Các vấn đề liên quan đến thuế nói chung và thuế thu nhập cá nhân nói riêng đều rất phức tạp. Để giúp bạn đọc dễ dàng hơn khi tính thuế, bài viết dưới đây sẽ trình bày chi tiết biểu suất thuế tncn và cách tính thuế thu nhập cá nhân mới nhất đối với các khoản thu nhập từ tiền lương, tiền công.
Đối tượng nộp thuế TNCN 2022
Theo Điều 2 Luật Thuế thu nhập cá nhân 2007 sửa đổi, bổ sung, đối tượng nộp thuế thu nhập cá nhân gồm:
– Cá nhân cư trú có thu nhập chịu thuế phát sinh trong và ngoài lãnh thổ Việt Nam;
– Cá nhân không cư trú chủ yếu là người nước ngoài có thu nhập chịu thuế phát sinh trong lãnh thổ Việt Nam.
Theo đó, cá nhân cư trú là người đáp ứng một trong các điều kiện sau:
– Có mặt tại Việt Nam từ 183 ngày trở lên tính trong một năm dương lịch hoặc tính theo 12 tháng liên tục kể từ ngày đầu tiên có mặt tại Việt Nam;
– Có nơi ở thường xuyên tại Việt Nam, bao gồm có nơi ở đăng ký thường trú hoặc có nhà thuê để ở tại Việt Nam theo hợp đồng thuê có thời hạn.
Bảng thuế suất TNCN 2022
Theo Điều 22 Luật Thuế thu nhập cá nhân 2007 sửa đổi, bổ sung, việc khấu trừ thuế thu nhập cá nhân của người lao động ký hợp đồng lao động từ 03 tháng trở lên áp dụng theo biểu thuế lũy tiến từng phần gồm 7 bậc:
* Thuế suất Biểu thuế lũy tiến từng phần
Bậc thuế |
Phần thu nhập tính thuế/năm (triệu đồng) |
Phần thu nhập tính thuế/tháng (triệu đồng) |
Thuế suất (%) |
1 |
Đến 60 |
Đến 5 |
5 |
2 |
Trên 60 đến 120 |
Trên 5 đến 10 |
10 |
3 |
Trên 120 đến 216 |
Trên 10 đến 18 |
15 |
4 |
Trên 216 đến 384 |
Trên 18 đến 32 |
20 |
5 |
Trên 384 đến 624 |
Trên 32 đến 52 |
25 |
6 |
Trên 624 đến 960 |
Trên 52 đến 80 |
30 |
7 |
Trên 960 |
Trên 80 |
35 |
Thuế thu nhập cá nhân đối với thu nhập từ tiền lương, tiền công là tổng số thuế tính theo từng bậc thu nhập. Số thuế tính theo từng bậc thu nhập bằng thu nhập tính thuế của bậc thu nhập nhân (×) với thuế suất tương ứng của bậc thu nhập đó.
* Biểu tính thuế rút gọn
Để thuận tiện cho việc tính toán, có thể áp dụng phương pháp tính rút gọn theo phụ lục số 01/PL-TNCN ban hành kèm theo Thông tư 111/2013/TT-BTC như sau:
Bậc |
Thu nhập tính thuế/tháng |
Thuế suất |
Tính số thuế phải nộp |
|
Cách 1 |
Cách 2 |
|||
1 |
Đến 5 triệu đồng (trđ) |
5% |
0 trđ + 5% TNTT (thu nhập tính thuế) |
5% TNTT |
2 |
Trên 5 trđ đến 10 trđ |
10% |
0,25 trđ + 10% TNTT trên 5 trđ |
10% TNTT – 0,25 trđ |
3 |
Trên 10 trđ đến 18 trđ |
15% |
0,75 trđ + 15% TNTT trên 10 trđ |
15% TNTT – 0,75 trđ |
4 |
Trên 18 trđ đến 32 trđ |
20% |
1,95 trđ + 20% TNTT trên 18 trđ |
20% TNTT – 1,65 trđ |
5 |
Trên 32 trđ đến 52 trđ |
25% |
4,75 trđ + 25% TNTT trên 32 trđ |
25% TNTT – 3,25 trđ |
6 |
Trên 52 trđ đến 80 trđ |
30% |
9,75 trđ + 30% TNTT trên 52 trđ |
30 % TNTT – 5,85 trđ |
7 |
Trên 80 trđ |
35% |
18,15 trđ + 35% TNTT trên 80 trđ |
35% TNTT – 9,85 trđ |
Lưu ý: Mức thuế suất nêu trên không áp dụng đối với các khoản đóng góp bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp, bảo hiểm trách nhiệm nghề nghiệp đối với một số ngành, nghề phải tham gia bảo hiểm bắt buộc, quỹ hưu trí tự nguyện, các khoản giảm trừ quy định tại Điều 19, Điều 20 Luật Thuế thu nhập cá nhân 2007.
