ưu đãi thuế công ty FDI

ưu đãi thuế công ty FDI

Doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài (FDI) sẽ được hưởng những chính sách ưu đãi về thuế nhất định. Theo đó, điều kiện để được hưởng những ưu đãi này là gì?

Theo khoản 2 Điều 15 Luật Đầu tư năm 2020 để được hưởng ưu đãi đầu tư nói chung và ưu đãi thuế công ty FDI nói riêng, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài cần đáp ứng một trong các điều kiện sau:

Dự án đầu tư thuộc ngành, nghề ưu đãi đầu tư

Đối chiếu quy định tại khoản 1 Điều 16 Luật này, ngành, nghề ưu đãi đầu tư gồm:

Stt

Ngành, nghề ưu đãi

1

Hoạt động công nghệ cao, sản phẩm công nghiệp hỗ trợ công nghệ cao, hoạt động nghiên cứu và phát triển, sản xuất các sản phẩm hình thành từ kết quả khoa học và công nghệ theo quy định của pháp luật về khoa học và công nghệ

2

Sản xuất vật liệu mới, năng lượng mới, năng lượng sạch, năng lượng tái tạo; sản xuất sản phẩm có giá trị gia tăng từ 30% trở lên, sản phẩm tiết kiệm năng lượng

3

Sản xuất sản phẩm điện tử, sản phẩm cơ khí trọng điểm, máy nông nghiệp, ô tô, phụ tùng ô tô; đóng tàu

4

Sản xuất sản phẩm thuộc Danh mục sản phẩm công nghiệp hỗ trợ ưu tiên phát triển

5

Sản xuất sản phẩm công nghệ thông tin, phần mềm, nội dung số

6

Nuôi trồng, chế biến nông sản, lâm sản, thủy sản; trồng và bảo vệ rừng; làm muối; khai thác hải sản và dịch vụ hậu cần nghề cá; sản xuất giống cây trồng, giống vật nuôi, sản phẩm công nghệ sinh học

7

Thu gom, xử lý, tái chế hoặc tái sử dụng chất thải

8

Đầu tư phát triển và vận hành, quản lý công trình kết cấu hạ tầng; phát triển vận tải hành khách công cộng tại các đô thị

9

Giáo dục mầm non, giáo dục phổ thông, giáo dục nghề nghiệp, giáo dục đại học

10

Khám bệnh, chữa bệnh; sản xuất thuốc, nguyên liệu làm thuốc, bảo quản thuốc; nghiên cứu khoa học về công nghệ bào chế, công nghệ sinh học để sản xuất các loại thuốc mới; sản xuất trang thiết bị y tế

11

Đầu tư cơ sở luyện tập, thi đấu thể dục, thể thao cho người khuyết tật hoặc chuyên nghiệp; bảo vệ và phát huy giá trị di sản văn hóa

12

Đầu tư trung tâm lão khoa, tâm thần, điều trị bệnh nhân nhiễm chất độc màu da cam; trung tâm chăm sóc người cao tuổi, người khuyết tật, trẻ mồ côi, trẻ em lang thang không nơi nương tựa

13

Quỹ tín dụng nhân dân, tổ chức tài chính vi mô

14

Sản xuất hàng hóa, cung cấp dịch vụ tạo ra hoặc tham gia chuỗi giá trị, cụm liên kết ngành

Dự án đầu tư tại địa bàn ưu đãi đầu tư

Địa bàn ưu đãi đầu tư bao gồm:

– Địa bàn có điều kiện kinh tế – xã hội khó khăn, địa bàn có điều kiện kinh tế – xã hội đặc biệt khó khăn;

– Khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao, khu kinh tế, thủ tục xin cấp giấy chứng nhận đầu tư;

ưu đãi thuế công ty FDI
ưu đãi thuế công ty FDI

 Ưu đãi thuế thu nhập doanh nghiệp

Được áp dụng mức thuế suất thấp hơn mức thuế suất thuế thu nhập thông thường có thời hạn hoặc toàn bộ thời gian thực hiện dự án đầu tư; miễn thuế, giảm thuế, các ưu đãi khác theo quy định.

