Giải thể công ty cổ phần, xem ngay bài viết sau để được hướng dẫn chi tiết về hồ sơ, trình tự thủ tục giải thể công ty cổ phần theo quy định mới nhất của Luật doanh nghiệp hiện nay.
Các trường hợp giải thể công ty cổ phần
Theo quy định tại Khoản 1 Điều 207 Luật doanh nghiệp năm 2020 về những trường hợp thì theo đó công ty cổ phần phải tiến hành làm thủ tục giải thể trong các trường hợp:
Những trường hợp công ty/doanh nghiệp được quyền quyết định giải thể
- Thời hạn hoạt động đã ghi tại Điều lệ công ty đã kết thúc mà công ty không ra quyết định gia hạn
Khi mở công ty, các cổ đông trong công ty đều cùng nhau hướng đến một mục tiêu nhất định và lên kế hoạch phát triển và hoàn thành mục tiêu đó. Điều lệ công ty quy định về thời hạn này. Thời hạn này được xác định do sự thỏa thuận của các cổ đông hoặc quyết định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
Trường hợp thời hạn này đã kết thúc mà các cổ đông công ty quyết định không gia hạn hoặc có tiến hành xin gia hạn nhưng bị từ chối bởi cơ quan có thẩm quyền thì công ty tiến hành thủ tục giải thể.
- Đại hội đồng cổ đông quyết định việc giải thể công ty cổ phần
Công ty hoạt động không hiệu quả, làm ăn thua lỗ, các cổ đông xảy ra mâu thuẫn, mục đích kinh doanh không đúng như ban đầu,… dẫn đến tình trạng không muốn tiếp tục hoạt động kinh doanh thì cổ đông công ty hoàn toàn có quyền quyết định việc giải thể doanh nghiệp để thu hồi vốn hoặc tiến hành kinh doanh theo phương hướng khác. Quyết định này được thực hiện một chủ động và hoàn toàn tự nguyện.
Đối với công ty cổ phần, Đại hội đồng cổ đông quyết định việc giải thể này.
Trường hợp công ty bắt buộc phải tiến hành thủ tục giải thể
- Công ty không đảm bảo đủ số lượng thành viên tối thiểu mà không làm thủ tục chuyển đổi loại hình doanh nghiệp trong thời hạn sáu tháng liên tục.
Để công ty có thể hình thành thì một trong số những điều kiện bắt buộc là phải đảm bảo số lượng thành viên tối thiểu. Đối với công ty cổ phần thì số lượng cổ đông tối thiểu là ba người ( điểm b, khoản 1, Điều 111 Luật doanh nghiệp 2020). Trong quá trình hoạt động kinh doanh vì một lý do nào đó dẫn đến việc công ty không còn duy trì đủ số lượng thành viên tối thiểu theo quy định của pháp luật hiện hành thì pháp luật dành cho các công ty này một khoảng thời gian nhất định là 6 tháng để công ty điều chỉnh như: tìm thêm thành viên mới hoặc chuyển đổi loại hình công ty. Hết thời hạn này mà công ty không điều chỉnh được thì bắt buộc phải tiến hành thủ tục giải thể.
- Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp bị thu hồi, loại trừ trường hợp Luật Quản lý thuế quy định khác (đây cũng là một điểm mới của Luật doanh nghiệp 2020). Về các khoản nợ của công ty, người quản lý có liên quan và công ty phải liên đới chịu trách nhiệm.
Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp là căn cứ pháp lý được cơ quan có thẩm quyền cấp, giấy tờ công nhận về mặt pháp lý sự ra đời của doanh nghiệp trên thị trường. Nếu công ty vi phạm các quy định của pháp luật thì công ty sẽ bị thu hồi giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh, hay nói cách khác là Nhà nước thu hồi sự công nhận tư cách pháp nhân đối với doanh nghiệp. Vì vậy, doanh nghiệp bắt buộc phải tiến hành thủ tục giải thể.
Các trường hợp thu hồi giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp được quy định tại khoản 1, Điều 212, Luật doanh nghiệp 2020.
