Thuế tncn mới nhất

thuế tncn mới nhất

Thuế thu nhập cá nhân (TNCN) là một loại thuế quan trọng. Việc quyết toán, tính thuế như thế nào đều được pháp luật quy định chặt chẽ. Vậy Thuế thu nhập cá nhân là gì? Các quy định về thuế tncn mới nhất như thế nào? Hãy cùng Luật Trần và Liên Danh tìm hiểu ngay bài viết dưới đây để nắm rõ về vấn đề này nhé!

Thuế TNCN là gì?

Thuế thu nhập cá nhân là một trong những loại thuế mà hầu như ai trong chúng ta có thu nhập cũng đều phải đóng. Vậy Thuế TNCN là gì? Quy định về thuế thu nhập cá nhân như thế nào?

Định nghĩa

Thuế TNCN là thuế trực thu tính trên thu nhập của người nộp thuế sau khi đã trừ các khoản thu nhập miễn thuế và các khoản được giảm trừ gia cảnh. 

Thuế TNCN là một trong những nguồn thu quan trọng của ngân sách nhà nước. Là nghĩa vụ và quyền lợi của mỗi công dân nhằm góp phần vào sự phát triển của đất nước.

Quy định về Thuế TNCN

Thuế TNCN được xây dựng trên nguyên tắc công bằng và khả năng nộp thuế. Thuế TNCN không đánh vào những cá nhân có thu nhập thấp vừa đủ để nuôi sống bản thân và gia đình ở mức cần thiết.

Đối tượng nào phải nộp thuế thu nhập cá nhân:

Đối tượng phải nộp thuế thu nhập cá nhân gồm: cá nhân cư trú và cá nhân không cư trú tại Việt Nam có thu nhập chịu thuế.

– Đối với cá nhân cư trú, thu nhập chịu thuế là thu nhập phát sinh trong và ngoài lãnh thổ Việt Nam, không phân biệt nơi trả thu nhập.

Trong đó, theo quy định tại Điều 2 Luật Thuế thu nhập cá nhân 2007 cá nhân cư trú là người đáp ứng một trong các điều kiện sau đây:

Một là, có mặt tại Việt Nam từ 183 ngày trở lên tính trong một năm dương lịch hoặc tính theo 12 tháng liên tục kể từ ngày đầu tiên có mặt tại Việt Nam.

Hai là, có nơi ở thường xuyên tại Việt Nam, bao gồm có nơi ở đăng ký thường trú hoặc có nhà thuê để ở tại Việt Nam theo hợp đồng thuê có thời hạn.

– Đối với cá nhân không cư trú, thu nhập chịu thuế là thu nhập phát sinh tại Việt Nam, không phân biệt nơi trả và nhận thu nhậpCá nhân không cư trú được xác định là người không đáp ứng điều kiện quy định của cá nhân cư trú như trên.

Các thu nhập chịu thuế TNCN

Thu nhập chịu thuế thu nhập cá nhân gồm các loại thu nhập sau đây, trừ thu nhập được miễn thuế quy định tại Điều 4 của Luật này:

Thu nhập từ kinh doanh, 

Thu nhập từ tiền lương, tiền công

Thu nhập từ đầu tư vốn

Thu nhập từ chuyển nhượng vốn

Thu nhập từ chuyển nhượng bất động sản

Thu nhập từ trúng thưởng

Thu nhập từ bản quyền

 Thu nhập từ nhượng quyền thương mại.

Thu nhập từ nhận thừa kế là chứng khoán, phần vốn trong các tổ chức kinh tế, cơ sở kinh doanh, bất động sản và tài sản khác phải đăng ký sở hữu hoặc đăng ký sử dụng.

Thu nhập từ nhận quà tặng là chứng khoán, phần vốn trong các tổ chức kinh tế, cơ sở kinh doanh, bất động sản và tài sản khác phải đăng ký sở hữu hoặc đăng ký sử dụng.