Mức thuế suất toàn phần áp dụng đối với các thu nhập từ đầu tư vốn, chuyển nhượng vốn, chuyển nhượng bất động sản, trúng thưởng, tiền bản quyền, nhượng quyền thương mại, nhận thừa kế, quà tặng là thu nhập chịu thuế quy định tại các điều 12, 13, 14, 15, 16, 17 và 18 của Luật Thuế thu nhập cá nhân 2007.
Thu nhập tính thuế |
Thuế suất (%) |
Thu nhập từ đầu tư vốn |
5 |
Thu nhập từ bản quyền, nhượng quyền thương mại |
5 |
Thu nhập từ trúng thưởng |
10 |
Thu nhập từ thừa kế, quà tặng |
10 |
Thu nhập từ chuyển nhượng vốn quy định tại khoản 1 Điều 13 của Luật thuế thu nhập cá nhân |
20 |
Thu nhập từ chuyển nhượng chứng khoán quy định tại khoản 1 Điều 13 của Luật thuế thu nhập cá nhân |
0,1 |
Thu nhập từ chuyển nhượng bất động sản |
2 |
Cách tính thuế thu nhập cá nhân? Các bậc tính thuế thu nhập cá nhân 2022
Sau khi xác định được đối tượng phải đóng thuế TNCN 2022, việc tiếp theo cần tìm hiểu đó là cách tính thuế với từng loại đối tượng cũng như các bậc tính thuế thu nhập cá nhân mới nhất 2022. Thông qua đó, nắm được thông tin để thực hiện quyết toán thuế TNCN theo đúng thủ tục, quy trình.
Cách tính thuế thu nhập cá nhân
Căn cứ theo từng loại đối tượng phải nộp thuế TNCN sẽ có cách tính thuế TNCN tương ứng. Theo quy định, 2 đối tượng phải nộp thuế thu nhập gồm cá nhân cư trú và cá nhân không cư trú.
Với cá nhân cư trú, sẽ có 2 trường hợp:
Cá nhân ký hợp đồng lao động từ 3 tháng trở lên.
Cá nhân không ký hợp đồng lao động/ ký hợp đồng lao động dưới 3 tháng.
Cách tính thuế thu nhập cá nhân với từng trường hợp cụ thể như sau:
Với cá nhân cư trú có nơi ở thường xuyên tại Việt Nam, ký hợp đồng lao động từ 3 tháng trở lên:
Thuế thu nhập cá nhân = Thu nhập tính thuế x Thuế suất.
Lưu ý, Thu nhập tính thuế = Thu nhập chịu thuế – Các khoản giảm trừ.
Trong đó, các khoản giảm trừ gồm:
Giảm trừ gia cảnh 11 triệu đồng/tháng đối với bản thân người nộp thuế;
Giảm trừ gia cảnh đối với mỗi người phụ thuộc là 4,4 triệu đồng/tháng.
Các khoản đóng bảo hiểm, quỹ hưu trí tự nguyện, từ thiện, khuyến học, nhân đạo.
Các khoản thu nhập miễn thuế từ tiền lương, tiền công sẽ gồm:
Phần tiền lương làm việc ban đêm, làm thêm giờ;
Thu nhập từ tiền lương, tiền công của thuyền viên là người Việt Nam làm việc cho hãng tàu nước ngoài hoặc hãng tàu Việt Nam vận tải quốc tế.
