Hiệu lực công chứng

hiệu lực công chứng

Hiện nay, nhiều người đã lựa chọn qua công chứng khi làm hợp đồng để đảm bảo an toàn pháp lý. Vậy cần lưu ý gì về hiệu lực của hợp đồng công chứng không? hiệu lực công chứng là bao lâu? Hãy cùng Luật Trần và Liên Danh tìm hiểu qua bài viết dưới đây nhé!

Công chứng là gì?

Công chứng được định nghĩa tại Khoản 1 điều 2 Luật Công chứng năm 2014. Cụ thể:

Điều 2. Giải thích từ ngữ

Công chứng là việc công chứng viên của một tổ chức hành nghề công chứng chứng nhận tính xác thực, hợp pháp của hợp đồng, giao dịch dân sự khác bằng văn bản (sau đây gọi là hợp đồng, giao dịch), tính chính xác, hợp pháp, không trái đạo đức xã hội của bản dịch giấy tờ, văn bản từ tiếng Việt sang tiếng nước ngoài hoặc từ tiếng nước ngoài sang tiếng Việt (sau đây gọi là bản dịch) mà theo quy định của pháp luật phải công chứng hoặc cá nhân, tổ chức tự nguyện yêu cầu công chứng.

Trên thực tế, bản sao được công chứng, chứng thực có thể chia thành hai loại:

Bản sao vô thời hạn: Bản sao được chứng thực từ bảng điểm, bằng cử nhân, giấy phép lái xe mô tô… có giá trị vô hạn, trừ trường hợp bản chính đã bị thu hồi, hủy bỏ.

Bản sao hữu hạn: Bản sao được chứng thực từ các loại giấy tờ có xác định thời hạn như Phiếu lý lịch tư pháp (6 tháng), Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân (6 tháng), Giấy chứng minh Nhân dân (15 năm)… thì bản sao chỉ có giá trị sử dụng trong thời hạn bản gốc còn hạn sử dụng.

Giấy tờ công chứng có hiệu lực bao lâu?

Điều 3 Nghị định 23/2015/NĐ-CP quy định về giá trị pháp lý của bản sao được cấp từ sổ gốc, bản sao được chứng thực từ bản chính, chữ ký được chứng thực và hợp đồng, giao dịch được chứng thực như sau:

Điều 3. Giá trị pháp lý của bản sao được cấp từ sổ gốc, bản sao được chứng thực từ bản chính, chữ ký được chứng thực và hợp đồng, giao dịch được chứng thực

Bản sao được cấp từ sổ gốc có giá trị sử dụng thay cho bản chính trong các giao dịch, trừ trường hợp pháp luật có quy định khác.
2. Bản sao được chứng thực từ bản chính theo quy định tại Nghị định này có giá trị sử dụng thay cho bản chính đã dùng để đối chiếu chứng thực trong các giao dịch, trừ trường hợp pháp luật có quy định khác.
3. Chữ ký được chứng thực theo quy định tại Nghị định này có giá trị chứng minh người yêu cầu chứng thực đã ký chữ ký đó, là căn cứ để xác định trách nhiệm của người ký về nội dung của giấy tờ, văn bản.
4. Hợp đồng, giao dịch được chứng thực theo quy định của Nghị định này có giá trị chứng cứ chứng minh về thời gian, địa điểm các bên đã ký kết hợp đồng, giao dịch; năng lực hành vi dân sự, ý chí tự nguyện, chữ ký hoặc dấu điểm chỉ của các bên tham gia hợp đồng, giao dịch.

Thời hạn sử dụng bản sao được công chứng là bao lâu?

Đối chiếu với quy định nêu trên. Bản sao giấy tờ đã được công chứng của sẽ có giá trị tương đương với bản chính mà không hề có quy định về thời hạn có hiệu lực của bản sao.

Bản sao đã được chứng thực chỉ hết hiệu lực khi bản chính đã dùng để đối chiếu chứng thực hết hiệu lực, có nghĩa là nếu bản chính chứng minh nhân dân hết hạn thì bản sao chứng thực sẽ hết hạn.

Pháp luật hiện nay không quy định về thời hạn có hiệu lực của bản sao được công chứng, chứng thực. Do vậy về nguyên tắc, bản sao được công chứng, chứng thực có giá trị vô thời hạn.

Lệ phí công chứng là bao nhiêu?

