Hộ chiếu là một loại giấy tờ tùy thân của công dân trong việc xuất cảnh khỏi đất nước và nhập cảnh trở lại từ nước ngoài. Ở Việt Nam hộ chiếu quốc gia gồm ba loại: Hộ chiếu ngoại giao, hộ chiếu công vụ và hộ chiếu phổ thông.
Nếu như hộ chiếu ngoại giao và hộ chiếu công vụ là hai loại hộ chiếu đặc thù được cấp cho công dân thuộc diện được cử hoặc quyết định cho ra nước ngoài theo nhiệm vụ, công việc thì hộ chiếu phổ thông là loại hộ chiếu được cấp cho mọi công dân.
Vậy để được cấp hộ chiếu phổ thông công dân cần chuẩn bị hồ sơ và thực hiện trình tự, thủ tục ra sao? dia chi lam passport ở đâu? Hãy cùng chúng tôi theo dõi bài viết dưới đây để giải đáp thắc mắc trên nhé!
Hộ chiếu là gì?
Theo Luật Xuất cảnh, nhập cảnh của công dân Việt Nam năm 2019 (Luật Xuất nhập cảnh), hộ chiếu là giấy tờ thuộc quyền sở hữu của Nhà nước, do cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam cấp cho công dân Việt Nam sử dụng để xuất cảnh, nhập cảnh, chứng minh quốc tịch và nhân thân.
Trên hộ chiếu gồm các thông tin như: ảnh chân dung; họ, chữ đệm và tên; ngày, tháng, năm sinh; giới tính; quốc tịch; ký hiệu, số giấy tờ xuất nhập cảnh; ngày, tháng, năm cấp, cơ quan cấp; ngày, tháng, năm hết hạn; số định danh cá nhân hoặc số chứng minh nhân dân; chức vụ, chức danh đối với hộ chiếu ngoại giao, hộ chiếu công vụ phù hợp với yêu cầu đối ngoại.
Làm hộ chiếu lần đầu ở đâu?
Theo khoản 3, 4 Điều 15 Luật Xuất cảnh, nhập cảnh của công dân Việt Nam 2019, thẩm quyền cấp hộ chiếu được quy định như sau:
– Đề nghị cấp hộ chiếu lần đầu thực hiện tại Cơ quan Quản lý xuất nhập cảnh Công an cấp tỉnh nơi thường trú hoặc nơi tạm trú;
– Trường hợp có thẻ căn cước công dân thực hiện tại Cơ quan Quản lý xuất nhập cảnh Công an cấp tỉnh nơi thuận lợi.
Đặc biệt, người đề nghị cấp hộ chiếu lần đầu thuộc một trong các trường hợp sau đây có thể lựa chọn thực hiện tại Cơ quan Quản lý xuất nhập cảnh Bộ Công an:
– Có giấy giới thiệu hoặc đề nghị của bệnh viện về việc ra nước ngoài để khám bệnh, chữa bệnh;
– Có căn cứ xác định thân nhân ở nước ngoài bị tai nạn, bệnh tật, bị chết;
– Có văn bản đề nghị của cơ quan trực tiếp quản lý đối với cán bộ, công chức, viên chức, sĩ quan, hạ sĩ quan, quân nhân chuyên nghiệp, công nhân, viên chức trong lực lượng vũ trang, người làm việc trong tổ chức cơ yếu;
– Vì lý do nhân đạo, khẩn cấp khác do người đứng đầu Cơ quan Quản lý xuất nhập cảnh Bộ Công an quyết định.
Như vậy, người dân nếu không thuộc 04 trường hợp đặc biệt được xin cấp hộ chiếu tại Cơ quan Quản lý xuất nhập cảnh Bộ Công an thì phải xin cấp tại Cơ quan Quản lý xuất nhập cảnh Công an cấp tỉnh nơi thường trú (có Sổ hộ khẩu) hoặc Cơ quan Quản lý xuất nhập cảnh Công an cấp tỉnh nơi tạm trú (có Sổ tạm trú).