Như vậy, các cổ đông công ty có thể tự quyết định giải thể doanh nghiệp hay bắt buộc phải tiến hành giải thể trong một số trường hợp mà công ty không còn đảm bảo về các điều kiện tồn tại theo quy định của pháp luật hiện hành hoặc do vi phạm pháp luật trong quá trình kinh doanh.
Điều kiện giải thể công ty cổ phần
Khoản 2, Điều 207, Luật doanh nghiệp 2020 quy định điều kiện giải thể doanh nghiệp như sau:
“Doanh nghiệp chỉ được giải thể khi bảo đảm thanh toán hết các khoản nợ và nghĩa vụ tài sản khác và doanh nghiệp không trong quá trình giải quyết tranh chấp tại Tòa án hoặc cơ quan trọng tài. Người quản lý có liên quan và doanh nghiệp quy định tại điểm d khoản 1 Điều này cùng liên đới chịu trách nhiệm về các khoản nợ của doanh nghiệp.”
Theo đó thì, điều kiện để được giải thể công ty cổ phần bao gồm:
- Bảo đảm thanh toán hết những khoản nợ và các nghĩa vụ tài sản có liên quan
- Thời điểm làm thủ tục giải thể không xảy ra tranh chấp gì tại Tòa án hoặc cơ quan trọng tài.
Những quy định về giải thể công ty không những tạo cơ sở pháp lý để chấm dứt sự tồn tại của doanh nghiệp, mà bên cạnh đó còn bảo vệ quyền lợi của những chủ thể có quyền, lợi ích liên quan, đặc biệt là quyền lợi của người lao động và các chủ nợ khi doanh nghiệp chấm dứt tồn tại. Chính vì vậy, việc xác định rõ các điều kiện để tiến hành thủ tục giải thể doanh nghiệp là hết sức quan trọng.
Qua đây ta thấy, thủ tục giải thể là tự nguyên hay bắt buộc thì doanh nghiệp đều phải đáp ứng điều kiện trên mới được giải thể, đáp ứng đủ điều kiện này, công ty mới được chấm dứt hoạt động bằng thủ tục giải thể. Tuy nhiên, trên thực tế, việc phải thanh toán hết các khoản nợ và các nghĩa vụ tài sản là điều không hề đơn giản đối với các doanh nghiệp.
Thủ tục giải thể công ty cổ phần
Trường hợp “giải thể tự nguyện”
a) Tiến hành thủ tục giải thể đơn vị trực thuộc như chi nhánh, văn phòng đại diện hoặc địa điểm kinh doanh của công ty (nếu có) trước khi tiến hành giải thể công ty cổ phần
Trình tự, thủ tục thực hiện như sau:
- Bước 1: Thanh toán các khoản nợ, doanh nghiệp thanh toán theo thứ tự các đối tượng như sau: người lao động, thuế và cuối cùng là bạn hàng và đối tác.
- Bước 2: Nộp hồ sơ giải thể đến Phòng đăng ký kinh doanh nơi doanh nghiệp đặt trụ sở chính của Chi nhánh/ Văn phòng đại diện/ Địa điểm kinh doanh
Thời hạn giải quyết: 05 ngày làm việc, tính kể từ ngày nhận đủ hồ sơ chấm dứt hoạt động chi nhánh/ văn phòng đại diện/ địa điểm kinh doanh. Cơ quan có thẩm quyền cập nhật tình trạng pháp lý của các đơn vị này trên Cơ sở dữ liệu quốc gia về đăng ký doanh nghiệp.
b) Thanh toán các khoản nợ để giải thể công ty cổ phần
Các khoản nợ thuế cần doanh nghiệp thanh toán như sau: nợ thuế, nợ bảo hiểm xã hội, nợ lương người lao động và các khoản nợ khác (nếu có).
c) Đóng mã số thuế để giải thể công ty cổ phần
Doanh nghiệp gửi hồ sơ tới cơ quan thuế đề nghị đóng mã số thuế công ty.
Bước 1: Xin xác nhận không nợ thuế Hải quan.
