Việt Nam tiến hành Công nghiệp hóa – Hiện đại hóa với một xuất phát điểm thấp. Các nguồn lực kinh tế thì yếu kém, nhỏ lẻ. Đây là một trong những cản trở rất lớn đối với quá trình phát triển. Do đó, việc huy động và sử dụng nguồn vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài (FDI) là một bước tiến vô cùng quan trọng. Vậy FDI là gì? Tại sao nó lại mang lại những giá trị to lớn như vậy? Đặc điểm của doanh nghiệp FDI? Dưới đây là bài tư vấn các bước để lập công ty FDI tại Ninh Thuận do Luật Trần và Liên danh thực hiện.
Thủ tục cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư
Đối với dự án đầu tư thuộc diện quyết định chủ trương đầu tư cơ quan đăng ký đầu tư cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư cho nhà đầu tư trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được văn bản quyết định chủ trương đầu tư.
Đối với dự án đầu tư không thuộc diện quyết định chủ trương đầu tư nhà đầu tư thực hiện thủ tục cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư theo quy định sau đây:
Quy trình thực hiện:
– Trước khi thực hiện thủ tục cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư, nhà đầu tư kê khai trực tuyến các thông tin về dự án đầu tư trên Hệ thống thông tin quốc gia về đầu tư nước ngoài. Trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày kê khai hồ sơ trực tuyến, nhà đầu tư nộp hồ sơ cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư cho Cơ quan đăng ký đầu tư.
– Sau khi Cơ quan đăng ký đầu tư tiếp nhận hồ sơ, nhà đầu tư được cấp tài khoản truy cập Hệ thống thông tin quốc gia về đầu tư nước ngoài để theo dõi tình hình xử lý hồ sơ.
– Cơ quan đăng ký đầu tư sử dụng Hệ thống thông tin quốc gia về đầu tư nước ngoài để tiếp nhận, xử lý, trả kết quả hồ sơ đăng ký đầu tư, cập nhật tình hình xử lý hồ sơ và cấp mã số cho dự án đầu tư, thủ tục xin cấp giấy chứng nhận đầu tư;
Hồ sơ cấp giấy chứng nhận đầu tư
Hồ sơ Nhà đầu tư nộp cho cơ quan đăng ký đầu tư bao gồm:
– Văn bản đề nghị thực hiện dự án đầu tư;
– Bản sao chứng minh nhân dân/ thẻ căn cước hoặc hộ chiếu đối với nhà đầu tư là cá nhân; bản sao Giấy chứng nhận thành lập hoặc tài liệu tương đương khác xác nhận tư cách pháp lý đối với nhà đầu tư là tổ chức;
– Đề xuất dự án đầu tư bao gồm các nội dung: nhà đầu tư thực hiện dự án, mục tiêu đầu tư, quy mô đầu tư, vốn đầu tư và phương án huy động vốn, địa điểm, thời hạn, tiến độ đầu tư, nhu cầu về lao động, đề xuất hưởng ưu đãi đầu tư, đánh giá tác động, hiệu quả kinh tế – xã hội của dự án;
– Bản sao một trong các tài liệu sau: báo cáo tài chính 02 năm gần nhất của nhà đầu tư; cam kết hỗ trợ tài chính của công ty mẹ; cam kết hỗ trợ tài chính của tổ chức tài chính; bảo lãnh về năng lực tài chính của nhà đầu tư; tài liệu thuyết minh năng lực tài chính của nhà đầu tư;
– Hợp đồng thuê trụ sở, Giấy tờ chứng minh quyền cho thuê của bên cho thuê (Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, Giấy phép xây dựng, Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh có chức năng kinh doanh bất động sản của bên cho thuê hoặc các giấy tờ tương đương).
– Đề xuất nhu cầu sử dụng đất; trường hợp dự án không đề nghị Nhà nước giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất thì nộp bản sao thỏa thuận thuê địa điểm hoặc tài liệu khác xác nhận nhà đầu tư có quyền sử dụng địa điểm để thực hiện dự án đầu tư;
– Giải trình về sử dụng công nghệ đối với dự án đầu tư đối với dự án có sử dụng công nghệ thuộc Danh mục công nghệ hạn chế chuyển giao theo quy định của pháp luật về chuyển giao công nghệ gồm các nội dung: tên công nghệ, xuất xứ công nghệ, sơ đồ quy trình công nghệ; thông số kỹ thuật chính, tình trạng sử dụng của máy móc, thiết bị và dây chuyền công nghệ chính;
– Hợp đồng BCC đối với dự án đầu tư theo hình thức hợp đồng BCC.
Đặc điểm doanh nghiệp FDI ở Việt Nam
Doanh nghiệp FDI của Việt Nam nằm trên lãnh thổ Việt Nam, chịu sự quản lý vĩ mô, chịu các ảnh hưởng của tình hình chính trị, kinh tế – xã hội nhà nước. Đồng thời tác động ngược lại đối với Việt Nam. Khi hết thời hạn qui định (khoảng từ 50 – 70 năm) doanh nghiệp FDI phải giải thể hoặc chuyển lại cho phía Việt Nam.