Tuy nhiên, nếu người dân đã có thẻ Căn cước công dân sẽ được xin cấp hộ chiếu tại Cơ quan Quản lý xuất nhập cảnh Công an cấp tỉnh của bất cứ địa phương nào.
Bởi khi đã làm căn cước công dân, các thông tin sau đây của công dân sẽ được đưa vào Cơ sở dữ liệu căn cước công dân:
– Họ, chữ đệm và tên khai sinh; ngày, tháng, năm sinh; Giới tính; Nơi đăng ký khai sinh; Quê quán; Dân tộc; Tôn giáo; Quốc tịch;
– Tình trạng hôn nhân; Nơi thường trú; Nơi tạm trú; Tình trạng khai báo tạm vắng; Nơi ở hiện tại; Quan hệ với chủ hộ; Họ, chữ đệm và tên, số định danh cá nhân hoặc số Chứng minh nhân dân, quốc tịch của cha, mẹ, vợ, chồng hoặc người đại diện hợp pháp;
– Họ, chữ đệm và tên, số định danh cá nhân hoặc số Chứng minh nhân dân của chủ hộ và các thành viên hộ gia đình, quan hệ với chủ hộ; Ngày, tháng, năm chết hoặc mất tích…
Cơ quan Quản lý xuất nhập cảnh các tỉnh có thể dễ dàng tra cứu các thông tin này để làm cơ sở tiến hành cấp hộ chiếu mà người xin cấp không cần về nơi thường trú hay tạm trú.
Dưới đây là địa chỉ nơi làm hộ chiếu tại 63 tỉnh/thành:
Tỉnh |
Cổng thông tin điện tử |
Địa chỉ |
1. Hà Nội |
https://hanoi.xuatnhapcanh.gov.vn/ |
Số 44 Phạm Ngọc Thạch, Đống Đa Số 6 Quang Trung, Hà Đông |
2. Yên Bái |
https://yenbai.xuatnhapcanh.gov.vn/ |
Phường Yên Ninh, TP Yên Bái |
3.TP Hồ Chí Minh |
http://xnc.catphcm.bocongan.gov.vn/ |
96 Nguyễn Thị Minh Khai, Phường 6, Quận 3 |
4. An Giang |
https://angiang.xuatnhapcanh.gov.vn/ |
51-53 Lý Tự Trọng, Mỹ Long, Long Xuyên |
5. Bà Rịa – Vũng Tàu |
https://baria-vungtau.xuatnhapcanh.gov.vn/ |
15 đường Trường Chinh, Phước Trung, TP Bà Rịa |
6. Bạc Liêu |
https://baclieu.xuatnhapcanh.gov.vn/ |
Số 81, Lê Duẫn, Khóm 7, Phường 1, TP Bạc Liêu |
7. Bắc Kạn |
http://conganbackan.vn |
Số 12, đường Trường Chinh, TP Bắc Kạn |
8. Bắc Giang |
http://www.conganbacgiang.gov.vn/ |
Số 1A Đường Nguyễn Cao, Phường Ngô Quyền, TP Bắc Giang |
9. Bắc Ninh |
http://bacninh.xnc.vn/ |
14 Lý Thái Tổ, Phường Suối Hoa, TP Bắc Ninh |
10. Bến Tre |
https://bentre.xuatnhapcanh.gov.vn |
404D Đồng Văn Cống, Phường 7, TP Bến Tre |
11. Bình Dương |
https://binhduong.xuatnhapcanh.gov.vn/ |
17,đường N3, KDC Chánh nghĩa, phường Chánh Nghĩa, Thủ Dầu Một |
12. Bình Định |
http://congan.binhdinh.gov.vn/ |
01A Trần Phú, TP Quy Nhơn |
13. Bình Phước |
https://binhphuoc.xuatnhapcanh.gov.vn |
12, đường Trần Hưng Đạo, khu phố Phú Cường, phường Tân Phú, thị xã Đồng Xoài |