Mức thu phí, lệ phí công chứng theo quy định tại Điều 4 Thông tư 257/2016/TT-BTC (Sửa đổi bổ sung tại Thông tư 111/2017/TT-BTC) được áp dụng thống nhất đối với Phòng Công chứng và Văn phòng công chứng. Trường hợp đơn vị thu phí là Văn phòng công chứng thì mức thu phí quy định tại Thông tư này đã bao gồm thuế giá trị gia tăng theo quy định của Luật thuế giá trị gia tăng và các văn bản hướng dẫn thi hành.

Mức thu phí công chứng hợp đồng, giao dịch được xác định theo giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch

Mức thu phí đối với việc công chứng các hợp đồng, giao dịch sau đây được tính như sau:

TT

Giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch

Mức thu
(đồng/trường hợp)

1

Dưới 50 triệu đồng

50 nghìn

2

Từ 50 triệu đồng đến 100 triệu đồng

100 nghìn

3

Từ trên 100 triệu đồng đến 01 tỷ đồng

0,1% giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch

4

Từ trên 01 tỷ đồng đến 03 tỷ đồng

01 triệu đồng + 0,06% của phần giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch vượt quá 01 tỷ đồng

5

Từ trên 03 tỷ đồng đến 05 tỷ đồng

2,2 triệu đồng + 0,05% của phần giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch vượt quá 03 tỷ đồng

6

Từ trên 05 tỷ đồng đến 10 tỷ đồng

3,2 triệu đồng + 0,04% của phần giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch vượt quá 05 tỷ đồng

7

Từ trên 10 tỷ đồng đến 100 tỷ đồng

5,2 triệu đồng + 0,03% của phần giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch vượt quá 10 tỷ đồng.

8

Trên 100 tỷ đồng

32,2 triệu đồng + 0,02% của phần giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch vượt quá 100 tỷ đồng (mức thu tối đa là 70 triệu đồng/trường hợp).

Mức thu phí đối với việc công chứng hợp đồng thuê quyền sử dụng đất; thuê nhà ở; thuê, thuê lại tài sản:

TT

Giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch (tổng số tiền thuê)

Mức thu
(đồng/trường hợp)

1

Dưới 50 triệu đồng

40 nghìn

2

Từ 50 triệu đồng đến 100 triệu đồng

80 nghìn

3

Từ trên 100 triệu đồng đến 01 tỷ đồng

0,08% giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch

4

Từ trên 01 tỷ đồng đến 03 tỷ đồng

800 nghìn đồng + 0,06% của phần giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch vượt quá 01 tỷ đồng

5

Từ trên 03 tỷ đồng đến 05 tỷ đồng

02 triệu đồng + 0,05% của phần giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch vượt quá 03 tỷ đồng

6

Từ trên 05 tỷ đồng đến 10 tỷ đồng

03 triệu đồng + 0,04% của phần giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch vượt quá 05 tỷ đồng

7

Từ trên 10 tỷ đồng

05 triệu đồng + 0,03% của phần giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch vượt quá 10 tỷ đồng (mức thu tối đa là 8 triệu đồng/trường hợp)

Mức thu phí đối với việc công chứng hợp đồng mua bán tài sản đấu giá (tính trên giá trị tài sản) được tính như sau:

TT

Giá trị tài sản

Mức thu
(đồng/trường hợp)

1

Dưới 5 tỷ đồng

100 nghìn

2

Từ 5 tỷ đồng đến dưới 20 tỷ đồng

300 nghìn

3

Trên 20 tỷ đồng

500 nghìn

Mức phí đối với việc công chứng hợp đồng, giao dịch không theo giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch

TT

Loại việc

Mức thu
(đồng/trường hợp)

1

Công chứng hợp đồng chuyển đổi quyền sử dụng đất nông nghiệp

40 nghìn

2

Công chứng hợp đồng bảo lãnh

100 nghìn

3

Công chứng hợp đồng ủy quyền

50 nghìn

4

Công chứng giấy ủy quyền

20 nghìn

5

Công chứng việc sửa đổi, bổ sung hợp đồng, giao dịch (Trường hợp sửa đổi, bổ sung tăng giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch thì áp dụng mức thu tương ứng với phần tăng tại điểm a, b, c khoản 2 Điều 4 Thông tư này)

40 nghìn

6

Công chứng việc hủy bỏ hợp đồng, giao dịch

25 nghìn

7

Công chứng di chúc

50 nghìn

8

Công chứng văn bản từ chối nhận di sản

20 nghìn

9

Các công việc công chứng hợp đồng, giao dịch khác

40 nghìn

Các mức thu phí khác

Mức thu phí nhận lưu giữ di chúc: 100 nghìn đồng/trường hợp.