Thông thường, một doanh nghiệp FDI không chỉ thuộc phần sở hữu của mỗi nước ta mà còn là của các công ty đa quốc gia khác. Vì vậy, các quyết định của nó không hoàn toàn phụ thuộc vào khuôn khổ pháp lý của Việt Nam.
Doanh nghiệp FDI có sự tham gia trực tiếp quản lý của nước ngoài, quyền quản lý phụ thuộc vào tỷ lệ góp vốn giữa hai bên. Tuy nhiên, đã là đầu tư vào Việt Nam thì đều là những pháp nhân của Việt Nam, ra đời, hoạt động và chịu sự chi phối từ nhiều hệ thống pháp luật của Việt Nam, xin cấp Giấy chứng nhận đầu tư;
Văn hóa kinh doanh của các doanh nghiệp FDI tương đối phức tạp, thâm chí có thể xảy ra những bất đồng do khác biệt từ nhiều yếu tố. Vì vậy, nước ta phải chuẩn bị kỹ càng và đầy đủ các điều kiện cần thiết để tham gia kinh doanh với các nhà đầu tư nước ngoài một cách bình đẳng, hiệu quả. Đồng thời, hạn chế thấp nhất những thua thiệt, rủi ro gây bất lợi cho mình.
Thực tế cho thấy, đối với sự phát triển kinh tế – xã hội của Việt Nam nguồn vốn FDI có vai trò khá rõ nét và đã được khẳng định trên nhiều lĩnh vực. Theo số liệu thống kê gần đây, cả nước có khoảng trên 15.000 dự án FDI còn hiệu lực với tổng vốn đăng ký là 218,8 tỷ USD, vốn thực hiện đạt 106 tỷ USD.
Hành trình hơn 30 năm thu hút đầu tư trực tiếp nước ngoài của Việt Nam gắn liền với công cuộc đổi mới toàn diện đất nước và hội nhập quốc tế của nền kinh tế. Khu vực FDI đã trở thành nhân tố quan trọng không thể thiếu trong sự phát triển nhanh chóng và ổn đinh của nền kinh tế Việt Nam.
Không chỉ là môi trường để phát huy nội lực thực hiện công cuộc đổi mới, mà còn là cơ sở chuyển nền kinh tế kế hoạch hóa tập trung bao cấp sang nền thị trường theo định hướng xã hội chủ nghĩa. Trong tương lai, nếu tiếp tục xây dựng các chính sách phù hợp, đồng thuận giữa hai bên, FDI hứa hẹn có thể giúp Việt Nam tăng cường khả năng cạnh tranh toàn cầu.
Thành lập công ty FDI tại Ninh Thuận bằng hình thức đầu tư gián tiếp
Đối với phương thức này thì chủ đầu tư nước ngoài tiến hành mua cổ phần, vốn góp của công ty ở Việt Nam. Đây là cách thức đơn giản để một chủ đầu tư của nước ngoài có thể mở công ty tại Việt Nam. Trong trường hợp này, bạn chỉ cần thực hiện theo 2 bước sau:
– Bước 1: Doanh nhân ngoại quốc tiến hành đăng ký mua cổ phần, góp vốn vào doanh nghiệp của Việt Nam. Hồ sơ đăng ký góp vốn như sau:
- Nội dung cụ thể về việc đăng ký góp vốn, mua bán cổ phần, phần vốn góp với công ty Việt Nam. Trong bản nội dụng phải nếu rõ thông tin chi tiết của công ty mà chủ đầu tư đến từ nước ngoài dự định góp vốn cũng như tỉ lệ vốn muốn góp, cổ phần, phần vốn muốn mua, sở hữu sau khi hai bên ký kết hợp đồng.
- Bản sao có công chứng và xác nhận của lãnh sự các giấy tờ chứng minh tư cách cá nhân, pháp nhân của chủ đầu tư từ nước ngoài như chứng minh nhân dân, thẻ căn cước công dân, hộ chiếu và tài liệu xác minh tổ chức đầu tư là cơ quan hoạt động hợp pháp ở nước ngoài, ví dụ giấy phép đăng ký kinh doanh.
- Giấy ủy quyền cho người đại diện thực hiện nếu doanh nhân ngoại quốc không tự mình thực hiện các thủ tục, hồ sơ này.
– Bước 2: Làm thủ tục chuyển nhượng, mua bán vốn góp, cổ phần theo quy định.
05 bước lập công ty FDI tại Ninh Thuận
Bước 1: thành lập công ty FDI tại Ninh Thuận – tìm địa điểm hợp pháp để đặt trụ sở chính
Không phải tất cả địa điểm, nhà riêng và cao ốc văn phòng đều có thể được sử dụng để đăng ký địa chỉ công ty.