14. Bình Thuận |
https://binhthuan.xuatnhapcanh.gov.vn |
117 Tôn Đức Thắng, Thành phố Phan Thiết |
15. Cà Mau |
https://camau.xuatnhapcanh.gov.vn |
66 Nguyễn Hữu Lễ Phường 2, TP Cà Mau |
16. Cao Bằng |
http://congan.caobang.gov.vn/ |
Đường Tân An , Phường Tân Giang, TP Cao Bằng |
17. Cần Thơ |
https://cantho.xuatnhapcanh.gov.vn/ |
9A Trần Phú, Cái Khế, Ninh Kiều |
18. Đà Nẵng |
https://danang.xuatnhapcanh.gov.vn |
78 Lê Lợi, P Thạch Thang, Q Hải Châu |
19. Đắk Lắk |
https://daklak.xuatnhapcanh.gov.vn |
56 Nguyễn Tất Thành, TP Buôn Ma Thuột |
20. Đắk Nông |
http://congan.daknong.gov.vn |
Đường 23 tháng 3, tổ 2, phường Nghĩa Tân, thị xã Gia Nghĩa |
21. Điện Biên |
http://congan.dienbien.gov.vn/ |
312 Võ Nguyên Gíap, phường Him Lam, Thành phố Điện Biên Phủ |
22. Đồng Nai |
https://dongnai.xuatnhapcanh.gov.vn/ |
161 Phạm Văn Thuận, Khu phố 1, Tân Tiến, TP Biên Hòa |
23. Đồng Tháp |
https://dongthap.xuatnhapcanh.gov.vn |
16 Võ Trường Toản, Phường 1, TP Cao Lãnh |
24. Gia Lai |
http://congan.gialai.gov.vn |
267A Trần Phú, thành phố Pleiku |
25. Hà Giang |
https://hagiang.xuatnhapcanh.gov.vn/ |
296 Trần Phú, Phường Trần Phú, TP Hà Giang |
26. Hà Nam |
https://hanam.xuatnhapcanh.gov.vn |
Trần Nhật Duật, Lê Hồng Phong, Phủ Lý |
27. Hà Tĩnh |
https://hatinh.xuatnhapcanh.gov.vn/ |
Ngõ 1, đường Phan Đình Phùng, TP Hà Tĩnh |
28. Hải Dương |
http://congan.haiduong.gov.vn |
Số 35 Đại lộ Hồ Chí Minh, TP Hải Dương |
29. Hải Phòng |
https://haiphong.xuatnhapcanh.gov.vn |
2 đường Trần Bình Trọng, P.Lương Khánh Thiện, Q.Ngô Quyền |
30. Hòa Bình |
http://www.hoabinh.xnc.vn/ |
Phường Phương Lâm, thành phố Hòa Bình |
31. Hậu Giang |
http://conganhaugiang.gov.vn/ |
Số 9, Đại lộ Võ Nguyên Giáp, Phường 5, TP.Vị Thanh |
32. Hưng Yên |
https://hungyen.xuatnhapcanh.gov.vn |
Số 45 đường Hải Thượng Lãn Ông, thành phố Hưng Yên |
33. Khánh Hòa |
https://khanhhoa.xuatnhapcanh.gov.vn |
47 Lý Tự Trọng, Phường Lộc Thọ, TP Nha Trang |
34. Kiên Giang |
https://kiengiang.xuatnhapcanh.gov.vn |
11 Lý Thường Kiệt, phường Vĩnh Thanh, Rạch Giá |
35. Kon Tum |
https://kontum.xuatnhapcanh.gov.vn |
198 Phan Chu Trinh, TP Kon Tum |
36. Lai Châu |
https://laichau.xuatnhapcanh.gov.vn |
Phường Đông Phong, TP Lai Châu |
37. Lào Cai |
https://laocai.xuatnhapcanh.gov.vn |
2 Đường Hoàng Sào, phường Duyên Hải, TP Lào Cai |
38. Lạng Sơn |
https://langson.xuatnhapcanh.gov.vn |
159 Trần Hưng Đạo, phường Chi Lăng, TP Lạng Sơn |