Đối với các công ty có ngành, nghề “xuất, nhập khẩu” hoặc có phát sinh thuế Hải quan trong quá trình hoạt động thì trước khi gửi hồ sơ lên cơ quan thuế quản lý, doanh nghiệp cần nộp công văn xin xác nhận không nợ thuế Hải quan đến Cục thuế – Tổng cục Hải quan.
- Hồ sơ bao gồm:
- 01 công văn xác nhận không nợ thuế Hải quan
- 01 bản sao đăng ký kinh doanh (đóng dấu treo công ty/sao y công chứng, chứng thực)
- 01 văn bản ủy quyền cho người nộp hồ sơ
- Thời gian thực hiện: 07 ngày làm việc, kể từ khi nhận được hồ sơ hợp lệ.
- Lệ phí: Không mất phí, lệ phí.
Bước 2: Đóng mã số thuế công ty tại cơ quan thuế
Sau khi xin được xác nhận không nợ thuế Hải quan, doanh nghiệp nộp hồ sơ lên cơ quan quản lý thuế.
- Hồ sơ gồm những giấy tờ sau:
- Thông báo về việc giải thể doanh nghiệp
- Công văn xin giải thể doanh nghiệp
- Công văn cam kết không nợ thuế
- Biên bản họp và quyết định của doanh nghiệp
- Giấy tờ liên quan đến việc đã hoàn thành thuế (nếu có).
- Số lượng hồ sơ: 03 – 05 bộ.
- Cơ quan giải quyết: Cơ quan quản lý thuế kiểm tra thành phần hồ sơ và trao giấy biên nhận.
- Thời hạn giải quyết: 07 ngày làm việc, kể từ thời điểm nhận đủ hồ sơ hợp lệ. Cơ quan quản lý thuế thông báo chấm dứt hiệu lực mã số thuế của doanh nghiệp.
Lưu ý: Trước khi tiến hành thủ tục này, doanh nghiệp cần kiểm tra tình trạng thuế để xác định các trường hợp có thể xảy ra như: khóa mã số thuế, nợ thuế, chậm nộp tờ khai thuế,…
Nếu có thì doanh nghiệp tiến hành bổ sung theo hướng dẫn của chi cục thuế.
d) Trả lại con dấu cho cơ quan công an
Đối với trường hợp con dấu của doanh nghiệp do cơ quan công an cấp thì khi giải thể công ty cổ phần phải làm thủ tục trả dấu cùng Giấy chứng nhận đăng ký mẫu dấu đến cơ quan công an. Sau khi hoàn tất thủ tục trả dấu, công ty sẽ nhận được giấy chứng nhận đã thu hồi con dấu.
e) Nộp hồ sơ giải thể công ty cổ phần
Để tiến hành giải thể công ty, doanh nghiệp cần tiến hành hai thủ tục sau:
- Thông báo Quyết định giải thể
- Giải thể công ty
Bước 1: Thông báo quyết định giải thể công ty cổ phần
- Thành phần hồ sơ, bao gồm:
- 01 Thông báo về việc giải thể doanh nghiệp
- 01 Biên bản họp của Đại hội đồng cổ đông
- 01 Quyết định của Đại hội đồng cổ đông
- 01 Văn bản ủy quyền cho người thực hiện thủ tục
- Trình tự thực hiện:
- Nộp hồ sơ qua mạng điện tử tại Cổng thông tin đăng ký doanh nghiệp Quốc gia.
- Trách nhiệm của phòng đăng ký kinh doanh
- Trao giấy biên nhận cho công ty sau khi nhận được hồ sơ.
- Thông báo tình trạng thủ tục giải thể công ty cổ phần trên Cổng thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp sau khi hồ sơ trên được chấp thuận.
- Đăng tải thông báo và quyết định giải thể doanh nghiệp (nếu có phương án giải quyết nợ thì đăng tải kèm theo).
- Thời hạn xử lý hồ sơ: 03 ngày làm việc tính từ thời điểm nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
- Lệ phí: Không mất phí.