Đối với trường hợp cá nhân không ký hợp đồng lao động hoặc ký hợp đồng lao động thời hạn dưới 3 tháng, căn cứ theo quy định tại Điều 25, Thông tư 111/2013/TT-BTC, NLĐ sẽ bị khấu trừ thuế theo mức 10% trên thu nhập.
Thuế thu nhập cá nhân = 10% x Tổng thu nhập trước khi trả
Trong khi đó, với cá nhân không cư trú, công thức tính thuế thu nhập cá nhân theo Khoản 1, Điều 18, Thông tư 111/2013/TT-BTC như sau:
Thuế thu nhập cá nhân = 20% x Thu nhập chịu thuế
Thu nhập chịu thuế bằng tổng tiền lương, tiền thù lao, tiền công, các khoản thu nhập khác có tính chất tiền công, tiền lương NLĐ nhận được trong kỳ tính thuế.
Cùng với đó, nếu lao động ký hợp đồng thử việc và có tổng mức thu nhập từ 2 triệu đồng/lần trở lên thì sẽ phải khấu trừ thuế 10%.
Tờ khai Quyết toán Thuế thu nhập cá nhân
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
———-
TỜ KHAI QUYẾT TOÁN THUẾ THU NHẬP CÁ NHÂN
(Áp dụng đối với cá nhân cư trú có thu nhập từ tiền lương, tiền công)
[01] Kỳ tính thuế: Năm ……. (từ tháng …/… đến tháng …/….)
[02] Lần đầu:………… [03] Bổ sung lần thứ: …
Tờ khai quyết toán thuế kèm theo hồ sơ giảm thuế do thiên tai, hoả hoạn, tai nạn, bệnh hiểm nghèo:
[04] Tên người nộp thuế:…………………..………………………………………….
[05] Mã số thuế: |
|
|
[06] Địa chỉ: …………………………………………………………………………………….
[07] Quận/huyện: ………………… [08] Tỉnh/thành phố: ………………………………………..
[09] Điện thoại:……………..[10] Fax:……………………[11] Email: ………………………
[12] Tên đại lý thuế (nếu có):…..…………………………………………………………..
[13] Mã số thuế: |
|
|
[14] Hợp đồng đại lý thuế: Số: …………………………….Ngày:…………………………………
[15] Tên tổ chức trả thu nhập: …………………………………………………………
[16] Mã số thuế: |
|
|
[17] Địa chỉ: …………………………………………………………………………………….
[18] Quận/huyện: ………………… [19] Tỉnh/thành phố: ………………………………………..
STT |
Chỉ tiêu |
Mã chỉ tiêu |
Đơn vị tính |
Số tiền/Số người |
||
1 |
Tổng thu nhập chịu thuế (TNCT) trong kỳ [20]=[21]+[23] |
[20] |
VNĐ |
|||
a |
Tổng TNCT phát sinh tại Việt Nam |
[21] |
VNĐ |
|||
Trong đó tổng TNCT phát sinh tại Việt Nam được miễn giảm theo Hiệp định (nếu có) |
[22] |
VNĐ |
||||
b |
Tổng TNCT phát sinh ngoài Việt Nam |
[23] |
VNĐ |
|||
2 |
Số người phụ thuộc |
[24] |
Người |
|||
3 |
Các khoản giảm trừ ([25]=[26]+[27]+[28]+[29]+[30]) |
[25] |
VNĐ |
|||
a |
Cho bản thân cá nhân |
[26] |
VNĐ |
|||
b |
Cho những người phụ thuộc được giảm trừ |
[27] |
VNĐ |
|||
c |
Từ thiện, nhân đạo, khuyến học |
[28] |
VNĐ |
|||
d |
Các khoản đóng bảo hiểm được trừ |
[29] |
VNĐ |
|||
e |
Khoản đóng quỹ hưu trí tự nguyện được trừ |
[30] |
VNĐ |
|||
4 |
Tổng thu nhập tính thuế ([31]=[20]-[22]-[25]) |
[31] |
VNĐ |
|||
5 |