39. Lâm Đồng |
http://congan.lamdong.gov.vn/ |
10 Trần Bình Trọng, phường 5, TP Đà Lạt, |
40. Long An |
https://longan.xuatnhapcanh.gov.vn |
76 Châu Văn Giác, phường 4, TP Tân An |
41. Nam Định |
https://namdinh.xuatnhapcanh.gov.vn |
117 Hoàng Hoa Thám, TP Nam Định |
42. Nghệ An |
https://nghean.xuatnhapcanh.gov.vn/ |
89 Trần Quang Diệu, P. Trường Thi, TP Vinh |
43. Ninh Bình |
http://congan.ninhbinh.gov.vn |
Đường Đinh Tất Miễn, phố 9, phường Đông Thành, TP Ninh Bình |
44. Ninh Thuận |
https://ninhthuan.xuatnhapcanh.gov.vn |
287 đường 21/8, phường Phước Mỹ, TP Phan Rang – Tháp Chàm |
45. Phú Thọ |
http://conganphutho.gov.vn |
Số 51 đường Trần Phú, phường Tân Dân, TP Việt Trì |
46. Phú Yên |
https://phuyen.xuatnhapcanh.gov.vn |
248 Trần Hưng Đạo, Phường 4, TP Tuy Hòa |
47. Quảng Bình |
https://quangbinh.xuatnhapcanh.gov.vn |
90 Đường Trần Hưng Đạo Phường Đồng Phú TP Đồng Hới |
48. Quảng Nam |
https://quangnam.xuatnhapcanh.gov.vn |
56 Huỳnh Thúc Kháng, Tam Kỳ |
49. Quảng Ngãi |
https://quangngai.xuatnhapcanh.gov.vn |
201 Trần Hưng Đạo, Thành phố Quảng Ngãi |
50. Quảng Ninh |
https://quangninh.xuatnhapcanh.gov.vn/ |
Phường Hồng Hà, TP Hạ Long |
51. Quảng Trị |
https://quangtri.xuatnhapcanh.gov.vn |
19 Đường Lê Lợi, Phường 5, Thành Phố Đông Hà |
52. Sóc Trăng |
http://www.congan.soctrang.gov.vn |
18 Hùng Vương, Phường 6, TP Sóc Trăng |
53. Sơn La |
https://sonla.xuatnhapcanh.gov.vn |
53 Tô Hiệu, Thành phố Sơn La |
54. Tây Ninh |
https://tayninh.xuatnhapcanh.gov.vn/ |
227, đường CMT8, khu phố 3, phường 1, TP Tây Ninh |
55. Thái Bình |
https://thaibinh.xuatnhapcanh.gov.vn |
Đường Lê Quý Đôn Kéo dài, Phường Trần Lãm, TP Thái Bình |
56. Thái Nguyên |
https://thainguyen.xuatnhapcanh.gov.vn |
17 Đường Cách mạng Tháng 8, Phường Trưng Vương, TP Thái Nguyên |
57. Thanh Hóa |
https://thanhhoa.xuatnhapcanh.gov.vn/ |
18 Lê Hồng Phong, P. Ba Đình, TP Thanh Hóa |
58. Thừa Thiên Huế |
https://thuathienhue.xuatnhapcanh.gov.vn |
50 Trần Cao Vân, phường Phú Hội, TP Huế |
59. Tiền Giang |
https://tiengiang.xuatnhapcanh.gov.vn |
152 Đinh Bộ Lĩnh, Phường 9, Thành phố Mỹ Tho |
60. Trà Vinh |
https://travinh.xuatnhapcanh.gov.vn |
Số 04, Đường 19/5, Phường 1, TP Trà Vinh |
61. Tuyên Quang |
https://tuyenquang.xuatnhapcanh.gov.vn |
Đường Phan Thiết, TP Tuyên Quang |
62. Vĩnh Long |
https://vinhlong.xuatnhapcanh.gov.vn |
71/22A Phó Cơ Điều, phường 3, TP Vĩnh Long, |
63. Vĩnh Phúc |