Thu nhập được miễn thuế

Thu nhập từ chuyển nhượng bất động sản giữa vợ với chồng; cha đẻ, mẹ đẻ với con đẻ; cha nuôi, mẹ nuôi với con nuôi; cha chồng, mẹ chồng với con dâu; cha vợ, mẹ vợ với con rể; ông nội, bà nội với cháu nội; ông ngoại, bà ngoại với cháu ngoại; anh, chị, em ruột với nhau.

Thu nhập từ chuyển nhượng nhà ở, quyền sử dụng đất ở và tài sản gắn liền với đất ở của cá nhân trong trường hợp cá nhân chỉ có một nhà ở, đất ở duy nhất.

Thu nhập từ giá trị quyền sử dụng đất của cá nhân được Nhà nước giao đất.

Thu nhập từ nhận thừa kế, quà tặng là bất động sản giữa vợ với chồng; cha đẻ, mẹ đẻ với con đẻ; cha nuôi, mẹ nuôi với con nuôi; cha chồng, mẹ chồng với con dâu; cha vợ, mẹ vợ với con rể; ông nội, bà nội với cháu nội; ông ngoại, bà ngoại với cháu ngoại; anh, chị, em ruột với nhau.

Thu nhập của hộ gia đình, cá nhân trực tiếp sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp, làm muối, nuôi trồng, đánh bắt thuỷ sản chưa qua chế biến thành các sản phẩm khác hoặc chỉ qua sơ chế thông thường.

Thu nhập từ chuyển đổi đất nông nghiệp của hộ gia đình, cá nhân được Nhà nước giao để sản xuất. 

Thu nhập từ lãi tiền gửi tại tổ chức tín dụng, lãi từ hợp đồng bảo hiểm nhân thọ.

Thu nhập từ kiều hối.

Phần tiền lương làm việc ban đêm, làm thêm giờ được trả cao hơn so với tiền lương làm việc ban ngày, làm trong giờ theo quy định của pháp luật.

Tiền lương hưu do Bảo hiểm xã hội chi trả.

Thu nhập từ học bổng

Thu nhập từ bồi thường hợp đồng bảo hiểm nhân thọ, phi nhân thọ, tiền bồi thường tai nạn lao động, khoản bồi thường nhà nước và các khoản bồi thường khác theo quy định của pháp luật.

Thu nhập nhận được từ quỹ từ thiện được cơ quan nhà nước có thẩm quyền cho phép thành lập hoặc công nhận, hoạt động vì mục đích từ thiện, nhân đạo, không nhằm mục đích lợi nhuận.

Thu nhập nhận được từ nguồn viện trợ nước ngoài vì mục đích từ thiện, nhân đạo dưới hình thức chính phủ và phi chính phủ được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt.

Đối tượng được giảm thuế TNCN

Đối tượng nộp thuế gặp khó khăn do thiên tai, hoả hoạn, tai nạn, bệnh hiểm nghèo ảnh hưởng đến khả năng nộp thuế thì được xét giảm thuế tương ứng với mức độ thiệt hại nhưng không vượt quá số thuế phải nộp.

Cách tính thuế TNCN

Luật Trần và Liên Danh xin được chia sẽ với các bạn cách tính thuế tncn, Tùy vào từng trường hợp cụ thể sẽ có cách tính thuế TNCN khác nhau. Cụ thể.

Cách tính thuế thu nhập cá nhân 2021 từ TIỀN LƯƠNG, TIỀN CÔNG

Trường hợp ký HĐLĐ từ 3 tháng trở lên

Công thức tính thuế

Thuế TNCN phải nộp = Thu nhập tính thuế TNCN x Thuế suất

Trong đó:

– Thu nhập tính thuế TNCN = Thu nhập chịu thuế TNCN – Các khoản giảm trừ

+ Thu nhập chịu thuế TNCN = Tổng thu nhập – Các khoản thu nhập được miễn thuế TNCN

+ Các khoản giảm trừ bao gồm:

Các khoản giảm trừ gia cảnh: Điều 1 Nghị quyết 954/2020/UBTVQH14 điều chỉnh mức giảm trừ gia cảnh và áp dụng từ kỳ tính thuế năm 2020 như sau:

Đối với người nộp thuế: 11 triệu đồng/tháng, 132 triệu đồng/năm.

