đến ngày …../…../….
Nội dung kiểm toán (ghi theo quyết định kiểm toán của Tổng KTNN)
Phạm vi và giới hạn kiểm toán
2.1. Phạm vi kiểm toán (Danh sách các đơn vị được kiểm toán tại Phụ lục số 01/BCKT-NSBN).
– Năm ngân sách được kiểm toán: ………
2.2. Giới hạn kiểm toán
Nêu các giới hạn mà Đoàn KTNN không thực hiện kiểm toán bởi những lý do khách quan.
Căn cứ kiểm toán
– Luật Kiểm toán nhà nước, Luật Ngân sách nhà nước, Luật Kế toán và các văn bản qui phạm pháp luật khác có liên quan;
– Hệ thống chuẩn mực kiểm toán, Quy trình kiểm toán, Quy chế Tổ chức và hoạt động Đoàn kiểm toán của Kiểm toán nhà nước;
Báo cáo kiểm toán được lập trên cơ sở các bằng chứng kiểm toán, biên bản kiểm toán tại các đơn vị được kiểm toán, Báo cáo quyết toán ngân sách năm … của …. được lập ngày…tháng…năm…. và các tài liệu có liên quan.
PHẦN THỨ NHẤT
KẾT QUẢ KIỂM TOÁN
Căn cứ vào chuẩn mực kiểm toán và các văn bản hướng dẫn có liên quan của Kiểm toán nhà nước để lập. Định hướng chung là: kết quả kiểm toán cần được trình bày ngắn gọn, súc tích; tập trung vào những kết quả kiểm toán thực sự nổi bật theo các nội dung kiểm toán và mục tiêu kiểm toán. Số liệu tài chính thể hiện chủ yếu ở các phụ lục. Tên các mục và chỉ tiêu trong các bảng, biểu, phụ lục có thể thay đổi phù hợp với đối tượng kiểm toán và chế độ tài chính, kế toán hiện hành. Ngoài các phụ lục quy định tại mẫu biểu, Đoàn kiểm toán có thể bổ sung một số phụ lục khác. Cuối mỗi mục kết luận khái quát, ngắn gọn đối với nội dung được kiểm toán làm cơ sở cho kiến nghị.
DỰ TOÁN, THỰC HIỆN DỰ TOÁN VÀ QUYẾT TOÁN NSNN
CÔNG TÁC LẬP VÀ GIAO DỰ TOÁN
Dự toán thu NSNN
Phân tích, đánh giá những vấn đề nổi bật (ưu điểm, những mặt làm được; khuyết điểm, tồn tại, hạn chế và nguyên nhân) trong công tác lập và giao dự toán thu NSNN (thu từ phí, lệ phí; thu được để lại…). Hạn chế trích dẫn số liệu cụ thể (đã được thể hiện ở Phụ lục).
Dự toán chi NSNN
Phân tích, đánh giá những vấn đề nổi bật (ưu điểm, những mặt làm được; khuyết điểm, tồn tại, hạn chế và nguyên nhân) trong công tác lập và giao dự toán chi NSNN (chi đầu tư phát triển; chi thường xuyên; chi chương trình mục tiêu quốc gia…). Hạn chế trích dẫn số liệu cụ thể (đã được thể hiện ở Phụ lục).
THỰC HIỆN DỰ TOÁN NGÂN SÁCH
Thu ngân sách
Phân tích, đánh giá những vấn đề nổi bật trong thực hiện dự toán thu NSNN (đạt và vượt dự toán; không đạt dự toán và nguyên nhân). Hạn chế trích dẫn số liệu cụ thể (đã được thể hiện ở Phụ lục).
Chi ngân sách
Phân tích, đánh giá những vấn đề nổi bật trong thực hiện dự toán chi NSNN (đạt; không đạt dự toán và nguyên nhân). Hạn chế trích dẫn số liệu cụ thể (đã được thể hiện ở Phụ lục).
Xử lý số dư kinh phí NSNN chưa quyết toán chuyển năm sau
III. TÌNH HÌNH KINH PHÍ VÀ QUYẾT TOÁN KINH PHÍ ĐÃ SỬ DỤNG
Đơn vị tính: …..
STT |
Chỉ tiêu |
Số báo cáo |
Số kiểm toán |
Chênh lệch |
A |
B |
1 |
2 |
3 = 2 – 1 |
1 |
Kinh phí chưa chưa QT năm trước chuyển sang |
|||
2 |
Kinh phí thực nhận trong năm |
|||
3 |
Tổng số được sử dụng trong năm (3=1+2) |
|||
4 |
Kinh phí đã SD đề nghị quyết toán trong năm |
|||
5 |
Kinh phí giảm trong năm |
|||
6 |
Kinh phí chưa sử dụng chuyển năm sau (6=3-4-5) |
* Chi tiết các chỉ tiêu và nguyên nhân chênh lệch tại Phụ lục số 03/BCKT-NSBN và Phụ lục số 03a/BCKT-NSBN.
THU CHI HOẠT ĐỘNG SỰ NGHIỆP (nếu có)
…………………………………………………………………………………………………………………….
…………………………………………………………………………………………………………………….
…………………………………………………………………………………………………………………….
VỀ TÍNH ĐÚNG ĐẮN, TRUNG THỰC CỦA BÁO CÁO TÀI CHÍNH
* Kết luận mục A (kết luận khái quát, ngắn gọn đối với nội dung được kiểm toán làm cơ sở cho kiến nghị).
Mức phạt khi không nộp BCKT
Căn cứ theo khoản 2 điều 12, Nghị định số 41/2018/NĐ-CP Quy định về xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực kế toán, kiểm toán độc lập thì mức phạt khi không nộp báo cáo đã được kiểm toán với các đơn vị bắt buộc kiểm toán như sau:
Điều 12. Xử phạt hành vi vi phạm quy định về nộp và công khai báo cáo tài chính
… …
Phạt tiền từ 10.000.000 đồng đến 20.000.000 đồng đối với một trong các hành vi sau:
…
b) Nộp báo cáo tài chính cho cơ quan nhà nước có thẩm quyền KHÔNGđính kèm BCKTđối với các trường hợp mà pháp luật quy định phải kiểm toán báo cáo tài chính;
c) Nộp báo cáo tài chính cho cơ quan nhà nước có thẩm quyền chậm từ 03 tháng trở lên so với thời hạn quy định;
d) Công khai báo cáo tài chính KHÔNG kèm theo BCKTđối với các trường hợp mà pháp luật yêu cầu phải kiểm toán báo cáo tài chính;
Trên đây là nội dung tư vấn của chúng tôi. Để được tư vấn một cách chi tiết và đầy đủ hơn về mẫu báo cáo kiểm toán Quý khách hàng vui lòng liên hệ qua Tổng đài tư vấn 0969 078 234 của Luật Trần và Liên Danh. Chúng tôi luôn sẵn sàng tư vấn, hỗ trợ Quý khách hàng những vấn đề pháp lý chất lượng hàng đầu trên toàn quốc.