http://conganvinhphuc.vn |
Phường Liên Bảo, TP Vĩnh Yên |
Về thời gian thực hiện thủ tục cấp hộ chiếu:
– Thời gian thực hiện thủ tục cấp hộ chiếu cho công dân Việt Nam ở trong nước theo quy định tại Nghị định 94/2015/NĐ-CP sửa đổi, bổ sung Nghị định 136/2007/NĐ-CP là không quá 8 ngày làm việc đối với hồ sơ nộp tại Phòng Quản lý xuất nhập cảnh và 05 ngày với hồ sơ nộp tại Cục Quản lý xuất nhập cảnh, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
– Thời hạn cấp hộ chiếu cho công dân Việt Nam ở nước ngoài, căn cứ theo Khoản 2 Điều 16 Nghị định 136/2007/NĐ-CP (được sửa đổi bổ sung tại Nghị định 94/2015/NĐ-CP) là không quá 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ. Trong trường hợp cần xác minh, thời hạn 5 ngày làm việc được xác định kể từ khi Cơ quan đại diện ngoại giao nhận được thông báo kết quả xác minh của Cục Quản lý xuất nhập cảnh.
Công dân khi thực hiện thủ tục cần chú ý, nếu ngày làm việc trùng hoặc liền với ngày nghỉ cuối tuần, ngày nghỉ lễ, Tết thì thời gian thực hiện thủ tục sẽ được cộng thêm số ngày nghỉ.
Các lưu ý về hồ sơ, trình tự, thủ tục và thời gian xin cấp Hộ chiếu:
– Trường hợp cấp thiết cần hộ chiếu gấp được quy định cụ thể tại Khoản 4 Điều 4 Thông tư 29/2016/TT-BCA, gồm:
+ Người cần đi nước ngoài để chữa bệnh (phải có giấy tờ chỉ định của bệnh viện)
+ Người có thân nhân ruột thịt ở nước ngoài bị tai nạn, bệnh tật, bị chết cần phải đi gấp để giải quyết (phải có giấy tờ chứng minh những sự việc đó)
+ Cán bộ, công chức, viên chức, sỹ quan, hạ sỹ quan, công nhân viên trong Quân đội nhân dân và Công an nhân dân có nhu cầu xuất cảnh gấp (phải có văn bản đề nghị của Thủ trưởng cơ quan, tổ chức nơi người đó đang làm việc).
+ Trường hợp có lý do cấp thiết khác đủ căn cứ.
– Trường hợp người Việt Nam ở nước ngoài xin cấp hộ chiếu cần xác minh, người đề nghị cấp hộ chiếu phải khai báo các yếu tố nhân sự và các thông tin liên quan hỗ trợ cho việc xác định: địa chỉ trường trú hoặc tạm trú ở trong nước trước khi xuất cảnh, chi tiết giấy tờ xuất nhập cảnh (loại giấy, số ngày và cơ quan cấp), thân nhân ở Việt Nam; nộp giấy tờ chứng minh thông tin liên quan nêu trên (nếu có).
Trên đây là nội dung tư vấn của chúng tôi. Để được tư vấn một cách chi tiết và đầy đủ hơn về dia chi lam passport bạn đọc vui lòng liên hệ Tổng đài tư vấn pháp luật của Luật Trần và Liên Danh. Chúng tôi luôn sẵn sàng hỗ trợ bạn những thủ tục pháp lý chất lượng hàng đầu tại Hà Nội!