Mức thu phí cấp bản sao văn bản công chứng: 05 nghìn đồng/trang, từ trang thứ ba (3) trở lên thì mỗi trang thu 03 nghìn đồng nhưng tối đa không quá 100 nghìn đồng/bản.

Phí công chứng bản dịch: 10 nghìn đồng/trang với bản dịch thứ nhất.

Trường hợp người yêu cầu công chứng cần nhiều bản dịch thì từ bản dịch thứ 2 trở lên thu 05 nghìn đồng/trang đối với trang thứ nhất, trang thứ 2; từ trang thứ 3 trở lên thu 03 nghìn đồng/trang nhưng mức thu tối đa không quá 200 nghìn đồng/bản.

hiệu lực công chứng
hiệu lực công chứng

Phí chứng thực bản sao từ bản chính: 02 nghìn đồng/trang đối với trang thứ nhất, trang thứ hai; từ trang thứ ba trở lên thu 01 nghìn đồng/trang nhưng mức thu tối đa không quá 200 nghìn đồng/bản.

Phí chứng thực chữ ký trong giấy tờ, văn bản: 10 nghìn đồng/trường hợp (trường hợp hiểu là một hoặc nhiều chữ ký trong một giấy tờ, văn bản).

Phí thẩm định tiêu chuẩn, điều kiện hành nghề công chứng; thẩm định điều kiện hoạt động Văn phòng công chứng và lệ phí cấp thẻ công chứng viên

TT

Nội dung thu

Mức thu
(đồng/trường hợp/hồ sơ)

1

Lệ phí cấp mới, cấp lại Thẻ công chứng viên

100 nghìn

2

Phí thẩm định tiêu chuẩn, điều kiện hành nghề trong lĩnh vực công chứng

 

a

Thẩm định tiêu chuẩn, điều kiện hành nghề công chứng đối với trường hợp tham dự kiểm tra kết quả tập sự hành nghề công chứng để bổ nhiệm công chứng viên

3,5 triệu

b

Thẩm định tiêu chuẩn, điều kiện hành nghề công chứng đối với trường hợp đề nghị bổ nhiệm lại công chứng viên.

500 nghìn

c

Thẩm định điều kiện hoạt động Văn phòng công chứng

 

 

– Thẩm định để cấp mới Giấy đăng ký hoạt động Văn phòng công chứng

01 triệu

 

– Thẩm định để cấp lại Giấy đăng ký hoạt động Văn phòng công chứng

500 nghìn

03 lưu ý về hiệu lực của hợp đồng công chứng

Thời điểm có hiệu lực của hợp đồng

Hợp đồng là sự thoả thuận giữa các bên về việc xác lập, thay đổi hoặc chấm dứt quyền, nghĩa vụ dân sự. Theo đó, Điều 401 Bộ luật Dân sự 2015 quy định hợp đồng hợp pháp có hiệu lực từ thời điểm các bên ký kết trừ khi có thỏa thuận khác.

Trong đó, thời điểm giao kết được quy định như sau:

– Thời điểm bên đề nghị nhận được chấp nhận ký kết;

– Thời điểm cuối cùng của sự im lặng khi hai bên thỏa thuận im lặng là chấp nhận ký kết;

– Thời điểm hai bên thỏa thuận nội dung hợp đồng bằng lời nói;

– Thời điểm hai bên cùng ký tên vào hợp đồng để thực hiện thỏa thuận;…

Tại thời điểm hợp đồng có hiệu lực, các bên phải thực hiện quyền, nghĩa vụ của mình theo thỏa thuận trong nội dung hợp đồng.

Theo đó, hiệu lực của một số loại hợp đồng được quy định cụ thể như sau:

– Do hai bên thỏa thuận;

– Hợp đồng chuyển giao công nghệ hạn chế chuyển giao có hiệu lực từ thời điểm được cấp Giấy phép chuyển giao công nghệ (Điều 24 Luật Chuyển giao công nghệ 2017).