Ưu đãi về thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp

Từ ngày 01/01/2016, thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp là 20%, trừ một số trường hợp chịu mức thuế cao hơn hoặc được hưởng ưu đãi về thuế, xin cấp Giấy chứng nhận đầu tư;

Cụ thể, Điều 19 Thông tư số 78/2014/TT-BTC được sửa đổi tại Thông tư số 96/2015/TT-BTC quy định thuế suất ưu đãi như sau:

*** Thuế suất 10% trong 15 năm

– Thu nhập của doanh nghiệp từ thực hiện dự án đầu tư mới tại địa bàn có điều kiện kinh tế – xã hội đặc biệt khó khăn, khu kinh tế, khu công nghệ cao (gồm cả khu công nghệ thông tin tập trung);

– Thu nhập của doanh nghiệp từ thực hiện dự án đầu tư mới trong các lĩnh vực:

+ Nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ;

+ Ứng dụng công nghệ cao thuộc Danh mục công nghệ cao được ưu tiên đầu tư phát triển (theo Luật Công nghệ cao);

+ Ươm tạo công nghệ cao, ươm tạo doanh nghiệp công nghệ cao;

+ Đầu tư mạo hiểm để phát triển công nghệ cao thuộc Danh mục công nghệ cao được ưu tiên phát triển;

+ Đầu tư phát triển nhà máy nước, nhà máy điện, hệ thống cấp thoát nước; cầu, đường bộ, đường sắt; cảng hàng không, cảng biển, cảng sông; sân bay, nhà ga và công trình cơ sở hạ tầng đặc biệt quan trọng khác do Thủ tướng quyết định;

+ Sản xuất phần mềm;

+ Sản xuất vật liệu composit, vật liệu xây dựng nhẹ, vật liệu quý hiếm;

+ Sản xuất năng lượng tái tạo, năng lượng sạch, năng lượng từ việc tiêu hủy chất thải;

+ Phát triển công nghệ sinh học.

– Thu nhập của doanh nghiệp từ thực hiện dự án đầu tư mới trong lĩnh vực bảo vệ môi trường: Sản xuất thiết bị xử lý ô nhiễm môi trường, thiết bị quan trắc và phân tích môi trường; xử lý ô nhiễm và bảo vệ môi trường; thu gom, xử lý nước thải, khí thải, chất thải rắn; tái chế, tái sử dụng chất thải;

– Doanh nghiệp công nghệ cao, doanh nghiệp nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao.

– Thu nhập của doanh nghiệp từ thực hiện dự án đầu tư mới trong lĩnh vực sản xuất (trừ sản xuất mặt hàng chịu thuế tiêu thụ đặc biệt, khai thác khoáng sản) đáp ứng 01 trong 02 tiêu chí:

+ Có quy mô vốn đầu tư tối thiểu 6000 tỷ đồng, thực hiện giải ngân không quá 03 năm từ khi được phép đầu tư lần đầu và có tổng doanh thu tối thiểu đạt 10.000 tỷ đồng/năm chậm nhất sau 03 năm kể từ năm có doanh thu.

+ Dự án có quy mô vốn đầu tư tối thiểu 6000 tỷ đồng, thực hiện giải ngân không quá 03 năm kể từ khi được phép đầu tư lần đầu và sử dụng thường xuyên trên 3.000 lao động chậm nhất sau 03 năm kể từ năm có doanh thu.

– Thu nhập của doanh nghiệp từ thực hiện dự án đầu tư thuộc lĩnh vực sản xuất (ngoại trừ sản xuất hàng chịu thuế tiêu thụ đặc biệt, khai thác khoáng sản), có quy mô vốn đầu tư tối thiểu 12.000 tỷ đồng, sử dụng công nghệ phải được thẩm định theo quy định của Luật Công nghệ cao, Luật Khoa học và Công nghệ, giải ngân tổng vốn đầu tư đăng ký không quá 05 năm từ ngày được phép đầu tư.

– Thu nhập của doanh nghiệp từ thực hiện dự án đầu tư mới sản xuất sản phẩm thuộc Danh mục sản phẩm công nghiệp hỗ trợ ưu tiên phát triển thỏa mãn một trong các tiêu chí:

+ Sản phẩm công nghiệp hỗ trợ cho công nghệ cao;

+ Sản phẩm công nghiệp hỗ trợ cho sản xuất sản phẩm các ngành: Dệt – may; da – giầy; điện tử – tin học; sản xuất lắp ráp ô tô; cơ khí chế tạo mà tính đến ngày 01/01/2015 trong nước chưa sản xuất được hoặc sản xuất được nhưng phải đáp ứng tiêu chuẩn kỹ thuật của EU hoặc tương đương.