Địa chỉ công ty phải có hợp đồng thuê nhà/đất một cách chính thức và hợp pháp.
LƯU Ý: Có nhiều nhà đầu tư không thể xin giấy phép kinh doanh do hợp đồng thuê nhà/văn phòng không phù hợp, trong khi đã đầu tư ban đầu vào việc thiết kế thi công văn phòng và các cơ sở vật chất khác.v.v…
Bước 2: chuẩn bị hồ sơ giấy tờ theo qui định lập công ty FDI tại Ninh Thuận
Cần lập một checklist về danh mục các giấy tờ cần chuẩn bị.
Một số giấy tờ từ nước ngoài cần được hợp pháp hóa lãnh sự và dịch thuật.
Trong một số trường hợp, một vài yêu cầu có thể được linh động.
Nhà chức trách có thể đánh giá khả năng chấp nhận hoặc từ chối dựa trên các giấy tờ đã nộp.
LƯU Ý: Quý khách cần nắm được danh sách và yêu cầu pháp lý của từng loại giấy tờ và chuẩn bị mọi thứ chính xác ngay từ ban đầu.
Bước 3: xin giấy phép đầu tư và đăng ký kinh doanh lập công ty FDI tại Ninh Thuận
Có thể mất vài tháng để xin được giấy phép kinh doanh các loại liên quan đến việc thành lập công ty con / công ty vốn đầu tư nước ngoài.
Tùy thuộc vào loại hình kinh doanh và phương thức đăng ký, quý khách có thể cần có một hoặc tất cả giấy phép sau: Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư, Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, Giấy phép kinh doanh.
Quý khách cần theo dõi và trả lời bất kỳ câu hỏi hoặc phản hồi nào từ cơ quan có thẩm quyền. Trong trường hợp cần thiết, quý khách có thể phải liên hệ với các cơ quan khác để được giải thích và xin phê duyệt.
Trong trường hợp hồ sơ của quý khách bị từ chối, quý khách phải tu chỉnh và nộp lại hồ sơ!
LƯU Ý: Thời gian xử lý hồ sơ có thể dao động từ 30 ngày đến 6 tháng. Đôi khi, thời gian này còn phụ thuộc vào năng lực – độ thạo nghề của người tư vấn. Theo đó có thể thu xếp trong vòng 5 đến 10 ngày nếu thực sự cần thiết.
Bước 4: thủ tục tuân thủ ban đầu sau khi xin được giấy phép
Khắc và đăng ký lưu hành sử dụng con dấu hợp pháp cho công ty con / công ty vốn đầu tư nước ngoài.
Mở tài khoản vốn, tài khoản thanh toán và góp đủ vốn điều lệ trong vòng 90 ngày.
Khai thuế ban đầu, kê khai lao động, Dịch vụ xin giấy chứng nhận đầu tư.
Và hoàn tất tối thiểu 05 hạng mục tuân thủ khác cho một doanh nghiệp mới thành lập.
LƯU Ý: Không hoàn thành đúng các nghĩa vụ này, doanh nghiệp của quý khách sẽ không thể hoạt động! Một số nhà đầu tư đã bỏ qua các bước tuân thủ này và phải đối mặt với các khoản tiền phạt không hề nhỏ từ cơ quan có thẩm quyền.
Bước 5: quản lý các thủ tục tuân thủ định kỳ theo qui định địa phương
Kê khai các loại thuế hàng tháng, hàng quý, hàng năm.
Lập, đăng ký và quản lý hợp đồng lao động, bảng lương và bảo hiểm xã hội bắt buộc hàng tháng, hàng quý, hàng năm.
Thực hiện thủ tục tuân thủ cho người lao động nước ngoài hàng tháng, hàng quý, hàng năm.
Và phải quản lý việc tuân thủ ít nhất 06 loại công việc khác theo qui định.
LƯU Ý: Chủ doanh nghiệp cần kiểm soát việc thực hiện các thủ tục tuân thủ dựa trên hệ thống quản lý nội bộ và quy trình kiểm toán nội bộ. Việc tuân thủ nếu được làm đúng ngay từ đầu sẽ giúp phòng ngừa được rất nhiều rủi ro về sau và tối ưu các chi phí tuân thủ phải nộp.
Với 5 bước thành lập công ty vốn đầu tư nước ngoài trên, chủ doanh nghiệp nên liên hệ với một nhà tư vấn tại địa phương về việc thành lập công ty FDI, theo đó chủ doanh nghiệp có thể có được giải pháp toàn diện cho 5 bước trên với chi phí hợp lý và dịch vụ chuyên nghiệp.
Trên đây là bài viết tư vấn về lập công ty FDI tại Ninh Thuận của Luật Trần và Liên danh. Nếu có thắc mắc hãy gọi cho chúng tôi theo Hotline Công ty luật để được tư vấn miễn phí.