– Hợp đồng thế chấp quyền sử dụng đất, góp vốn bằng quyền sử dụng đất phải được đăng ký vào sổ địa chính và có hiệu lực tại thời điểm đăng ký vào sổ địa chính. (Điều 188 Luật Đất đai 2013).

– Hợp đồng mua bán, tặng cho, đổi, góp vốn, thế chấp nhà ở, chuyển nhượng hợp đồng mua bán nhà ở thương mại có hiệu lực từ thời điểm công chứng, chứng thực hợp đồng (Điều 122 Luật Nhà ở 2014)…

Hợp đồng công chứng bắt buộc phải đóng dấu?

Thông thường, các giao dịch, hợp đồng của công ty thường được đóng dấu đầy đủ gồm cả giáp lai các trang của hợp đồng. Tuy nhiên, theo quy định tại Điều 44 Luật Doanh nghiệp năm 2014, không phải mọi trường hợp đều phải đóng dấu vào Hợp đồng.

Theo đó, chỉ có 03 trường hợp sau đây công ty bắt buộc phải đóng dấu:

– Theo Điều lệ của công ty;

– Pháp luật quy định bắt buộc phải đóng dấu;

– Theo thỏa thuận của các bên.

Trong đó, theo Luật Công chứng 2014, các loại hợp đồng đã qua công chứng thì chỉ có hiệu lực kể từ ngày được công chứng viên ký và đóng dấu của tổ chức hành nghề công chứng.

Lúc này, hợp đồng công chứng sẽ có giá trị chứng cứ. Những tình tiết, sự kiện đã được công chứng trong hợp đồng thì không phải chứng minh trừ khi bị tuyên vô hiệu.

Bởi vậy, hợp đồng công chứng là loại hợp đồng được pháp luật yêu cầu bắt buộc phải đóng dấu thì mới có hiệu lực pháp luật.

02 trường hợp công chứng hợp đồng không phải có mặt hai bên

Theo quy định tại Điều 48 Luật Công chứng 2014, người yêu cầu công chứng, người làm chứng, người phiên dịch phải ký vào hợp đồng, giao dịch trước mặt công chứng viên.

Tuy nhiên, có 02 trường hợp sau đây, khi công chứng hợp đồng không cần phải có mặt cả hai bên tham gia hợp đồng, giao dịch:

Trường hợp 1: Khi giao dịch, hợp đồng được thực hiện bằng hình thức ủy quyền

Theo đó, Điều 55 Luật Công chứng 2014 quy định, khi công chứng hợp đồng ủy quyền, nếu 02 bên không thể đến cùng một tổ chức hành nghề công chứng thì bên ủy quyền có thể công chứng ở tổ chức hành nghề công chứng nơi họ cư trú trước.

Sau đó, bên nhận ủy quyền sẽ công chứng tiếp vào bản gốc hợp đồng ủy quyền này và hoàn tất thủ tục công chứng hợp đồng ủy quyền.

Trường hợp 2: Đã đăng ký chữ ký mẫu tại tổ chức hành nghề công chứng.

Quy định này được nêu tại Điều 48 Luật Công chứng 2014. Theo đó, nếu người có thẩm quyền ký hợp đồng của tổ chức tín dụng, doanh nghiệp khác đã đăng ký chữ ký mẫu tại tổ chức hành nghề công chứng thì người này có thể ký trước vào hợp đồng.

Lúc này, công chứng viên sẽ đối chiếu chữ ký của họ trong hợp đồng với chữ ký mẫu trước khi thực hiện việc công chứng.

Như vậy, không phải lúc nào cũng bắt buộc phải có mặt cả hai bên khi ký vào hợp đồng công chứng. Trong 02 trường hợp nêu trên, dù không có đủ cả hai bên thì hợp đồng công chứng vẫn có hiệu lực pháp luật.

Trên đây là nội dung tư vấn của chúng tôi. Để được tư vấn một cách chi tiết và đầy đủ hơn về hiệu lực công chứng Quý khách hàng vui lòng liên hệ qua Tổng đài tư vấn 0969 078 234 của Luật Trần và Liên Danh. Chúng tôi luôn sẵn sàng tư vấn, hỗ trợ Quý khách hàng những vấn đề pháp lý chất lượng hàng đầu trên toàn quốc.

Đánh giá

Đề xuất cho bạn

Thông tin tác giả

Hotline: 034 663 1139
Tư Vấn Online
Gọi: 034 663 1139