Tổng số thuế thu nhập cá nhân (TNCN) phát sinh trong kỳ |
[32] |
VNĐ |
|||
6 |
Tổng số thuế đã nộp trong kỳ ([33]=[34]+[35]+[36]-[37]-[38]) Trong đó: |
[33] |
VNĐ |
|||
a |
Số thuế đã khấu trừ tại tổ chức trả thu nhập |
[34] |
VNĐ |
|||
b |
Số thuế đã nộp trong năm không qua tổ chức trả thu nhập |
[35] |
VNĐ |
|||
c |
Số thuế đã nộp ở nước ngoài được trừ (nếu có) |
[36] |
VNĐ |
|||
d |
Số thuế đã khấu trừ, đã nộp ở nước ngoài trùng do quyết toán vắt năm |
[37] |
VNĐ |
|||
đ |
Số thuế đã nộp trong năm không qua tổ chức trả thu nhập trùng do quyết toán vắt năm |
[38] |
VNĐ |
|||
7 |
Tổng số thuế TNCN được giảm trong kỳ [39]=[40]+[41] |
[39] |
VNĐ |
|||
a |
Số thuế phải nộp trùng do quyết toán vắt năm |
[40] |
VNĐ |
|||
b |
Tổng số thuế TNCN được giảm khác |
[41] |
VNĐ |
|||
8 |
Tổng số thuế còn phải nộp trong kỳ [42]=([32]-[33]-[39])>0 |
[42] |
VNĐ |
|||
9 |
Số thuế được miễn do cá nhân có số tiền thuế phải nộp sau quyết toán từ 50.000 đồng trở xuống (0<[42]<=50.000 đồng) |
[43] |
VNĐ |
|||
10 |
Tổng số thuế nộp thừa trong kỳ [44]=([32]-[33]-[39]) <0 |
[44] |
VNĐ |
|||
11 |
a |
Tổng số thuế đề nghị hoàn trả [45]=[46]+[47] |
[45] |
VNĐ |
||
Trong đó: |
Số thuế hoàn trả cho người nộp thuế |
[46] |
VNĐ |
|||
Số thuế bù trừ cho khoản phải nộp ngân sách nhà nước khác |
[47] |
VNĐ |
||||
b |
Tổng số thuế bù trừ cho các phát sinh của kỳ sau [48]=[44]-[45] |
[48] |
VNĐ |
<Trường hợp người nộp thuế đề nghị hoàn trả vào tài khoản của người nộp thuế tại chỉ tiêu [46] thì ghi thêm các thông tin sau:>
Số tiền hoàn trả: Bằng số: …………….. đồng.
Hình thức hoàn trả:
□ Chuyển khoản: Tên chủ tài khoản………………………………..……..
Tài khoản số:……………………Tại Ngân hàng/KBNN:…………………….
□ Tiền mặt:
Tên người nhận tiền:
CMND/CCCD/HC số: …… Ngày cấp:……./……./……… Nơi cấp:…….
Nơi nhận tiền hoàn thuế: Kho bạc Nhà nước
<Trường hợp người nộp thuế đề nghị bù trừ cho khoản phải nộp ngân sách nhà nước khác tại chỉ tiêu [47] thì ghi thêm các thông tin sau:>
Khoản nợ, khoản thu phát sinh đề nghị được bù trừ:
Đơn vị tiền……….
STT |
Thông tin khoản nợ/khoản thu phát sinh |
Số tiền còn phải nộp đề nghị bù trừ với số tiền nộp thừa |
Số tiền còn phải nộp sau bù trừ |
|||||||||
MST của NNT khác (nếu có) |
Tên NNT khác (nếu có) |
Mã định danh khoản phải nộp (ID) (nếu có) |
Nội dung khoản nợ/phát sinh |
Chương |
Tiểu mục |
Tên CQT quản lý khoản thu |
Địa bàn hành chính |
Hạn nộp |
Số tiền còn phải nộp |
|||
(1) |
(2) |
(3) |
(4) |
(5) |
(6) |
(7) |
(8) |
(9) |
(10) |
(11) |
(12) |
(13) = (11) – (12) |
Tôi cam đoan số liệu khai trên là đúng và chịu trách nhiệm trước pháp luật về những số liệu đã khai./.