Đối với người phụ thuộc: 4,4 triệu đồng/người/tháng.

Các khoản đóng bảo hiểm, quỹ hưu trí tự nguyện 

Các khoản đóng góp từ thiện, nhân đạo, khuyến học.

thuế tncn mới nhất
thuế tncn mới nhất

– Thuế xuất TNCN

Bậc thuế

Phần thu nhập tính thuế/năm (triệu đồng)

Phần thu nhập tính thuế/tháng (triệu đồng)

Thuế suất (%)

1

Đến 60

Đến 5

5

2

Trên 60 đến 120

Trên 5 đến 10

10

3

Trên 120 đến 216

Trên 10 đến 18

15

4

Trên 216 đến 384

Trên 18 đến 32

20

5

Trên 384 đến 624

Trên 32 đến 52

25

6

Trên 624 đến 960

Trên 52 đến 80

30

7

Trên 960

Trên 80

35

Trường hợp không ký HĐLĐ hoặc ký HĐLĐ dưới 3 tháng

Thuế TNCN trong trường hợp này sẽ được tính như sau:

Thuế TNCN bị khấu trừ = Thu nhập tính thuế TNCN x Thuế suất 10%

Trên hực tế, người lao động không tự tính thuế TNCN cho bản thân mà việc này sẽ được tổ chức nơi cá nhân làm việc thực hiện.

Cách tính thuế thu nhập cá nhân từ kinh doanh

Theo quy định tại Điều 10 Luật Thuế thu nhập cá nhân 2007 được sửa đổi bởi Khoản 4 Điều 2 Luật về thuế sửa đổi 2014 thì cá nhân kinh doanh nộp thuế thu nhập cá nhân theo tỷ lệ trên doanh thu đối với từng lĩnh vực, ngành nghề sản xuất, kinh doanh, cụ thể:

Thuế TNCN phải nộp = Doanh thu x Thuế suất

Trong đó:

– Doanh thu: là toàn bộ tiền bán hàng, tiền gia công, tiền hoa hồng, tiền cung ứng dịch vụ phát sinh trong kỳ tính thuế từ các hoạt động sản xuất, kinh doanh hàng hoá, dịch vụ.

Trường hợp cá nhân kinh doanh không xác định được doanh thu thì cơ quan thuế có thẩm quyền ấn định doanh thu theo quy định của pháp luật về quản lý thuế.

– Thuế suất:

Phân phối, cung cấp hàng hoá: 0,5%;

Dịch vụ, xây dựng không bao thầu nguyên vật liệu: 2% .

Riêng hoạt động cho thuê tài sản, đại lý bảo hiểm, đại lý xổ số, đại lý bán hàng đa cấp: 5%;

Sản xuất, vận tải, dịch vụ có gắn với hàng hoá, xây dựng có bao thầu nguyên vật liệu: 1,5%;

Hoạt động kinh doanh khác: 1%.