*** Thuế suất 10% trong suốt thời gian hoạt động

– Phần thu nhập của doanh nghiệp từ hoạt động xã hội hóa trong lĩnh vực giáo dục – đào tạo, dạy nghề, y tế, văn hoá, thể thao và môi trường, giám định tư pháp.

– Phần thu nhập của hoạt động xuất bản của Nhà xuất bản.

– Phần thu nhập từ hoạt động báo in (bao gồm cả quảng cáo trên báo in) của cơ quan báo chí.

– Phần thu nhập của doanh nghiệp từ thực hiện dự án đầu tư – kinh doanh nhà ở xã hội để bán, cho thuê, cho thuê mua.

– Thu nhập của doanh nghiệp từ: trồng, chăm sóc, bảo vệ rừng; nuôi trồng nông, lâm, thủy sản ở địa bàn kinh tế – xã hội khó khăn; sản xuất, nhân và lai tạo giống cây trồng, vật nuôi; sản xuất, khai thác và tinh chế muối, đầu tư bảo quản nông sản sau thu hoạch, bảo quản nông, thủy sản và thực phẩm.

– Phần thu nhập của hợp tác xã hoạt động trong lĩnh vực nông nghiệp, lâm nghiệp, ngư nghiệp, diêm nghiệp không thuộc địa bàn kinh tế – xã hội khó khăn và địa bàn kinh tế – xã hội đặc biệt khó khăn.

*** Thuế suất 15%

Thu nhập của doanh nghiệp trồng trọt, chăn nuôi, chế biến trong lĩnh vực nông nghiệp, thủy sản ở địa bàn không thuộc địa bàn có điều kiện kinh tế – xã hội khó khăn hoặc đặc biệt khó khăn.

*** Thuế suất 17% trong 10 năm

– Thu nhập của doanh nghiệp từ thực hiện dự án đầu tư mới tại địa bàn có điều kiện kinh tế – xã hội khó khăn.

– Thu nhập của doanh nghiệp từ thực hiện dự án đầu tư mới: sản xuất thép cao cấp; sản xuất sản phẩm tiết kiệm năng lượng; sản xuất máy móc, thiết bị phục vụ cho sản xuất nông, lâm, ngư, diêm nghiệp; sản xuất thiết bị tưới tiêu, sản xuất, tinh chế thức ăn gia súc, gia cầm, thủy sản; phát triển ngành nghề truyền thống (gồm cả xây dựng, phát triển các ngành nghề sản xuất hàng thủ công mỹ nghệ, chế biến nông sản thực phẩm, các sản phẩm văn hóa).

*** Thuế suất 17% trong suốt thời gian hoạt động

Áp dụng đối với Quỹ tín dụng nhân dân, Ngân hàng hợp tác xã và Tổ chức tài chính vi mô.

(Quỹ tín dụng nhân dân, Ngân hàng hợp tác xã và Tổ chức tài chính vi mô thành lập mới tại địa bàn có điều kiện kinh tế – xã hội đặc biệt khó khăn sau khi hết thời hạn áp dụng thuế suất 10% thì được áp dụng thuế suất 17%)

Miễn thuế, giảm thuế thu nhập doanh nghiệp

Căn cứ Điều 20 Thông tư 78/2014 của Bộ Tài chính được sửa đổi tại Thông tư 96/2015:

Miễn thuế 04 năm, giảm 50% số thuế phải nộp trong 09 năm tiếp theo

– Thu nhập của doanh nghiệp từ thực hiện dự án đầu tư mới được hưởng ưu đãi thuế suất 10% trong 15 năm nêu tại mục 1.1 bài viết này.

– Thu nhập của doanh nghiệp từ thực hiện dự án đầu tư mới thuộc lĩnh vực xã hội hóa thực hiện tại địa bàn có điều kiện kinh tế – xã hội khó khăn, đặc biệt khó khăn.

Miễn thuế 04 năm, giảm 50% thuế phải nộp trong 05 năm tiếp theo

Thu nhập của doanh nghiệp từ thực hiện dự án đầu tư mới trong lĩnh vực xã hội hóa thực hiện tại địa bàn không thuộc Danh mục địa bàn có điều kiện kinh tế – xã hội khó khăn, đặc biệt khó khăn.