………….. ngày … tháng … năm … |
|
NHÂN VIÊN ĐẠI LÝ THUẾ Họ và tên: ………………… Chứng chỉ hành nghề số:…… |
NGƯỜI NỘP THUẾ hoặc ĐẠI DIỆN HỢP PHÁP CỦA NGƯỜI NỘP THUẾ (Chữ ký, ghi rõ họ tên; chức vụ và đóng dấu (nếu có)/ Ký điện tử) |
Cách làm tờ khai quyết toán thuế TNCN mẫu 02/QT-TNCN
– Phần thông tin người nộp thuế sẽ điền đầy đủ thông tin cá nhân
– Nếu người nộp thuế có số thuế được hoàn, người nộp thuế nên lưu ý điền chỉ tiêu số [12]: Số tài khoản ngân hàng và chỉ tiêu số [12a]: Mở tại – Tên ngân hàng và tên chi nhánh mở tài khoản để có thể nhận lại số tiền thuế đã nộp thừa vào số tài khoản ngân hàng cá nhân.
– Người nộp thuế lưu ý các chỉ tiêu thường cần điền trong tờ khai sau:
Chỉ tiêu [22] – Tổng thu nhập chịu thuế phát sinh trong kỳ: Chỉ tiêu này để tự động cập nhật sau khi người nộp thuế điền vào chỉ tiêu [23] và [26]
Chỉ tiêu [23] – Tổng thu nhập chịu thuế phát sinh tại Việt Nam: Chỉ tiêu này được điền bằng thu nhập chịu thuế từ tiền lương, tiền công với thu nhập chịu thuế khác có tính chất tiền lương, tiền công phát sinh tại Việt Nam.
Chỉ tiêu [29] – Khoản giảm trừ gia cảnh cho cá nhân và Chỉ tiêu [30] – Khoản giảm trừ gia cảnh cho người phụ thuộc: 2 chỉ tiêu này sẽ được cập nhật từ bảng kê 02-1/BK-QTT-TNCN.
Chỉ tiêu [32] – Các khoản đóng bảo hiểm được trừ: Là tổng số tiền bảo hiểm bắt buộc bao gồm bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp cá nhân đã đóng trong năm quyết toán.
Chỉ tiêu [37] – Số thuế đã khấu trừ: là tổng số tiền thuế cá nhân đã được công ty, cá nhân chi trả khấu trừ trong năm theo biểu suất lũy tiến từng phần và biểu suất toàn phần.
Chỉ tiêu [38] – Số thuế đã tạm nộp: Là tổng tiền thuế do cá nhân tự khai trực tiếp với cơ quan thuế và đã tạm nộp ở Việt Nam.
Nếu sau khi người lập tờ khai điền đầy đủ các chỉ tiêu trên mà Chỉ tiêu [44] – Tổng số tiền thuế còn phải nộp trong kỳ xuất hiện số tiền thì tức là người nộp thuế còn thiếu tiền thuế và cần đóng bổ sung vào ngân sách nhà nước.
Nếu xuất hiện số tiền ở Chỉ tiêu [45] – Tổng số thuế nộp thừa trong kỳ thì trong năm cá nhân đã bị khấu trừ hoặc đã tạm nộp số tiền thuế nhiều hơn số thuế phải nộp trong năm và người nộp thuế sẽ được hoàn thuế.
Người nộp thuế muốn đề nghị chuyển số tiền thuế thừa vào tài khoản thì sẽ điền vào Chỉ tiêu [47] – Số thuế hoàn trả vào tài khoản người nộp thuế. Trường hợp cá nhân không điền vào chỉ tiêu này, số thuế được hoàn sẽ tự động được chuyển sang kỳ sau để bù trừ cho các phát sinh (nếu có).
Trên đây là nội dung tư vấn của chúng tôi. Để được tư vấn một cách chi tiết và đầy đủ hơn về biểu suất thuế tncn Quý khách hàng vui lòng liên hệ qua Tổng đài tư vấn 0969 078 234 của Luật Trần và Liên Danh. Chúng tôi luôn sẵn sàng tư vấn, hỗ trợ Quý khách hàng những vấn đề pháp lý chất lượng hàng đầu trên toàn quốc.