Cách tính thuế thu nhập cá nhân 2021 từ đầu tư vốn

Theo quy định tại Điều 10 Thông tư 111/2013/TT-BTC thì căn cứ tính thuế đối với thu nhập từ đầu tư vốn là thu nhập tính thuế và thuế suất, cụ thể:

Thuế TNCN phải nộp = Thu nhập tính thuế x Thuế suất 5%

Cách tính thuế thu nhập cá nhân 2021 từ chuyển nhượng vốn

Đối với thu nhập từ chuyển nhượng phần vốn góp

Theo quy định tại Khoản 1 Điều 11 Thông tư 111/2013/TT-BTC thì căn cứ tính thuế đối với thu nhập từ chuyển nhượng phần vốn góp là thu nhập tính thuế và thuế suất, cụ thể:

Thuế TNCN phải nộp = Thu nhập tính thuế x Thuế suất 20%

Trong đó: Thu nhập tính thuế từ chuyển nhượng phần vốn góp được xác định bằng giá chuyển nhượng trừ giá mua của phần vốn chuyển nhượng và các chi phí hợp lý liên quan đến việc tạo ra thu nhập từ chuyển nhượng vốn, công thức như sau:

Thu nhập tính thuế = Giá chuyển nhượng – Giá mua – Chi phí được trừ

Đối với thu nhập từ chuyển nhượng chứng khoán

Theo quy định tại Khoản 2 Điều 11 Thông tư 111/2013/TT-BTC thì căn cứ tính thuế đối với hoạt động chuyển nhượng chứng khoán là thu nhập tính thuế và thuế suất, cụ thể:

Thuế TNCN phải nộp = Thu nhập tính thuế x Thuế suất 0,1%

Trong đó: Thu nhập tính thuế từ chuyển nhượng chứng khoán được xác định là giá chuyển nhượng chứng khoán từng lần.

Cách nộp thuế TNCN

Kê khai và nộp thuế TNCN là việc làm được thực hiện định kỳ hàng tháng hoặc hàng quý.  Vì vậy, trước khi tiến hành khai báo bạn phải xác định xem doanh nghiệp thuộc kỳ kê khai thuế nào.

Kỳ kê khai thuế TNCN

– Nếu doanh nghiệp thuộc đối tượng khai thuế GTGT theo quý, thì sẽ khai thuế TNCN) theo quý.

– Nếu doanh nghiệp thuộc đối tượng khai thuế GTGT theo tháng thì:

Nếu phát sinh số thuế khấu trừ trong tháng của ít nhất một loại tờ khai thuế thu nhập cá nhân từ 50 triệu đồng trở lên khai thuế theo tháng, ngược lại thì khai theo quý.

Việc khai thuế theo tháng hoặc quý được xác định một lần kể từ tháng đầu tiên có phát sinh khấu trừ thuế và áp dụng cho cả năm.

Cách kê khai thuế thu nhập cá nhân qua mạng

Các bước thực hiện lập tờ khai thuế TNCN bao gồm 04 bước sau:

Bước 1: Đăng nhập phần mềm HTKK mới nhất;

Bước 2: Chọn kỳ kê khai theo tháng hay quý;

Bước 3: Nhập số liệu vào các chỉ tiêu trên Tờ khai thuế TNCN 05/KK-TNCN;

Bước 4: Thực hiện Ghi, kết xuất tờ khai và nộp tờ khai.

Thời hạn nộp tờ khai thuế TNCN

– Theo tháng: Chậm nhất là ngày thứ 20 của tháng tiếp theo.

– Theo quý: Chậm nhất là ngày thứ 31 của quý tiếp theo.

Thời hạn nộp tiền thuế thu nhập cá nhân

Thời hạn nộp tiền thuế cũng là thời hạn nộp tờ khai thuế TNCN nếu có phát sinh.

Trên đây là nội dung tư vấn của chúng tôi. Để được tư vấn một cách chi tiết và đầy đủ hơn về thuế tncn mới nhất Quý khách hàng vui lòng liên hệ qua Tổng đài tư vấn 0969 078 234 của Luật Trần và Liên Danh. Chúng tôi luôn sẵn sàng tư vấn, hỗ trợ Quý khách hàng những vấn đề pháp lý chất lượng hàng đầu trên toàn quốc.

Đánh giá

Đề xuất cho bạn

Thông tin tác giả

Hotline: 034 663 1139
Tư Vấn Online
Gọi: 034 663 1139