Bước 2: Nộp hồ sơ giải thể công ty cổ phần
- Thành phần hồ sơ bao gồm:
- Thông báo về việc giải thể công ty cổ phần (theo mẫu);
- Biên bản họp của Đại hội đồng cổ đông về việc giải thể;
- Quyết định của Đại hội đồng cổ đông về việc giải thể công ty;
- Danh sách chủ nợ và số nợ đã thanh toán (bao gồm các khoản nợ lương người lao động, khoản nợ bảo hiểm xã hội, nợ thuế và nợ khác);
- Danh sách người lao động hiện có và những quyền lợi người lao động đã được giải quyết;
- Thông báo của Cơ quan quản lý thuế về việc đóng mã số thuế công ty;
- Giấy chứng nhận của Cơ quan công an về việc thu hồi con dấu (đối với công ty sử dụng con dấu do cơ quan công an cấp);
- Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh (nộp bản gốc);
- Báo cáo về việc thanh lý tài sản.
- Văn bản ủy quyền cho người thực hiện thủ tục
- Trình tự thực hiện giải thể công ty cổ phần:
- Doanh nghiệp nộp 01 bộ hồ sơ giải thể nêu trên đến phòng đăng ký kinh doanh:
- Nộp trực tiếp hoặc
- Nộp qua mạng điện tử.
- Sau khi nhận được hồ sơ, Cơ quan Đăng ký kinh doanh
- Gửi thông tin về việc doanh nghiệp đăng ký giải thể đến cơ quan quản lý thuế.
- Gửi ý kiến về việc giải thể của công ty đến Phòng đăng ký kinh doanh trong thời hạn 2 ngày làm việc kể từ khi nhận được thông tin của cơ quan đăng ký kinh doanh.
- Trong thời hạn 05 ngày làm việc tính từ ngày nhận hồ sơ giải thể hợp lệ, Phòng Đăng ký kinh doanh tiến hành:
- Cập nhật thông tin trên Cổng thông tin quốc gia.
- Ra Thông báo về việc giải thể cho công ty.
- Đối với giải thể tự động, hết thời hạn 180 ngày tính từ ngày thông báo tình trạng giải thể công ty mà không nhận được phản đối của bên có liên quan bằng văn bản, Phòng đăng ký kinh doanh tiến hành:
- Cập nhật tình trạng pháp lý của công ty trên Cơ sở dữ liệu quốc gia về đăng ký doanh nghiệp.
- Quyết toán thuế cho doanh nghiệp.
- Doanh nghiệp nộp 01 bộ hồ sơ giải thể nêu trên đến phòng đăng ký kinh doanh:
Trường hợp “giải thể bắt buộc”
- Bước 1: Thông báo về tình trạng doanh nghiệp đang tiến hành thủ tục giải thể tại Cổng thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp do cơ quan đăng ký kinh doanh thực hiện.
- Phòng đăng ký kinh doanh phải tiến hành thông báo tình trạng doanh nghiệp đang thực hiện thủ tục giải thể trên Cổng thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp.
- Ra quyết định thu hồi Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp của công ty hoặc ngay sau khi Phòng DKKD nhận được quyết định giải thể đã có hiệu lực thi hành của Tòa án.
- Đăng tải thông báo kèm theo quyết định của Tòa án và quyết định thu hồi Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp của công ty cổ phần.
- Bước 2: Công ty cổ phần ra quyết định giải thể
- Công ty cổ phần phải triệu tập cuộc họp để đưa ra quyết định giải thể.
- Công ty phải gửi quyết định giải thể này kèm theo quyết định thu hồi Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp (bản sao) hoặc quyết định của Tòa án có hiệu lực pháp luật (bản sao) đến Phòng đăng ký kinh doanh, cơ quan quản lý thuế, những người lao động trong công ty.
- Tiến hành niêm yết quyết định giải thể tại trụ sở chính và những chi nhánh của công ty.
- Đăng ít nhất trên một tờ báo viết hoặc báo điện tử trong ba số liên tiếp về quyết định giải thể.