Miễn thuế 02 năm và giảm 50% thuế trong 04 năm tiếp theo

– Thu nhập từ thực hiện dự án đầu tư mới được hưởng ưu đãi thuế suất 17% trong 10 năm nêu tại mục 1.1 nêu trên.

– Thu nhập của doanh nghiệp từ thực hiện dự án đầu tư mới tại Khu công nghiệp (trừ Khu công nghiệp ở nội thành của đô thị loại đặc biệt, đô thị loại I trực thuộc Trung ương, đô thị loại I trực thuộc tỉnh), Dịch vụ xin giấy chứng nhận đầu tư.

Dự án đầu tư có quy mô vốn từ 6.000 tỷ đồng trở lên

Đồng thời thực hiện giải ngân tối thiểu 6.000 tỷ đồng trong thời hạn 03 năm kể từ ngày được cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư hoặc chấp thuận chủ trương đầu tư và có một trong các tiêu chí:

– Tổng doanh thu tối thiểu đạt 10.000 tỷ đồng/năm trong thời gian chậm nhất sau 03 năm kể từ năm có doanh thu hoặc;

– Sử dụng trên 3.000 lao động

Dự án đầu tư xây dựng nhà ở xã hội hoặc;

Dự án đầu tư tại vùng nông thôn sử dụng từ 500 lao động trở lên hoặc;

Dự án đầu tư sử dụng lao động là người khuyết tật theo quy định của pháp luật về người khuyết tật.

Doanh nghiệp công nghệ cao, doanh nghiệp khoa học và công nghệ, tổ chức khoa học và công nghệ hoặc;

Dự án có chuyển giao công nghệ thuộc Danh mục công nghệ khuyến khích chuyển giao theo quy định của pháp luật về chuyển giao công nghệ hoặc;

Cơ sở ươm tạo công nghệ, cơ sở ươm tạo doanh nghiệp khoa học và công nghệ theo quy định của pháp luật về công nghệ cao, pháp luật về khoa học và công nghệ hoặc;

Doanh nghiệp sản xuất, cung cấp công nghệ, thiết bị, sản phẩm và dịch vụ phục vụ các yêu cầu về bảo vệ môi trường theo quy định của pháp luật về bảo vệ môi trường.

Đầu tư kinh doanh chuỗi phân phối sản phẩm của doanh nghiệp nhỏ và vừa hoặc;

Đầu tư kinh doanh cơ sở kỹ thuật hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa, cơ sở ươm tạo doanh nghiệp nhỏ và vừa hoặc;

Đầu tư kinh doanh khu làm việc chung hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa khởi nghiệp sáng tạo theo quy định của pháp luật về hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa.

Ưu đãi đầu tư được áp dụng đối với dự án đầu tư mới và dự án đầu tư mở rộng. Theo khoản 5, khoản 6 Điều 3 Luật Đầu tư:

Dự án đầu tư mới là dự án đầu tư thực hiện lần đầu hoặc dự án đầu tư độc lập với dự án đầu tư đang hoạt động.

Dự án đầu tư mở rộng là dự án đầu tư phát triển dự án đầu tư đang hoạt động bằng cách mở rộng quy mô, nâng cao công suất, đổi mới công nghệ, giảm ô nhiễm hoặc cải thiện môi trường.

Lưu ý:

Ưu đãi đầu tư đối với các trường hợp 2, 3, 4 nêu trên không áp dụng đối với các dự án:

– Dự án đầu tư khai thác khoáng sản;

– Dự án đầu tư sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ thuộc đối tượng chịu thuế tiêu thụ đặc biệt ngoại trừ dự án sản xuất ô tô, tàu bay, du thuyền;

– Dự án đầu tư xây dựng nhà ở thương mại theo quy định của pháp luật về nhà ở.

Trên đây là ưu đãi thuế công ty FDI tại Việt Nam, Nếu các bạn đang cần tìm một công ty tư vấn luật uy tín, nhanh chóng và hiệu quả, vui lòng liên hệ với Công ty luật  để được tư vấn một cách nhanh chóng và tốt nhất!

Đánh giá

Đề xuất cho bạn

Thông tin tác giả

Hotline: 034 663 1139
Tư Vấn Online
Gọi: 034 663 1139