- Thời hạn thực hiện: 10 ngày tính từ ngày nhận được quyết định có hiệu lực của Tòa án hoặc quyết định thu hồi Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp của Cơ quan đăng ký kinh doanh.
- Nếu còn nghĩa vụ tài chính chưa thanh toán thì kèm theo quyết định về việc giải thể phải có phương án giải quyết nợ đến những chủ nợ và người có quyền lợi, nghĩa vụ có liên quan. Nội dung thông báo phải thể hiện tên, địa chỉ của chủ nợ; số nợ, địa điểm, thời hạn và phương thức thanh toán khoản nợ đó; phương thức và thời hạn giải quyết đối với khiếu nại của chủ nợ.
- Công ty cổ phần phải triệu tập cuộc họp để đưa ra quyết định giải thể.
- Bước 3: Tiến hành thanh lý tài sản và thanh toán các khoản nợ (nếu có)
- Bước 4: Nộp hồ sơ yêu cầu giải thể doanh nghiệp
- Bước 5: Phòng đăng ký kinh doanh cập nhật trình trạng pháp lý của công ty trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về đăng ký doanh nghiệp sang trạng thái “đã giải thể”
Trình tự và thủ tục thực hiện tại các bước 3, 4, 5 tương tự với trường hợp giải thể tự nguyện nêu trên.
Trách nhiệm và quyền hạn của công ty cổ phần sau giải thể
Một số hoạt động công ty cổ phần bị cấm không được thực hiện sau giải thể
Từ thời điểm có quyết định giải thể công ty cổ phần, các hành vi bị nghiêm cấm như sau:
- Cất giấu hoặc tẩu tán tài sản công ty cổ phần
- Giảm bớt hoặc từ bỏ quyền đòi nợ;
- Chuyển những khoản nợ không có bảo đảm thành những khoản nợ có bảo đảm bằng các tài sản của công ty;
- Thực hiện ký kết hợp đồng mới (loại trừ trường hợp ký kết hợp đồng để thực hiện giải thể công ty);
- Thực hiện tặng cho hoặc cho thuê; cầm cố hay thế chấp tài sản;
- Chấm dứt việc thực hiện hợp đồng đã có hiệu lực pháp luật;
- Thực hiện huy động vốn bằng mọi hình thức dưới danh nghĩa của doanh nghiệp đang bị giải thể.
Nếu cá nhân và tổ chức có hành vi như trên, căn cứ theo tính chất và mức độ hành vi có thể:
- Bị phạt hành chính.
- Truy cứu trách nhiệm hình sự.
- Bồi thường thiệt hại theo quy định của pháp luật nếu gây ra thiệt hại và hậu quả.
Trách nhiệm
Khoản 2, Khoản 3 Điều 210 Luật Doanh nghiệp năm 2020 quy định về trách nhiệm cá nhân đối với tính xác thực của hồ sơ giải thể doanh nghiệp.
Theo đó, thành viên Hội đồng quản trị công ty cổ phần, Giám đốc hoặc Tổng giám đốc, người đại diện theo pháp luật của công ty chịu trách nhiệm về tính chính xác, trung thực của hồ sơ giải thể công ty. Nếu hồ sơ giải thể giả mạo, không chính xác thì những người nêu trên phải liên đới chịu trách nhiệm trong thời hạn 05 năm. Tính kể từ ngày nộp hồ sơ giải thể công ty đến cơ quan đăng ký kinh doanh về các vấn đề như:
- Thanh toán số nợ chưa thanh toán, số thuế chưa nộp.
- Quyền lợi của người lao động chưa được giải quyết.
- Chịu trách nhiệm cá nhân trước pháp luật về các hệ quả phát sinh
Với những thông tin trên có thể thấy để thực hiện giải thể công ty cần trải qua nhiều thủ tục pháp lý phức tạp. Do đó doanh nghiệp nên tra cứu thông tin trước hoặc lựa chọn Luật Trần để được tư vấn tránh những phát sinh không đáng có. Liên hệ với chúng tôi nếu có bất cứ thắc mắc gì về thủ tục giải thể công ty cổ phần.